UỶ BAN NHÂN DÂN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TỈNH HÀ NAM
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
| |
Số: 1548/QĐ-UBND
| Hà Nam, ngày 07 tháng 12 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Quy hoạch bãi đỗ xe, điểm dừng, đỗ phương tiện vận tải
hành khách, hàng hoá đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng 11 năm 2003 của Quốc hội khoá XI;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 về quy hoạch xây dựng; Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2009; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2009 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Giao thông vận tải: Thông tư số 14/2010/TT-BGTVT ngày 24 tháng 6 năm 2010 quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ôtô; Thông tư số 24/2010/TT-BGTVT ngày 31 tháng 8 năm 2010 quy định về bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam: Quyết định số 106/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2008, Quyết định số 741/QĐ-UBND ngày 20 tháng 06 năm 2007 về việc phê duyệt quy hoạch phát triển giao thông vận tải tỉnh Hà Nam giai đoạn 2007-2015 và định hướng đến năm 2025 và phê duyệt thiết kế quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 các công trình dịch vụ GTVT đường bộ tỉnh Hà Nam; Quyết định số 13/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 06 năm 2006, Quyết định số 08/2007/QĐ-UBND ngày 24 tháng 04 năm 2007 về việc phân loại, đặt tên, số hiệu hệ thống đường tỉnh, đường huyện trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 43/2006/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2006 quy định về quản lý bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với mạng lưới đường bộ của tỉnh; Quyết định số 624/QĐ-UBND ngày 30 tháng 05 năm 2008 về quy hoạch các vị trí đấu nối mạng lưới đường bộ địa phương với các tuyến quốc lộ và các vị trí đường ngang vị trí đường ngang giao cắt với đường sắt trên địa bàn tỉnh; Quyết định số 663/QĐ-UBND ngày 11 tháng 06 năm 2008 về Đề án phát triển vận chuyển hành khách bằng xe buýt nội tỉnh;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải (tại Tờ trình số 1188/TTr-SGTVT ngày 21 tháng 10 năm 2011, kèm theo hồ sơ quy hoạch) trình duyệt Quy hoạch bãi đỗ xe, điểm dừng, đỗ phương tiện vận tải hành khách, hàng hoá đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch bãi đỗ xe, điểm dừng, đỗ phương tiện vận tải hành khách, hàng hoá đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam, với những nội dung sau:
1. Tên đồ án: Quy hoạch bãi đỗ xe, điểm dừng, đỗ phương tiện vận tải hành khách và hàng hoá trên đường bộ địa bàn tỉnh Hà Nam.
2. Phạm vi nghiên cứu: Trên các Quốc lộ, Tỉnh lộ, các trục đường trung tâm, các trục đường nội thị trên địa bàn tỉnh Hà Nam.
3. Mục tiêu của quy hoạch: Xác định vị trí, quy mô, nhu cầu sử dụng đất cho bãi đỗ xe, điểm dừng xe, điểm đỗ xe. Xây dựng danh mục đầu tư cho từng giai đoạn cụ thể đến năm 2020; một số cơ chế chính sách về quản lý và thu hút vốn đầu tư để thực hiện mục tiêu của quy hoạch.
4. Nội dung thiết kế quy hoạch: Quy hoạch mạng lưới bãi đỗ xe, các điểm dừng, đỗ phương tiện vận tải hành khách, hàng hoá đường bộ trên địa bàn tỉnh Hà Nam;
4.1.Quy hoạch bãi đỗ xe: Tổng số 97 bãi đỗ xe (có phụ lục kèm theo).
- Vị trí, chức năng: Được bố trí tại các vị trí thuận lợi, đảm bảo trật tự ATGT, phù hợp với các quy hoạch liên quan nhằm phục vụ đón, trả khách, bốc xếp hàng hoá, đỗ, nghỉ, lưu trú của phương tiện giao thông đường bộ.
- Quy mô: Bãi đỗ xe bao gồm nhà điều hành, trạm bảo đưỡng (nếu có), nhà bảo vệ, khu vực đỗ xe, cổng ra vào bến, bãi, tường rào bao quanh và các hạng mục phụ trợ khác. Số lượng, diện tích cụ thể:
STT
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Diện tích (m2)
|
Bãi đỗ xe trong KV đô thị mới do nhà đầu tư tự thực hiện
|
Bãi đỗ xe ngoài các khu đô thị tỉnh đầu tư
|
Tổng
|
Bãi đỗ xe trong KV đô thị mới do nhà đầu tư tự thực hiện
|
Bãi đỗ xe ngoài các khu đô thị tỉnh đầu tư
|
Tổng
|
1
|
TP. Phủ Lý
|
40
|
6
|
46
|
168.109
|
38.887
|
206.996
|
2
|
H. Kim Bảng
|
9
|
4
|
13
|
53.269
|
21.000
|
74.269
|
3
|
H. Duy Tiên
|
10
|
5
|
15
|
56.524
|
26.000
|
82.524
|
4
|
H. Lý Nhân
|
2
|
8
|
10
|
9.000
|
42.500
|
51.500
|
5
|
H. Bình Lục
|
3
|
4
|
7
|
3.509
|
24.000
|
27.509
|
6
|
H. Thanh Liêm
|
4
|
2
|
6
|
26.802
|
8.000
|
34.802
|
|
Tổng
|
68
|
29
|
97
|
317.213
|
160.387
|
477.600
|
4.2. Quy hoạch điểm dừng xe: Tổng số điểm dừng xe 290 điểm, trong đó có 58 điểm có nhà chờ, 232 điểm không có nhà chờ (có phụ lục kèm theo).
- Vị trí, chức năng: Là nơi dừng cho các phương tiện vận tải hành khách (Xe buýt) để đón trả khách, chống ùn tắc giao thông; hình thành văn hoá giao thông; điểm dừng được bố trí trên các quốc lộ, tỉnh lộ và đường đô thị, bố trí hai bên đường, các khu dân cư đông đúc, khu công nghiệp, trường học, bệnh viện, nhà ga, bến cảng. Bình quân 2-3km bố trí một điểm dừng xe.
- Quy mô điểm dừng xe:
+ Điểm dừng xe có nhà chờ: Diện tích xây dựng 70x3.5= 245m2, vạch sơn dẻo nhiệt dày 2mm, phân làn dài 70m, nhà chờ có mái che bằng tôn, kích thước 2x5x2.7m, 02 ghế ngồi nhà chờ kích thước 0.41x1.94m, cắm 01 biển báo chỉ dẫn điểm dừng đỗ xe. Tổng số 58 điểm.
+ Điểm dừng xe không có nhà chờ: Diện tích xây dựng điểm dừng xe 70x3.5= 245m2, vạch sơn dẻo nhiệt dày 2mm, phân làn dài 70m, cắm 01 biển báo chỉ dẫn điểm dừng đỗ xe. Tổng số 232 điểm.
4.3. Quy hoạch điểm đỗ xe
- Vị trí, chức năng: Được bố trí khu vực trung tâm thành phố, huyện thị, nơi dân cư đông đúc, tận dụng khu đất trống, đường cụt, đường có lưu lượng xe thấp, thời gian đỗ xe ngắn hạn.
- Quy mô, diện tích:
+ Thành phố Phủ Lý đã có 11 vị trí với điện tích 1.622m2 đang khai thác. Bổ sung thêm 27.019m2 tại các trục đường: Trần Phú, Ngô Quyền, Lý Thái Tổ, Ngô Gia Tự..,Khu trung tâm và các vùng đã có quy hoạch trong khu đô thị mới.
+ Các huyện: Kim Bảng 2.000m2; Duy Tiên 2.300m2; Bình Lục 2.300m2; Thanh Liêm 1.500m2.
5. Phân kỳ thực hiện đầu tư:
5.1. Bãi đỗ xe nằm ngoài khu đô thị (Tỉnh đầu tư)
STT
|
Đơn vị
|
Số lượng
|
Tổng diện tích (m2)
|
Giai đoạn
2010 - 2015
|
Giai đoạn
2016 - 2020
|
Số lượng
|
Tổng diện tích (m2)
|
Số lượng
|
Tổng diện tích (m2)
|
1
|
TP. Phủ Lý
|
6
|
38.887
|
3
|
16.887
|
3
|
22.000
|
2
|
H. Kim Bảng
|
4
|
21.000
|
2
|
6.000
|
2
|
15.000
|
3
|
H. Duy Tiên
|
5
|
26.000
|
1
|
3.000
|
4
|
23.000
|
4
|
H. Lý Nhân
|
8
|
42.500
|
2
|
7.400
|
6
|
35.100
|
5
|
H. Bình Lục
|
4
|
24.000
|
1
|
7.000
|
3
|
17.000
|
6
|
H. Thanh Liêm
|
2
|
8.000
|
1
|
3.000
|
1
|
5.000
|
|
Tổng
|
29
|
160.387
|
10
|
43.287
|
19
|
117.100
|
5.2. Điểm dừng xe có nhà chờ:
STT
|
Loại đường
|
Số lượng
|
Diện tích một điểm dừng (m2)
|
Giai đoạn
2010-2015 (40%)
|
Giai đoạn
2016-2020 (60%)
|
Tổng diện tích (m2)
|
Số lượng
|
Diện tích
(m2)
|
Số lượng
|
Diện tích
(m2)
|
1
|
Quốc lộ
|
12
|
245
|
5
|
1156
|
7
|
1735
|
2891
|
2
|
Tỉnh lộ
|
21
|
245
|
8
|
2078
|
13
|
3116
|
5194
|
3
|
Đường đô thị
|
16
|
245
|
6
|
1568
|
10
|
2352
|
3920
|
4
|
Đường QH
|
9
|
245
|
4
|
882
|
5
|
1323
|
2205
|
|
Tổng số
|
58
|
|
23
|
5684
|
35
|
8526
|
14210
|
5.3. Điểm dừng xe không có nhà chờ:
TT
|
Loại đường
|
Số lượng
|
Diện tích một điểm dừng (m2)
|
Giai đoạn
2010-2015 (40%)
|
Giai đoạn
2016-2020 (60%)
|
Tổng diện tích (m2)
|
Số lượng
|
Diện tích
(m2)
|
Số lượng
|
Diện tích
(m2)
|
1
|
Quốc lộ
|
47
|
245
|
19
|
4626
|
28
|
6938
|
11564
|
2
|
Tỉnh lộ
|
85
|
245
|
34
|
8310
|
51
|
12466
|
20776
|
3
|
Đường đô thị
|
64
|
245
|
26
|
6272
|
38
|
9408
|
15680
|
4
|
Đường QH
|
36
|
245
|
14
|
3528
|
22
|
5292
|
8820
|
|
Tổng số
|
232
|
|
93
|
22736
|
139
|
34104
|
56840
|
6. Kinh phí, nguồn vốn đầu tư:
6.1. Kinh phí đầu tư:
Đơn vị: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Giai đoạn
2011-2015
|
Giai đoạn
2016-2020
|
Tổng
các giai đoạn
|
1
|
Bãi đỗ xe
|
86.574
|
234.200
|
320.774
|
2
|
Điểm dừng xe
|
2.558
|
3.837
|
6.395
|
3
|
Điểm đỗ xe
|
420
|
324
|
744
|
|
Tổng kinh phí
|
89.552
|
238.361
|
327.913
|
6.2. Nguồn vốn đầu tư: Thực hiện theo các nguyên tắc sau:
- Các bãi đỗ xe ngoài khu đô thị, các điểm dừng, đỗ xe: Đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn khác.
- Các bãi đỗ xe trong khu vực đô thị mới: Đầu tư bằng nguồn vốn thuộc dự án xây dựng khu đô thị mới do Nhà đầu tư tự bỏ vốn để thực hiện theo dự án được duyệt.
Điều 2. Tổ chức quản lý, thực hiện quy hoạch:
- Giao Sở Giao thông vận tải là cơ quan đầu mối tham mưu cho Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành các quy định về quản lý, thực hiện đầu tư xây dựng, khai thác bãi đỗ xe, các điểm dừng, đỗ phương tiện vận tải hành khách, hàng hoá đường bộ trên địa bàn tỉnh; Tổ chức công khai quy hoạch, theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch.
- Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy hoạch trên địa bàn theo các quy định hiện hành.
- Thực hiện đầu tư xây dựng theo quy hoạch:
+ Các bãi đỗ xe, điểm dừng xe nằm trong các quy hoạch xây dựng khu đô thị, điểm dân cư đã được duyệt: Chủ đầu tư xây dựng khu đô thị chịu trách nhiệm thực hiện theo quy hoạch được duyệt.
+ Các bãi đỗ xe, điểm dừng xe mới xác định trong quy hoạch này: Giao Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố lập quy hoạch chi tiết xây dựng để thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố Phủ Lý, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |