Số: 2056/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do Hạnh phúc


TÊN CƠ QUAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM



tải về 8.22 Mb.
trang9/67
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích8.22 Mb.
#14661
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   67

TÊN CƠ QUAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số ……………. ………….., ngày ….. tháng …. Năm 200…


TỜ TRÌNH

V/v đề nghị khen thưởng Bằng khen UBND cấp huyện.

Kính gửi:

- UBND cấp huyện. Bình Phước;

- Hội đồng TĐKT huyện.


- Căn cứ Luật TĐKT ngày 26/11/2003;

- Căn cứ Nghị định số121/2005/NĐ-CP ngày 30/9/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật TĐKT, Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thực hiện Nghị định số121/2005/NĐ-CP;

- Căn cứ Công văn số ……………. của Hội đồng TĐKT huyện.

- (Tên đơn vị) đề nghị UBND cấp huyện., HĐTĐKT huyện xét khen thưởng cho ………… tập thể và ………….. cá nhân, với các hình thức khen thưởng như sau: (ghi rõ Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng).

Đã có thành tích trong phong trào thi đua hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, công tác được …..

Đề nghị UBND cấp huyện., HĐTĐKT huyện xem xét, nhằm động viên phong trào thi đua yêu nước ở đơn vị, địa phương.

* Đính kèm hồ sơ gồm có : Biên bản họp Hội đồng TĐKT, danh sách kèm theo Tờ trình tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân, báo cáo tổng kết công tác TĐKT năm của đơn vị, Quyết định khen thưởng của đơn vị ./.

THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


Nơi nhận: (Ký tên, đóng dấu)

- ………..


- ………..

DANH SÁCH

(Kèm theo Tờ trình số …………/………………………)

Tặng thưởng Bằng khen của UBND cấp huyện.:

+ Tập thể:

1/ UBND thị trấn ……………., huyện ………….., huyện Bình Phước;

2/ Phòng ………………….., Sở …………………, huyện Bình Phước.

3/...............................................................................................................

4/...............................................................................................................

...................................................................................................................



+ Cá nhân:

1/ Ông Phạm Văn K - Trưởng phòng ………, Sở …………, huyện Bình Phước;

2/ Bà Trần Thị H – Chuyên viên phòng …………………., huyện Bình Phước.

3/........................................................................................................................

4/........................................................................................................................

...........................................................................................................................



* Lưu ý : Đây là mẫu danh sách, đơn vị đề nghị hình thức nào thì lập danh sách theo mục đó, gửi kèm file danh sách khen thưởng ./.

TÊN CƠ QUAN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số ………….. ………….., ngày ….. tháng …. Năm 200…



BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TĐKT

V/v xét đề nghị khen thưởng ……..


- Thời gian:

- Địa điểm:

- Thành viên HĐTĐKT gồm có: …………, vắng:

- Chủ tọa:

- Thư ký:

- Nội dung cuộc họp:

- Kết luận của Chủ tọa:

- Kết quả bỏ phiếu (đạt tỷ lệ %):

- Cuộc họp kết thúc vào lúc …… giờ …… cùng ngày./.



THƯ KÝ CHỦ TỌA

(Ký tên, họ và tên) (Ký tên, đóng dấu)

Nơi nhận:


- ………..

- ………..

* Ghi chú: Trong Biên bản này ghi rõ:

- Tỷ lệ xét danh hiệu thi đua, hình thức khe thưởng cho tập thể, cá nhân đạt tỷ lệ bao nhiêu % trên tổng số tập thể, cá nhân của đơn vị tham gia xét khen thưởng.

- Số lượng khen, các hình thức khen, các cấp khen, đề nghị ghi rõ tên đơn vị và cá nhân được xét khen vào trong Biên bản này (nếu số lượng ít) hoặc danh sách kèm theo./.

23. Hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện và xã (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền thực hiện). Mã số hồ sơ

a. Trình tự thực hiện:

Việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ theo quy định tại các Điều 94, 95, 96 và 97 của Bộ Luật dân sự và phải được hội đồng quản lý quỹ ra nghị quyết thông qua, kèm theo ý kiến đồng ý bằng văn bản của sáng lập viên hoặc người đại diện hợp pháp của sáng lập viên, ý kiến bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về ngành, lĩnh vực mà quỹ hoạt động



Bước 1:

- Phòng Nội vụ tiếp nhận hồ sơ

- Nghiên cứu, xem xét, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếucó)

Bước 2. Xin ý kiến các Phòng, ban, ngành liên quan về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ

Bước 3. Trình Chủ tịch UBND cấp huyện Quyết định đồng ý hoặc không đồng ý việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.

b. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện. hoặc qua hệ thống bưu chính.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Hồ sơ hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ, gồm:

+ Đơn đề nghị về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ; tên gọi mới của quỹ sau khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách;

+ Đề án tổ chức và hoạt động của quỹ;

+ Dự thảo Điều lệ quỹ với nội dung chính gồm:


  • Tên gọi của hội.

  • Tôn chỉ mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của hội.

  • Nhiệm vụ, quyền hạn của hội.

  • Nguyên tắc tổ chức và hoạt động.

  • Thể thức vào hội, ra hội.

  • Tiêu chuẩn hội viên.

  • Quyền, nghĩa vụ của hội viên.

  • Cơ cấu, tổ chức, thể thức bầu và miễn nhiệm; nhiệm vụ, quyền hạn của Ban lãnh đạo, Ban kiểm tra, các chức vụ lãnh đạo khác của hội.

  • Tài sản, tài chính và phương thức quản lý tài sản, tài chính của hội.

  • Điều kiện giải thể và thanh quyết toán tài sản, tài chính.

  • Khen thưởng, xử lý vi phạm.

  • Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ.

  • Hiệu lực thi hành.

+ Văn bản về trụ sở chính của quỹ;

+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ về việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ;

+ Báo cáo nhân sự Hội đồng quản lý quỹ và lý lịch tư pháp của Chủ tịch quỹ;

+ Biên bản thoả thuận giữa các bên về tài chính quỹ;

+ Phương án giải quyết tài sản, tài chính khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách quỹ.

d. Số lượng hồ sơ: 1 bộ

e. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

g. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các Phòng, ban liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ.

h. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

i. Lệ phí: Không.

k. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

l. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

m. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ Về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ Về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện



24. Cho phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện và xã (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền thực hiện). Mã số hồ sơ :213768

a. Trình tự thực hiện:

Bước 1: Nộp hồ sơ xin phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ

Sáng lập viên thành lập quỹ gửi hồ sơ xin phép thành lập quỹ đến Phòng Nội vụ



Bước 2.

- Phòng Nội vụ tiếp nhận hồ sơ xin phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động toàn quốc hoặc liên tỉnh

- Nghiên cứu, xem xét, yêu cầu bổ sung hồ sơ

Bước 3. Xin ý kiến các Phòng, ban liên quan về lĩnh vực Quỹ dự kiến hoạt động và nội dung Điều lệ quỹ.

Bước 4. Phòng Nội vụ trình Chủ tịch UBND cấp huyện Quyết định đồng ý hoặc không đồng ý

b. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện. hoặc qua hệ thống bưu chính

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

* Hồ sơ thành lập quỹ gồm:

- Đơn đề nghị thành lập quỹ.

- Dự thảo Điều lệ quỹ với các nội dung chính gồm:

+ Tên gọi của hội.

+ Tôn chỉ mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt độ của hội.

+ Nhiệm vụ, quyền hạn của hội.

+ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động.

+ Thể thức vào hội, ra hội.

+ Tiêu chuẩn hội viên.

+ Quyền, nghĩa vụ của hội viên.

+ Cơ cấu, tổ chức, thể thức bầu và miễn nhiệm; nhiệm vụ, quyền hạn của Ban lãnh đạo, Ban kiểm tra, các chức vụ lãnh đạo khác của hội.

+ Tài sản, tài chính và phương thức quản lý tài sản, tài chính của hội.

+ Điều kiện giải thể và thanh quyết toán tài sản, tài chính.

+ Khen thưởng, xử lý vi phạm.

+ Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ.

+ Hiệu lực thi hành.

+ Cam kết có trụ sở chính của quỹ.

+ Cam kết về tài sản đóng góp để thành lập quỹ.

+ Tư cách sáng lập viên:

* Đối với sáng lập viên cá nhân là công dân Việt Nam phải có: lý lịch tư pháp; cam kết đóng góp tài sản, tài chính để thành lập quỹ;

* Đối với sáng lập viên là người nước ngoài phải có: lý lịch có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước người đó mang quốc tịch; cam kết góp tài sản, tài chính của cá nhân người nước ngoài đó cho cá nhân, tổ chức Việt Nam để tham gia thành lập quỹ; cam kết thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam và mục tiêu hoạt động của quỹ;

* Đối với sáng lập viên là tổ chức của Việt Nam: tên và địa chỉ của tổ chức; nghị quyết của Ban Lãnh đạo tổ chức về việc tham gia thành lập quỹ kèm theo Quyết định về số tài sản đóng góp thành lập quỹ, Điều lệ của tổ chức, Quyết định cử đại diện tham gia hoặc là sáng lập viên thành lập quỹ;

* Đối với sáng lập viên là tổ chức nước ngoài: tên đầy đủ và địa chỉ trụ sở chính của tổ chức; Điều lệ của tổ chức; có cam kết góp tài sản, chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật của Việt Nam và mục tiêu hoạt động của quỹ; lý lịch người đại diện của tổ chức tham gia quỹ có xác

nhận của tổ chức.

- Quỹ được thành lập theo di chúc hoặc hợp đồng uỷ quyền của tổ chức, cá nhân: bản sao di chúc, hợp đồng uỷ quyền có công chứng.



- Số lượng hồ sơ: 1 bộ

d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các Phòng, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính:

- Có mục đích hoạt động theo quy định tại Điều 2 Nghị định số148/2007/NĐ-CP;

- Có cam kết đóng góp tài sản của cá nhân, tổ chức là sáng lập viên;

- Có Điều lệ, cơ cấu tổ chức phù hợp với các quy định tại Nghị định số này và quy định của pháp luật có liên quan;

- Có trụ sở giao dịch.

- Tài sản tối thiểu ban đầu được quy ra bằng tiền Đồng Việt Nam, quy định như sau:

- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 50.000.000,00đ (năm mươi triệu đồng);

- Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 100.000.000,00đ (một trăm triệu đồng);

- Tài sản tối thiểu ban đầu được quy ra bằng tiền Đồng Việt Nam đối với quỹ của các doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được quy định như sau:

+ Hoạt động trong phạm vi cấp xã: 1.000.000.000,00đ (một tỷ đồng);

+ Hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 2.000.000.000,00đ (hai tỷ đồng);

- Quỹ được chọn tên và biểu tượng. Tên và biểu tượn quỹ phải đáp ứng các điều kiện sau:

- Không trùng lắp hoặc gây nhầm lẫn với tên hoặc biểu tượng của quỹ khác đã được đăng ký trước đó;

- Tên và biểu tượng không vi phạm truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc;

- Tên quỹ phải viết bằng tiếng Việt hoặc phiên âm ra tiếng Việt và có thể viết thêm bằng một hoặc một số tiếng nước ngoài với khổ chữ nhỏ hơn.

- Quỹ phải có địa chỉ cụ thể.

- Điều kiện để quỹ được hoạt động

- Có giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ do Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp.

- Có tài khoản với đủ số tiền của sáng lập viên đã cam kết đóng góp tại Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước nơi quỹ đăng ký mở tài khoản và xác nhận của Hội đồng quản lý quỹ đối với tài sản khác đã cam kết đóng góp của các sáng lập viên.

- Có trụ sở giao dịch.

- Đã công bố về việc thành lập quỹ trên 3 (ba) số báo viết, báo điện tử liên tiếp ở cấp tỉnh. Nội dung công bố bao gồm: tên quỹ, họ và tên người đứng đầu, số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi mở tài khoản, số tài sản đăng ký ban đầu của quỹ, lĩnh vực hoạt động chính, địa chỉ, điện thoại, email của quỹ.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ Về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ Về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện



25. Thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận điều lệ quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện và xã (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền thực hiện). Mã số hồ sơ: 213770

a. Trình tự thực hiện

- Bước 1. Nộp hồ sơ xin thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận Điều lệ quỹ thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận Điều lệ quỹ là việc cấp lại giấy phép thành lập quỹ hoặc công nhận sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ. Khi quỹ muốn cấp lại giấy phép thành lập hoặc sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ, Hội đồng quản lý quỹ gửi hồ sơ đến Phòng Nội vụ xem xét, quyết định

- Bước 2.

+ Phòng Nội vụ tiếp nhận hồ sơ xin thay đổi giấy phép thành lập hoặc công nhận Điều lệ quỹ.

+ Nghiên cứu, xem xét, yêu cầu bổ sung hồ sơ

- Bước 3. Xin ý kiến các phòng, ban, ngành liên quan về lĩnh vực Quỹ dự kiến hoạt động và nội dung Điều lệ quỹ.

- Bước 4. Phòng Nội vụ trình Chủ tịch UBND cấp huyện Quyết định đồng ý hoặc không đồng ý.

b. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện. hoặc qua hệ thống bưu chính

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Đơn xin cấp lại giấy phép thành lập hoặc sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ ;

+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý quỹ nêu rõ lý do về việc xin cấp lại giấy phép thành lập hoặc sửa đổi, bổ sung Điều lệ quỹ ;

- Dự thảo Điều lệ sửa đổi bổ sung.

+ Tên gọi của hội.

+ Tôn chỉ mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của hội.

+ Nhiệm vụ, quyền hạn của hội.

+ Nguyên tắc tổ chức và hoạt động.

+ Thể thức vào hội, ra hội.

+ Tiêu chuẩn hội viên.

+ Quyền, nghĩa vụ của hội viên.

+ Cơ cấu, tổ chức, thể thức bầu và miễn nhiệm; nhiệm vụ, quyền hạn của Ban lãnh đạo, Ban kiểm tra, các chức vụ lãnh đạo khác của hội. 307

+ Tài sản, tài chính và phương thức quản lý tài sản, tài chính của hội.

+ Điều kiện giải thể và thanh quyết toán tài sản, tài chính.

+ Khen thưởng, xử lý vi phạm.

+ Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ.

+ Hiệu lực thi hành.



- Số lượng hồ sơ: 1 bộ

d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện :

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp : Các Phòng, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ Về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ Về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện



26. Đình chỉ, thu hồi giấy phép thành lập quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện và xã (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền thực hiện). Mã số hồ sơ 213772

a. Trình tự thực hiện:

Chưa có quy định cụ thể về trình tự thực hiện này, vì vậy khi có các hiện tượng vi phạm một trong các điều kiện sau đây của quỹ:

+ Hoạt động sai mục đích, không đúng Điều lệ của quỹ đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận;

+ Vi phạm các quy định của Nhà nước về quản lý tài chính, công khai tài chính;

+ Tổ chức quản lý và điều hành quỹ sai quy định của pháp luật;

+ Sử dụng sai các khoản tài trợ có mục đích của các tổ chức, cá nhân tài trợ cho quỹ;

+ Tổ chức vận động tài trợ không đúng với mục đích được quy định trong Điều lệ

Cơ quan kiểm tra tiến hành lập biên bản gửi lên UBND cấp huyện để xin ý kiến xem xét quyết định đình chỉ, thu hồi giấy phép thành lập quỹ.



b. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện. hoặc qua hệ thống bưu chính

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ để thực hiện gồm:

+ Có ý kiến phản ảnh, bằng chứng về việc quỹ vi phạm

+ Biên bản kiểm tra cụ thể tại quỹ



b. Số lượng hồ sơ: 1 bộ

d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện :

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp : Các Phòng, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính:

- Quyết định thu hồi giấy phép thành lập quỹ trong trường hợp hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ hoặc sau thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập mà quỹ không hoạt động. Không có đủ các điều kiện:

- Có tài khoản với đủ số tiền của sáng lập viên đã cam kết đóng góp tại Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước nơi quỹ đăng ký mở tài khoản và xác nhận của Hội đồng quản lý quỹ đối với tài sản khác đã cam kết đóng góp của các sáng lập viên.

- Có trụ sở giao dịch.

- Đã công bố về việc thành lập quỹ trên 3 (ba) số báo viết, báo điện tử liên tiếp ở cấp tỉnh. Nội dung công bố bao gồm: tên quỹ, họ và tên người đứng đầu, số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi mở tài khoản, số tài sản đăng ký ban đầu của quỹ, lĩnh vực hoạt động chính,

- Địa chỉ, điện thoại, email của quỹ.



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ Về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ Về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện



27. Đổi tên quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện và xã (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền thực hiện). Mã số hồ sơ :213778

a. Trình tự thực hiện

Việc đổi tên quỹ được thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự, Nghị định số 148/2007/NĐ-CP và các quy định của pháp luật khác liên quan.



- Bước 1. Tiếp nhận, kiểm tra và xử lý hồ sơ

+ Phòng Nội vụ tiếp nhận hồ sơ

+ Nghiên cứu, xem xét, yêu cầu bổ sung hồ sơ

- Bước 2. Xin ý kiến các Phòng, ban, ngành liên quan về việc đổi tên quỹ

- Bước 3. Phòng Nội vụ trình Chủ tịch UBND cấp huyện. Quyết định đồng ý hoặc không đồng ý.

b. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện. hoặc qua hệ thống bưu chính

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị đổi tên quỹ;

+ Nghị quyết của Hội đồng quản lý về việc đổi tên quỹ;

+ Dự thảo Điều lệ quỹ với nội dung chính gồm:


  • Tên gọi của hội.

  • Tôn chỉ mục đích, lĩnh vực và phạm vi hoạt động của hội.

  • Nhiệm vụ, quyền hạn của hội.

  • Nguyên tắc tổ chức và hoạt động.

  • Thể thức vào hội, ra hội.

  • Tiêu chuẩn hội viên.

  • Quyền, nghĩa vụ của hội viên.

  • Cơ cấu, tổ chức, thể thức bầu và miễn nhiệm; nhiệm vụ, quyền hạn của Ban lãnh đạo, Ban kiểm tra, các chức vụ lãnh đạo khác của hội.

  • Tài sản, tài chính và phương thức quản lý tài sản, tài chính của hội.

  • Điều kiện giải thể và thanh quyết toán tài sản, tài chính.

  • Khen thưởng, xử lý vi phạm.

  • Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ.

  • Hiệu lực thi hành.

- Số lượng hồ sơ: 1 bộ

d. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện :

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp : Các Phòng, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính:

- Quyết định thu hồi giấy phép thành lập quỹ trong trường hợp hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể quỹ hoặc sau thời hạn 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép thành lập mà quỹ không hoạt động.

- Không có đủ các điều kiện:

+ Có tài khoản với đủ số tiền của sáng lập viên đã cam kết đóng góp tại Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước nơi quỹ đăng ký mở tài khoản và xác nhận của Hội đồng quản lý quỹ đối với tài sản khác đã cam kết đóng góp của các sáng lập viên.

+ Có trụ sở giao dịch.

+ Đã công bố về việc thành lập quỹ trên 3 (ba) số báo viết, báo điện tử liên tiếp ở cấp tỉnh. Nội dung công bố bao gồm: tên quỹ, họ và tên người đứng đầu, số tài khoản, tên, địa chỉ ngân hàng nơi mở tài khoản, số tài sản đăng ký ban đầu của quỹ, lĩnh vực hoạt động chính, địa chỉ, điện thoại, email của quỹ.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ Về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ Về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện



28. Đổi tên Quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện và xã (nếu được Chủ tịch UBND tỉnh ủy quyền thực hiện) bị giải thể. Mã số hồ sơ :213782

a. Trình tự thực hiện: Có ý kiến phản ảnh, bằng chứng về việc Quỹ vi phạm một trong các điều kiện sau:

- Không hoạt động liên tục trong 12 tháng; không có báo cáo về tổ chức, hoạt động và tài chính trong 2 (hai) năm liên tục;

- Không tuân thủ các quy định khi xin phép thành lập hoặc tự sửa đổi giấy phép hoặc sau 12 tháng kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ, sáng lập viên không nộp đủ tài sản như đã cam kết làm cho quỹ không có khả năng về tài chính, tài sản để hoạt động;

- Giả mạo về thông tin kế toán, số tài khoản đăng ký; không đạt mức giải ngân quy định tại Nghị định số này; không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định số này và các quy định của pháp luật có liên quan;

- Quá thời hạn tạm đình chỉ, quỹ không khắc phục được vi phạm, giấy phép thành lập quỹ hết hiệu lực;

b. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện. hoặc qua hệ thống bưu chính

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

+ Có ý kiến phản ảnh, bằng chứng về việc quỹ vi phạm

+ Biên bản kiểm tra cụ thể tại quỹ

b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: Sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn thanh toán

nợ và thanh lý tài sản, tài chính ghi trong thông báo của quỹ bị giải thể mà không có đơn khiếu nại



e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các Phòng, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Quỹ bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

- Không hoạt động liên tục trong 12 tháng; không có báo cáo về tổ chức, hoạt động và tài chính trong 2 (hai) năm liên tục;

- Không tuân thủ các quy định khi xin phép thành lập hoặc tự sửa đổi giấy phép hoặc sau 12 tháng kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ quỹ, sáng lập viên không nộp đủ tài sản như đã cam kết làm cho quỹ không có khả năng về tài chính, tài sản để hoạt động;

- Giả mạo về thông tin kế toán, số tài khoản đăng ký; không đạt mức giải ngân quy định tại Nghị định số này; không thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định số này và các quy định của pháp luật có liên quan;

- Quá thời hạn tạm đình chỉ, quỹ không khắc phục được vi phạm, giấy phép thành lập quỹ hết hiệu lực;

- Vi phạm một trong các khoản quy định tại Điều 7 Nghị định số này;

- Không tự giải thể theo những quy định tại khoản 2 Điều này. Vi phạm một trong các trường hợp:

+ Lợi dụng việc thành lập quỹ nhằm tư lợi, hoạt động bất hợp pháp.

+ Xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức và cộng đồng; gây phương hại đến lợi ích quốc gia, an ninh, quốc phòng, đại đoàn kết dân tộc.

+ Xâm hại đạo đức xã hội, thuần phong, mỹ tục, truyền thống và bản sắc dân tộc.

+ Làm giả, tẩy xoá, chuyển nhượng, cho thuê, cho mượn giấy phép thành lập quỹ dưới bất kỳ hình thức nào.

+ Các hành vi rửa tiền, tài trợ khủng bố và các hoạt động trái pháp luật.



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ Về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ Về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện



29. Tự giải thể đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong huyện, xã theo quy định tại khoản 2, Điều 14, Nghị định số148/2007/NĐ-CP. Mã số hồ sơ:213784

1. Trình tự thực hiện

- Bước 1. Nộp hồ sơ xin tự giải thể quỹ Chấp hành các quy định của pháp luật về giải thể quỹ. Hội đồng quản lý quỹ ra nghị quyết về việc quỹ tự giải thể; quỹ gửi hồ sơ xin giải thể đến Phòng Nội vụ

- Bước 2. Tiếp nhận, kiểm tra và xử lý hồ sơ

+ Phòng Nội vụ tiếp nhận hồ sơ xin tự giải thể của quỹ

+ Nghiên cứu, xem xét, yêu cầu bổ sung hồ sơ

- Bước 3. Xin ý kiến các Phòng, ban, ngành liên quan về lĩnh vực Quỹ dự kiến hoạt động về việc quỹ xin tự giải thể

- Bước 4. Phòng Nội vụ trình Chủ tịch UBND cấp huyện. Quyết định (đồng ý hoặc không đồng ý)

b. Cách thức thực hiện: - Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở UBND cấp huyện. hoặc qua hệ thống bưu chính

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:



  • Đơn đề nghị giải thể;

  • Nghị quyết của Hội đồng quản lý về lý do quỹ tự giải thể;

  • Bản kiểm kê tài sản, tài chính của quỹ;

  • Dự kiến phương thức xử lý tài sản, tài chính và thời hạn thanh toán các khoản nợ;

  • Quỹ thông báo thời hạn thanh toán nợ cho các tổ chức và cá nhân có liên quan theo quy định của pháp luật trên 3 (ba) số báo liên tiếp ở địa phương đối với quỹ có phạm vi hoạt động trong tỉnh;

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

d. Thời hạn giải quyết: Sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn ghi trong thông báo thanh toán nợ và thanh lý tài sản, tài chính của quỹ khi quỹ tự giải thể mà không có đơn khiếu nại, Chủ tịch UBND cấp huyện. xem xét, ra quyết định giải thể quỹ;

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các Phòng, ban, ngành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Hội, quỹ và tổ chức phi chính phủ.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Quỹ tự giải thể trong các trường hợp:

- Chấm dứt hoạt động theo quy định của Điều lệ quỹ;

- Mục tiêu hoạt động của quỹ đã hoàn thành;

- Không còn khả năng về tài sản, tài chính để quỹ hoạt động.



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ Về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

- Thông tư số 09/2008/TT-BNV ngày 31/12/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số148/2007/NĐ-CP ngày 25/9/2007 của Chính phủ Về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện

30. Phê duyệt Điều lệ hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Mã số hồ sơ:213805

a. Trình tự thực hiện:

- B1: nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ

- B3: Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.phê duyệt.

- B4: tổ chức nhận kết quả tại Phòng Nội vụ theo thời gian ghi trong phiếu hẹn.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Nội vụ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính cho Phòng Nội vụ.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

a. Thành phần hồ sơ, bao gồm:

1) Đơn đề nghị phê duyệt Điều lệ hội;

2) Điều lệ hội đã được thông qua Đại hội của hội;

3) Biên bản bầu Ban lãnh đạo, Ban Kiểm tra, biên bản thông qua Điều lệ hội và Nghị quyết Đại hội của hội;

4) Sơ yếu lý lịch của người đứng đầu hội;

5) Danh sách Ban chấp hành và các lãnh đạo chủ chốt của hội.

b. Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d. Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn



f. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức

g. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

h. Phí, lệ phí: Không.

i. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định hành chính.



k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.

- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội

- Công văn số 4221/UBND-NC ngày 13/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã ban hành quyết định: Cho phép thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên, giải thể và phê duyệt điều lệ hội cấp xã



31. Cho phép thành lập Hội có phạm vi hoạt động trong xã, phường, thị trấn thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Mã số hồ sơ 215301

a. Trình tự thực hiện:

- B1: Nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ

- B3: Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện.phê duyệt.

- B4: Tổ chức nhận kết quả tại Phòng Nội vụ theo thời gian ghi trong phiếu hẹn.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Nội vụ hoặc gửi qua hệ thống bưu chính cho Phòng Nội vụ.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

* Thành phần hồ sơ:

- Đơn đề nghị cho phép thành lập hội;

- Quyết định công nhận Ban Vận động thành lập hội;

- Bản dự thảo điều lệ hội;

- Dự kiến Chương trình, phương hướng hoạt động của hội;

- Sơ yếu lý lịch người đứng đầu Ban Vận động thành lập hội;

- Danh sách hội viên đăng ký ban đầu tham gia hội (có đơn hoặc chữ ký): Ít nhất 10 người đối với hội có phạm vi hoạt động trong phường, xã;

- Văn bản về trụ sở, tài sản của hội. Nếu trụ sở thuê, mượn của tư nhân thì phải có công chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền; nếu thuê, mượn trụ sở của Nhà nước thì phải có ý kiến của cơ quan quản lý nhà công sản và thời hạn tối thiểu còn lại là 06 tháng.



* Số lượng hồ sơ: 02 bộ

d. Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: hành chính: Tổ chức  

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã



g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính             

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, tờ khai:

- Đơn xin thành lập hội;

- Danh sách hội viên đăng ký ban đầu tham gia hội;

- Sơ yếu lý lịch người đứng đầu Ban Vận động thành lập hội;

- Nội dung bản điều lệ;                                                             

- Mẫu xác nhận Hội đặt trụ sở ban đầu.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội.

- Thông tư số 11/2010/TT-BNV ngày 26 tháng 11 năm 2010 của Bộ Nội vụ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội

- Công văn số 4221/UBND-NC ngày 13/12/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc ủy quyền cho Chủ tịch UBND các huyện, thị xã ban hành quyết định: Cho phép thành lập, chia tách, sáp nhập, hợp nhất, đổi tên, giải thể và phê duyệt điều lệ hội cấp xã.


Mẫu đơn, tờ khai đính kèm

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


.............., ngày..... tháng..... năm 20...

Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 8.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   5   6   7   8   9   10   11   12   ...   67




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương