Số: 2056/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do Hạnh phúc


Cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện - thị. Mã số hồ sơ



tải về 8.22 Mb.
trang6/67
Chuyển đổi dữ liệu06.08.2016
Kích8.22 Mb.
#14661
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   67

11. Cấp đăng ký cho dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác có phạm vi hoạt động trong một huyện - thị. Mã số hồ sơ


a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Người đứng đầu dòng tu, tu viện làm bảng đăng ký (theo mẫu), đến UBND xã xác nhận, sau đó nộp tại Phòng Nội vụ;

- Bước 2: Phòng Nội vụ xem xét trình UBND cấp huyện chấp thuận hoặc không chấp thuận cấp đăng ký dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác trong huyện.

- Bước 3: Tổ chức tôn giáo nhận kết quả từ Phòng Nội vụ.

b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ (bộ phận Tôn giáo).

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Văn bản đăng ký nêu rõ tên dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác, trụ sở hoặc nơi làm việc, tên người đứng đầu dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác.

+ Danh sách tu sĩ.

+ Nội quy, quy chế hoặc điều lệ hoạt động, trong đó nêu rõ tôn chỉ, mục đích hoạt động, hệ thống tổ chức và quản lý, cơ sở vật chất, hoạt động xã hội, hoạt động quốc tế của dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp : UBND xã, các cơ quan có liên quan.



g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản chấp thuận

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

Đơn đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện và các tổ chức tu hành tập thể khác



k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh tín ngưỡng tôn giáo ngày 18/06/2004 của UBTVQH. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15/11/2004

- Quyết định số 69/2005/QĐ-UBND ngày 20/7/2005 của UBND tỉnh Bình Phước.

- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ v/v “Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo” có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.



Mẫu đơn, tờ khai đính kèm:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

........ ngày......... tháng............ năm


ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG DÒNG TU, TU VIỆN (1)
Kính gửi: (2) ........................................................................................
Căn cứ Điều 20 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;

Căn cứ Điều 12 Nghị định số22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;

Căn cứ (3) ................................................................................................................

Tên tổ chức tôn giáo (Chữ in hoa): .........................................................................

Trụ sở ......................................................................................................................

Đăng ký hoạt động dòng tu, tu viện với nội dung:

- Tên dòng tu, tu viện (chữ in hoa) ..................................................................

- Tên giao dịch quốc tế ............................................................................................

- Người đứng đầu dòng tu, tu viện:

Họ và tên: .................................................... Năm sinh: ........................................

Tên gọi khác .............................................................................................................

Chức vụ, phẩm trật tôn giáo (nếu có ) ....................................................................

- Trụ sở dòng tu, tu viện ...........................................................................................

- Cam kết của người đứng đầu dòng tu, tu viện về hoạt động của dòng tu, tu viện.

Đính kèm đơn gồm: Nội quy, quy chế hoặc điều lệ của dòng tu, tu viện, danh sách tu sĩ (họ tên, tên gọi khác, tuổi, địa chỉ, năm vào tu).

Ngày..... tháng..... năm....... NGƯỜI ĐĂNG KÝ

Đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Ký ghi rõ họ tên, chức danh)



Cơ quan tiếp nhận

(Ký, đóng dấu)

1. Dòng tu, tu viện hoặc các tổ chức tu hành tập thể khác; dòng tu, tu viện đã đăng ký không phải đăng ký lại.

2. Dòng tu, tu viện có phạm vi hoạt động nhiều huyện gửi UBND cấp tỉnh.

3.Căn cứ vào quy định của tổ chức tôn giáo..

12. Xem xét chấp thuận hoặc không chấp thuận hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký của tổ chức cơ sở có sự tham gia của chức sắc, nhà tu hành, tín đồ trong huyện – thị. Mã số hồ sơ

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức Tôn giáo làm bảng đề nghị (theo mẫu), đến UBND xã xác nhận, sau đó nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ.

- Bước 2: Phòng Nội vụ xem xét, kiểm tra trình UBND cấp huyện chấp thuận hoặc không chấp thuận.

- Bước 3: Tổ chức tôn giáo nhận kết quả tại Phòng Nội vụ.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ (bộ phận Tôn giáo)

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

Đơn đề nghị hoạt động Tôn giáo ngoài chương trình đăng ký (nội dung đơn nêu rõ người tổ chức chủ trì hoạt động, dự kiến thành phần, số lượng người tham dự, nội dung hoạt động, thời gian, địa điểm diễn ra hoạt động, các điều kiện đảm bảo).

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp : UBND xã, các cơ quan có liên quan.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính văn bản chấp thuận

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị hoạt động Tôn giáo ngoài chương trình đăng ký.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Căn cứ Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/06/2004 của UBTVQH có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

- Điều 21 Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ v/v “ Hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo” có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Mẫu đơn, tờ khai đính kèm


C
Mẫu M18
ỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

..........., ngày ... tháng ... năm .....


MẪU HƯỚNG DẪN



ĐƠN ĐẾ NGHỊ HOẠT ĐỘNG TÔN GIÁO

NGOÀI CHƯƠNG TRÌNH ĐĂNG KÝ
Kính gửi: (1)………………...
Căn cứ Điều 12 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;

Căn cứ Điều 21 Nghị định số22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;

Căn cứ (2)

Tên tổ chức tôn giáo cơ sở (Chữ in hoa):

Trụ sở:

Đề nghị được hoạt động tôn giáo ngoài chương trình đăng ký với nội dung sau:

- Tên hoạt động tôn giáo:

- Nội dung hoạt động:

- Người tổ chức, chủ trì hoạt động:

- Địa điểm hoạt động:

- Thời gian họat động:

- Dự kiến thành phần tham dự:

- Số lượng người tham dự:

- Cam kết của tổ chức tôn giáo về việc thực hiện nội dung đăng ký và đảm bảo trật tự vệ sinh môi trường.

Ngày ... tháng ... năm ..... TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO CƠ SỞ

Đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (ký, ghi rõ họ tên)

Cơ quan tiếp nhận

(ký, đóng dấu)

(1) Tổ chức tôn giáo cơ sở gửi hồ sơ đến UBND cấp tỉnh nơi tổ chức hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ ngoài quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ngoài tỉnh, Tổ chức tôn giáo cơ sở gửi hồ sơ đến UBND cấp huyện nơi tổ chức hoạt động tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh..

(2) Căn cứ quy định của tổ chức tôn giáo.

13. Tiếp nhận thông báo thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành. Mã số hồ sơ

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Tổ chức tôn giáo có trách nhiệm gửi thông báo cho UBND cấp huyện trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày có quyết định chuyển đi.

- Bước 2: Phòng Nội vụ xem xét hồ sơ trình lãnh đạo UBND cấp huyện. chấp thuận, hoặc không chấp thuận cho thuyên chuyển.

- Bước 3: tổ chức nhận kết quả tại phòng Nội vụ.



b. Cách thức thực hiện: Nội hồ sơ trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Văn bản đăng ký, trong đó nêu rõ: họ tên, phẩm trật, chức vụ tôn giáo của người được thuyên chuyển, lý do thuyên chuyển, nơi thuyên đi.

+ Quyết định của tổ chức tôn giáo về việc thuyên chuyển.

+ Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND cấp xã, nơi người được thuyên chuyển có hộ khảu thường trú.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp huyện

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện :

- Cơ quan thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp thực hiện: các cơ quan có liên quan.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận.

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản thông báo về việc thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo của chức sắc, nhà tu hành.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh tín ngưởng, tôn giáo, số 21/2004/PL-UBTVQH 11

- Nghị định số 22/2005/NĐ-CP ngày 01/3/2005

- Chỉ thị 01/2005/CT-TTg ngày 04/02/2005



Mẫu đơn, mẫu tờ khai đính kèm:

C
Mẫu M7
ỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

…………, ngày ….tháng ….năm …………



BẢN ĐĂNG KÝ THUYÊN CHUYỂN NƠI HOẠT ĐỘNG

TÔN GIÁO CỦA CHỨC SẮC, NHÀ TU HÀNH
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân tỉnh…………...
Căn cứ Điều 23 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;

Căn cứ Điều 19 Nghị định số22/2005/NĐ- CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo;

Căn cứ (1)…………………………………………………………………

Tên tổ chức tôn giáo (chữ in hoa): (2)……………………………………

Trụ sở:…………………………………………………………………….
Đăng ký thuyên chuyển nơi hoạt động tôn giáo:

- Họ và tên: ………………………………... Năm sinh…………………………

- Tên gọi khác:…………………………………………………………………...

- Chức vụ: ………………………………… Phẩm trật tôn giáo: ……………….

- Nơi hoạt động tôn giáo tôn giáo:……………………………………………….

- Lý do thuyên chuyển : …………………………………………………………

- Nơi thuyên chuyển đến:………………………………………………………..
Đính kèm bản đăng ký gồm: Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND xã nơi đăng ký nhân khẩu thường trú và văn bản điều động, thuyên chuyển của tổ chức tôn giáo
Ngày…..tháng…..năm…. TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO

Đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ. (Ký tên, ghi rõ họ tên)

Cơ quan tiếp nhận

(Ký, đóng dấu)

-------------------------------------------------------------------------------------------------



(1) Căn cứ quy định của tổ chức tôn giáo;

(2) Tổ chức tôn giáo có thẩm quyền thuyên chuyển chức sắc, nhà tu hành.

14. Tiếp nhận thông báo tổ chức quyên góp trong phạm vi một huyện của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo. Mã số hồ sơ: 213557

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cơ sở tín ngưỡng, Tổ chức tôn giáo có trách nhiệm thông báo bằng văn bản trước 15 ngày đến UBND cấp huyện;

- Bước 2: Phòng Nội vụ kiểm tra, tiếp nhận, xử lý hồ sơ;

- Bước 3: Phòng Nội vụ trình UBND cấp huyện. xem xét quyết định

- Bước 4: Tổ chức tôn giáo nhận kết quả từ Phòng Nội vụ.

b. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại Phòng Nội vụ.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ: Văn bản thông báo nêu rõ mục đích, phạm vi, cách thức, thời gian thực hiện quyên góp, cơ chế quản lý, cách thức sử dụng tài sản được quyên góp.

- Số lượng hồ sơ: 01bộ

d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Nội vụ;

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp :

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: văn bản trả lời

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Bản thông báo quyên góp.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Pháp lệnh Tín ngưỡng tôn giáo;

- Nghị định số22/2005/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

Mẫu đơn, mẫu tờ khai:

(M 20)


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

­­­­­­­­­­­

………………., ngày.......... tháng........năm.....
BẢN THÔNG BÁO QUYÊN GÓP
Kính gửi:

- UBND cấp xã (quyên góp trong một xã)

- UBND cấp huyện (quyên góp trong một huyện)

- UBND tỉnh (quyên góp phạm vi nhiều huyện)

Căn cứ Điều 28 Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo ngày 18/6/2004;

Căn cứ Điều 30 Nghị định số22/2005/NĐ- CP ngày 01/3/2005 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều Pháp lệnh tín ngưỡng, tôn giáo.

Căn cứ....(quy định của tổ chức tôn giáo).

Tên tổ chức tôn giáo:.(in hoa)..................................

Trụ sở:....................................................................

Thông báo tổ chức quyên góp với nội dung:

Mục đích quyên góp: .........................................

Phạm vi tổ chức quyên góp:.........................

Thời gian thực hiện quyên góp:...................................

Cơ chế quản lý, cách thức sử dụng tài sản được quyên góp:.........

Cam kết của tổ chức tôn giáo về việc thực hiện nội dung thông báo.





Ngày ...tháng...năm

đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ

Cơ quan tiếp nhận.


TM. TỔ CHỨC TÔN GIÁO



15. Tặng giấy khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị. Mã số hồ sơ: 213560

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng huyện (Phòng Nội vụ) tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.

- Bước 2: Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng huyện (Phòng Nội vụ) thẩm định hồ sơ, lập tờ trình, dự thảo quyết định trình trình Chủ tịch UBND cấp huyện. quyết định khen thưởng.

- Bước 3: Khi có quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện, Phòng Nội vụ thông báo quyết định, viết bằng khen, đóng dấu tại Văn phòng UBND cấp huyện và cấp phát cho đơn vị trình khen.

- Bước 4: Các trường hợp không đúng đối tựợng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật... không được xét khen thưởng, Phòng Nội vụ thông báo đến đơn vị trình khen biết.

b. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua hệ thống bưu chính

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng.

+ Biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng của đơn vị trình khen.

+ Danh sách và bản tóm tắt thành tích của đơn vị.

- Số lượng hồ sơ: 01bộ



d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện: Phòng Nội vụ

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp :

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: quyết định hành chính

h. Lệ phí : Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính:

- Giấy khen để tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:

+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ, nghĩa vụ công dân.

+ Có phẩm chất đạo đức tốt, đoàn kết, gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

+ Thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.

- Giấy khen để tặng cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:

+ Hoàn thành tốt nhiệm vụ;

+ Nội bộ đoàn kết, thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức tốt các phong trào thi đua;

+ Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần trong tập thể, thực hành tiết kiệm.

+ Thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách đối với tập thể cơ quan



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH 11 ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung ngày 14/6/2005

- Nghị định số42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều cuả Luật thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng;

- Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.





16. Tặng giấy khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện về khen thưởng đối ngoại. Mã số hồ sơ : 213603

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng huyện (Phòng Nội vụ) tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.

- Bước 2: Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng huyện (Phòng Nội vụ) thẩm định hồ sơ, lập tờ trình, dự thảo quyết định khen thưởng trình Chủ tịch UBND cấp huyện.

- Bước 3: Sau khi có quyết định của Chủ tịch UBND cấp huyện, Phòng Nội vụ thông báo quyết định, viết bằng khen, đóng dấu tại Văn phòng UBND cấp huyện và cấp phát cho đơn vị trình khen.

- Bước 4: Các trường hợp đề nghị không đúng đối tựợng, không đủ tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật... không được xét khen thưởng, Phòng Nội vụ thông báo đến đơn vị trình khen biết.

b. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua hệ thống bưu chính;

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng.

+ Biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng của đơn vị trình khen.

+ Danh sách và bản tóm tắt thành tích của đơn vị.

- Số lượng hồ sơ: 01bộ



d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : Phòng Nội vụ

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp: Các xã, phường, thị trấn

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định khen thưởng, hiện vật kèm theo

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH 11 ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung ngày 14/6/2005

- Nghị định số42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều cuả Luật thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng;

- Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.



17. Tặng thưởng giấy khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện về thành tích thi đua theo đợt, theo chuyên đề. Mã số hồ sơ:213614

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Phòng Nội vụ tiếp nhận đề nghị khen thưởng của các đơn vị trực thuộc.

- Bước 2: Thẩm định hồ sơ, xin ý kiến của các cơ quan liên quan, báo cáo Hội đồng TĐKT cùng cấp, tổng hợp trình Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định khen thưởng.

- Bước 3: Khi có quyết định của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, Phòng Nội vụ thông báo quyết định, viết bằng khen, đóng dấu tại Văn phòng UBND cấp huyện và cấp phát cho các đơn vị trình khen.

- Bước 4: Các trường hợp không được khen thưởng (không đúng đối tượng, không đúng tiêu chuẩn, không đảm bảo hồ sơ hoặc vi phạm pháp luật) Phòng Nội vụ thông báo cho đơn vị trình khen biết.

b. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc qua hệ thống bưu chính

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Tờ trình về việc khen thưởng;

+ Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng;

+ Báo cáo thành tích.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ



d. Thời hạn giải quyết: Ngay sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : Phòng Nội vụ

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp :

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định khen thưởng

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH 11 ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung ngaỳ 14/6/2005

- Nghị định số42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều cuả Luật thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng;

- Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước.



18. Xác nhận, cấp đối hiện vật khen thưởng thuộc thuẩm quyền cấp huyện. Mã số hồ sơ : 213624

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Phòng Nội vụ nhận hồ sơ đề nghị xác nhận (hoặc cấp đổi hiện vật khen thưởng) của các đơn vị, cá nhân đối với các hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch UBND huyên. Căn cứ hồ sơ lưu trữ tại cơ quan, Phòng Nội vụ xác nhận khen thưởng bằng văn bản.

- Bước 2: Đối với các trường hợp bị thiên tai, hoả hoạn …được đơn vị trực thuộc đề nghị cấp lại bằng khen thưởng kháng chiến, Phòng Nội vụ tổng hợp trình Ban TĐKT tỉnh (đối với các hình thước khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh), Ban TĐKT trung ương (đối với các hình thước khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước) để được giải quyết.

b. Cách thức thực hiện: Tiếp nhận hồ sơ trực tiếp tại trụ Phòng Nội vụ hoặc qua hệ thống bưu chính

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Văn bản đề nghị;

+ Danh sách đề nghị ghi rõ tên người đề nghị, quyết định, ngày, tháng, năm, nơi trình khen

- Số lượng hồ sơ: 01bộ

d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Uỷ ban nhân dân cấp huyện

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện : Phòng Nội vụ

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp : xã, phường, thị trấn

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản xác nhận

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua, khen thưởng số 15/2003/QH 11 ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi bổ sung ngaỳ 14/6/2005

- Căn cứ Nghị định số42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều cuả Luật thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng;

- Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước



19. Tặng thưởng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyên về thành tích đột xuất. Mã số hồ sơ

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Cá nhân viết bản thành tích, Đơn vị quản lý lập tờ trình đề nghị khen thưởng đột xuất cho cá nhân;

- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ;

- Bước 3: Phòng Nội vụ xem xét trình UBND cấp huyện ra quyết định khen thưởng.



b. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Nội vụ

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Tờ trình đề nghị khen thưởng đột xuất cho cá nhân;

+ Bản thành tích cá nhân;

+ Lý lịch trích ngang.

- Số lượng hồ sơ: 02 bộ.



d. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ

- Cơ quan phối hợp :

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật thi đua khen thưởng ngày 25/11/2003

- Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng ngày 14/06/2005

- Căn cứ Nghị định số42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều cuả Luật thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng;

- Thông tư số 01/2007/TT-VPCP ngày 31/7/2007 của Văn phòng Chính phủ.

- Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước



20. Tặng thưởng Danh hiệu chiến sỹ thi đua cơ sở. Mã số hồ sơ: 213633

a. Trình tự thực hiện:

- Bước 1: Nộp hồ sơ tại Phòng Nội vụ;

- Bước 2: Phòng Nội vụ thẩm định hồ sơ, đồng thời dự thảo Tờ trình và Quyết định khen thưởng.

- Bước 3: Phòng Nội vụ trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký Quyết định khen thưởng.



b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Nội vụ huyện.

c. Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ, bao gồm:

+ Tờ trình về việc đề nghị khen thưởng.

+ Biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

d. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (thời hạn này không tính thời gian UBND cấp huyện xem xét, quyết định).

e. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân

f. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND cấp huyện.

- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện:

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Nội vụ.

- Cơ quan phối hợp : VP HĐND và UBND cấp huyện.

g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:

- Quyết định hành chính

- Danh hiệu Chiến sĩ thi đua.

h. Lệ phí: Không.

i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

- Tờ trình kèm danh sách đề nghị khen thưởng (có mẫu kèm theo);

- Biên bản cuộc họp xét danh hiệu thi đua của cơ quan, đơn vị (có mẫu kèm theo)..

k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện hành chính:

- Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” được xét tặng cho cá nhân đạt các tiêu chuẩn sau:

+ Đạt các tiêu chuẩn của Danh hiệu “Lao động tiên tiến”.

+ Có sáng kiến, cải tiến kỹ thuật hoặc áp dụng công nghệ mới để tăng năng suất lao động



l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26/11/2003 ;

- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng.

- Căn cứ Nghị định số42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ, quy định chi tiết thi hành một số điều cuả Luật thi đua khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua khen thưởng;

- Quyết định số 56/2011/QĐ-UBND ngày 06 tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước về việc ban hành Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Mẫu đơn, mẫu tờ khai chính:


Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 8.22 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   67




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương