QuyếT ĐỊnh về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí khảo sát đo đạc



tải về 93.63 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích93.63 Kb.
#12418
ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 1896/QĐ-UBND Bình Phước, ngày 16 tháng 8 năm 2011


QUYẾT ĐỊNH

Về việc phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí khảo sát đo đạc,

lập đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Phú Riềng,

huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước




CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch Đô thị ngày 17/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại đồ án quy hoạch đô thị;

Căn cứ Công văn số 1451/UBND-KTN ngày 24/5/2011 của UBND tỉnh V/v chấp thuận chủ trương lập quy hoạch chung xây dựng đô thị Phú Riềng;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 550/TTr-SXD ngày 04/8/2011,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ và dự toán chi phí khảo sát đo đạc, lập quy hoạch chung xây dựng đô thị Phú Riềng, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước do Công ty TNHH Hoa Đất lập với các nội dung như sau:

I. NỘI DUNG LẬP QUY HOẠCH

- Tên gọi đồ án: Quy hoạch chung xây dựng đô thị Phú Riềng, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước.



1. Sự cần thiết phải lập đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị Phú Riềng

- Làm cơ sở cho việc quản lý quy hoạch, kiến trúc cảnh quan của địa phương; cơ sở cho việc triển khai các dự án đầu tư trong vùng quy hoạch;

- Chuẩn bị các bước để tiến hành lập thủ tục công nhận đô thị.

2. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu

a) Ranh giới:

Quy hoạch chung xây dựng đô thị Phú Riềng thuộc địa bàn xã Phú Riềng, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước. Vị trí đô thị Phú Riềng: Phía nam cách trung tâm thị xã Đồng Xoài khoảng 15km; Phía bắc cách thị xã Phước Long khoảng 25km. Vị trí lập quy hoạch có vị trí tứ cận:

- Phía Bắc, Đông, Tây giáp đất còn lại của xã Phú Riềng;

- Phía Nam giáp xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú;

b) Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch:

- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và tỉnh Bình Phước;

- Huyện Bù Gia Mập;

- Xã Phú Riềng.

3. Quy mô thiết kế

a) Quy mô đất đai: Khoảng 500ha.

b) Quy mô dân số:

- Năm 2020: 25.000 người.

- Năm 2030: 35.000 người.

4. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu

Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật chủ yếu áp dụng theo tiêu chí đô thị Phú Riềng là đô thị loại V trong tương lai.




TT

HẠNG MỤC

ĐƠN VỊ

NGẮN HẠN

(Năm 2020)

DÀI HẠN

(Năm 2030)

I

Nhà ở và công trình công cộng

1

Tỷ lệ đô thị hóa

%

60

90

2

Diện tích xây dựng nhà ở

m2sàn/người

12

12

3

Đất xây dựng công trình công cộng cấp khu ở

m2/người

1-1,5

1-1,5

4

Đất dân dụng

m2/người

61-78

61-79

5

Đất xây dựng công trình công cộng cấp đô thị

m2/người

3-4

3-5

II

Giao thông

1

Tỷ lệ đất giao thông đô thị so với đất xây dựng đô thị

%

16-18

18-20

2

Mật độ đường chính

Km/km2

3,5-4

3,5-4

3

Tỷ lệ vận tải hành khách công cộng tối thiểu

%

3

10

III

Cấp nước

1

Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt

lít/người/ngày

80

100

2

Tỷ lệ dân số được cấp nước

%

80

90

IV

Thoát nước

1

Mật độ đường cống thoát nước chính

Km/km2

3,5-4,0

3,5-4,0

2

Tỷ lệ nước bẩn được thu gom đưa về xử lý

%

30

60

V

Chỉ tiêu cấp điện

1

Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt

KWh/ng/năm

400

750

2

Số giờ sử dụng công suất lớn nhất

h/năm

2000

2500

3

Phụ tải

Kw/1000ng

200

300

4

Tỷ lệ đường chính được chiếu sáng

%

85

90

VI

Thông tin và bưu điện

1

Bình quân số máy điện thoại cố định trên số dân

Máy/100ng

6

10

VII

Vệ sinh môi trường

1

Đất cây xanh toàn đô thị

m2/người

10

12

2

Đất cây xanh công cộng (trong đơn vị ở)

m2/người

7

7

3

Chỉ tiêu rác thải

Kg/ng/ngày

0,9

1,5

4

Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom, xử lý

%

80

90

5. Nội dung nghiên cứu lập quy hoạch

5.1. Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của đô thị.

5.2. Xác định mục tiêu, động lực phát triển; tính chất, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị; các chỉ tiêu về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo các giai đoạn phát triển.

5.3. Dự kiến sử dụng đất của đô thị theo từng giai đoạn quy hoạch.

5.4. Định hướng phát triển không gian đô thị, bao gồm:

a) Hướng phát triển đô thị;

b) Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị: khu chỉnh trang, cải tạo, khu bảo tồn, khu phát triển mới, khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển;

c) Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng phát triển đối với từng khu chức năng;

d) Xác định trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, công cộng, công viên cây xanh và không gian mở của đô thị;

đ) Định hướng tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan cho các khu chức năng của đô thị, trục không gian chính.

5.5. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị, bao gồm:

a) Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị; xác định cốt xây dựng cho toàn đô thị và từng khu vực;

b) Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông; xác định chỉ giới đường đỏ các trục chính đô thị và hệ thống hạ tầng kỹ thuật;

c) Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải; vị trí, quy mô, công suất các công trình đầu mối và mạng lưới truyền tải, phân phối của hệ thống cấp nước, thoát nước, năng lượng và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc; vị trí, quy mô các công trình xử lý chất thải rắn, nghĩa trang và các công trình khác.

5.6. Đánh giá môi trường chiến lược:

a) Đánh giá hiện trạng:

- Về môi trường tự nhiên đô thị, về điều kiện khí tượng thủy văn, hệ sinh thái, địa chất, xói mòn đất; khai thác và sử dụng tài nguyên, thay đổi khí hậu;

- Về chất lượng nguồn nước, không khí, chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn;

- Về các vấn đề dân cư, xã hội, văn hoá và di sản.

b) Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội và môi trường đô thị; đề xuất hệ thống tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp về định hướng phát triển không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu.

c) Đề ra các giải pháp tổng thể phòng ngừa, giảm thiểu, khắc phục tác động và rủi ro đối với dân cư; hệ sinh thái tự nhiên; nguồn nước, không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị.

d) Lập chương trình, kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.

5.7. Đề xuất các dự án ưu tiên đầu tư và nguồn lực thực hiện.

II. THÀNH PHẦN HỒ SƠ VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ

1. Phần bản vẽ thiết kế quy hoạch

- Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng, tỷ lệ 1/10.000 hoặc 1/25.000;

- Các bản đồ hiện trạng gồm: hiện trạng sử dụng đất, kiến trúc cảnh quan, giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước bẩn, thu gom chất thải rắn, nghĩa trang, môi trường, đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000;

- Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị (tối thiểu 02 phương án. Sơ đồ này chỉ dùng khi nghiên cứu báo cáo, không nằm trong hồ sơ trình phê duyệt);

- Sơ đồ định hướng phát triển không gian đô thị, tỷ lệ 1/2.000;

- Bản đồ quy hoạch sử dụng đất và phân khu chức năng theo các giai đoạn quy hoạch, tỷ lệ 1/2.000;

- Các bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000.

Hồ sơ được lập tối thiểu 10 bộ (bao gồm cả bản vẽ và thuyết minh), trong đó có ít nhất 07 bộ màu.



2. Phần văn bản

2.1. Tờ trình đề nghị phê duyệt.

2.2. Các văn bản pháp lý kèm theo (bản sao).

2.3. Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn.

2.4. Thuyết minh tóm tắt, thuyết minh tổng hợp có kèm theo các bản vẽ quy hoạch in màu được thu nhỏ ở tỷ lệ thích hợp.

2.5. Quy định quản lý xây dựng theo quy hoạch.

2.6. Hồ sơ chính thức phải được lưu giữ vào đĩa vi tính và chuyển giao cho chủ đầu tư và cơ quan quản lý quy hoạch xây dựng để lưu trữ theo quy định.

3. Nguyên tắc thể hiện

- Các bộ môn hạ tầng kỹ thuật và môi trường có thể ghép các nội dung vào một bản đồ nhưng phải đảm bảo các nội dung của từng chuyên ngành.

- Bản đồ hệ thống các công trình kỹ thuật cần có sơ đồ liên hệ với các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật nằm ngoài phạm vi khu đất lập quy hoạch.

- Trong bản đồ cần ghi đầy đủ, rõ ràng các số liệu kinh tế kỹ thuật cần thiết phù hợp với loại đồ án quy hoạch chung.

- Quy cách thể hiện hồ sơ (như màu sắc, đường nét, ký hiệu v.v. . .) thực hiện theo đúng Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc “Ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng”.

- Thiết kế đô thị trong quy hoạch chung xây dựng đô thị cần đáp ứng các yêu cầu sau:

+ Xác định được các vùng kiến trúc, cảnh quan đặc trưng trong đô thị; xác định được nguyên tắc tổ chức không gian cho các khu trung tâm, cửa ngõ đô thị, các tuyến phố chính, các trục không gian chính, quảng trường lớn, không gian cây xanh, mặt nước và các điểm nhấn không gian trong đô thị.

+ Quy định được chiều cao tối đa, tối thiểu, hoặc không khống chế chiều cao của các công trình xây dựng thuộc các khu chức năng trong đô thị.

+ Xây dựng được các yêu cầu về quản lý kiến trúc đô thị theo nội dung của đồ án quy hoạch chung xây dựng để quản lý kiến trúc cảnh quan chung của toàn đô thị theo các nội dung trên.

4. Dự toán kinh phí

- Chí phí khảo sát đo đạc, lập bản đồ địa hình : 761.706.305 đồng

- Chi phí lập nhiệm vụ và thiết kế quy hoạch : 564.258.494 đồng

- Chi phí thẩm định đồ án quy hoạch : 26.975.115 đồng

- Chi phí quản lý lập quy hoạch : 24.461.305 đồng

- Chi phí công bố quy hoạch : 24.171.250 đồng



Tổng Cộng : 1.401.572.469 đồng

(Có bảng dự toán chi tiết kèm theo)



Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Đơn vị lập quy hoạch: UBND huyện Bù Gia Mập là chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện hợp đồng với đơn vị tư vấn có năng lực tiến hành khảo sát đo đạc, lập quy hoạch chung xây dựng đô thị Phú Riềng, huyện Bù Gia Mập, tỉnh Bình Phước theo đúng các quy định hiện hành.

2. Cơ quan thẩm định và trình phê duyệt: Sở Xây dựng.

3. Cơ quan phê duyệt: UBND tỉnh.



Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch UBND huyện Bù Gia Mập và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
CHỦ TỊCH

Trương Tấn Thiệu




Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 93.63 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương