QuyếT ĐỊnh về việc cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ Học bổng vượt khó tỉnh Bình Phước



tải về 69.81 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu30.07.2016
Kích69.81 Kb.
#10094

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


TỈNH BÌNH PHƯỚC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 1665/QĐ-UBND Bình Phước, ngày 22 tháng 8 năm 2012


  

QUYẾT ĐỊNH

Về việc cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ

Quỹ Học bổng vượt khó tỉnh Bình Phước

 



CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

 

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;



Căn cứ Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện;

Xét đề nghị của Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh tại Đơn xin thành lập Quỹ Học bổng vượt khó tỉnh Bình Phước ngày 15/8/2012 và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1154/TTr-SNV ngày 20/8/2012,



QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy phép thành lập và công nhận Điều lệ Quỹ Học bổng vượt khó tỉnh Bình Phước (ban hành kèm theo Quyết định này).

Điều 2.

1. Quỹ Học bổng vượt khó tỉnh hoạt động theo Điều lệ Quỹ được ban hành kèm theo Quyết định này và theo quy định của pháp luật;

2. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước đối với các hoạt động của Quỹ Học bổng vượt khó tỉnh.

3. Quỹ Học bổng vượt khó tỉnh hoạt động khi có đủ các điều kiện được quy định tại Điều 21, Chương II, Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện.



Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh, Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ học bổng vượt khó tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

CHỦ TỊCH

Trương Tấn Thiệu


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BÌNH PHƯỚC



CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




ĐIỀU LỆ

Tổ chức và hoạt động của Quỹ Học bổng vượt khó

tỉnh Bình Phước

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1665/QĐ-UBND

ngày 22/8/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh)



Chương I

TÊN GỌI, TÔN CHỈ MỤC ĐÍCH CỦA QUỸ

Điều 1. Tên Quỹ

Tên gọi: Quỹ Học bổng vượt khó tỉnh Bình Phước.



Điều 2. Tôn chỉ, mục đích

Quỹ Học bổng vượt khó tỉnh Bình Phước (sau đây gọi tắt là Quỹ) là tổ chức phi lợi nhuận, được thành lập nhằm mục đích vận động các nguồn lực xã hội trong và ngoài tỉnh để tài trợ, hỗ trợ cho học sinh, sinh viên học giỏi có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.

Quỹ tài trợ, hỗ trợ trực tiếp (không thu hồi) cho các đối tượng có đủ các điều kiện theo Điều lệ hoạt động của Quỹ.

Điều 3. Địa vị pháp lý và phạm vi hoạt động

1. Quỹ hoạt động trong phạm vi tỉnh Bình Phước. Quỹ có tư cách pháp nhân, có con dấu và được mở tài khoản tại Ngân hàng, Kho bạc Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trụ sở Quỹ đặt tại: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh.

Điều 4. Thành viên sáng lập

Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh phối hợp với Tỉnh đoàn Bình Phước.



Chương II

QUYỀN HẠN VÀ NGHĨA VỤ

Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ

1. Vận động quyên góp, tài trợ cho Quỹ; tiếp nhận tài sản do các cá nhân, tổ chức trong và ngoài tỉnh tài trợ, hiến tặng hoặc bằng các hình thức khác theo đúng tôn chỉ, mục đích của Quỹ và quy định của pháp luật.


2. Xét chọn và trao học bổng cho học sinh, sinh viên đủ tiêu chuẩn.

3. Sử dụng tiền, tài sản vận động quyên góp được và thực hiện tài trợ đúng theo sự ủy quyền của cá nhân, tổ chức ủy quyền theo tôn chỉ, mục đích của Quỹ.

4. Sử dụng tài sản, tài chính tiết kiệm và hiệu quả; nộp thuế, phí, lệ phí và thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê theo quy định của pháp luật.

5. Lưu trữ và có trách nhiệm cung cấp đầy đủ hồ sơ, các chứng từ, tài liệu về tài sản, tài chính của Quỹ, Nghị quyết, biên bản về các hoạt động của Quỹ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

6. Được thành lập pháp nhân trực thuộc theo quy định của pháp luật; tổ chức các hoạt động theo quy định của pháp luật để bảo tồn và tăng trưởng tài sản Quỹ.

7. Được quan hệ với cá nhân, tổ chức để vận động quyên góp, vận động tài trợ cho Quỹ hoặc cho các đề án, dự án cụ thể của Quỹ theo quy định của pháp luật.

8. Được quyền khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật và chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân tài trợ và cộng đồng theo quy định của pháp luật. Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Quỹ và báo cáo kết quả giải quyết với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

9. Hàng năm, Quỹ phải báo cáo tình hình tổ chức, hoạt động và tài chính về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ), Sở Tài chính và công khai trước ngày 31 tháng 3 năm sau.

10. Quan hệ với các địa phương, tổ chức, cá nhân cần sự trợ giúp để xây dựng các đề án tài trợ theo tôn chỉ, mục đích hoạt động của Quỹ.

11. Khi thay đổi trụ sở chính hoặc Giám đốc Quỹ, Quỹ phải báo cáo bằng văn bản về UBND tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) và Sở Tài chính.

12. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.

Chương III

NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA QUỸ

Điều 6. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động

1. Quỹ hoạt động theo Điều lệ Quỹ được UBND tỉnh công nhận và các quy định pháp luật khác có liên quan. Hoạt động của Quỹ không vì mục đích lợi nhuận. Tự nguyện, tự tạo vốn, tự trang trải và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật bằng tài sản của mình.

2. Quỹ hoạt động dưới sự chỉ đạo của Hội đồng quản lý Quỹ.

3. Thực hiện mọi khoản thu, chi công khai, minh bạch về tài chính, tài sản theo quy định của pháp luật.

4. Quỹ chịu sự kiểm tra, giám sát của Ban Kiểm soát Quỹ.

5. Quỹ thực hiện công tác kế toán, kiểm toán, thống kê theo quy định của pháp luật, mở sổ sách ghi chép đầy đủ và công khai danh sách các tổ chức, cá nhân đóng góp, tài trợ, danh sách những đối tượng được tài trợ, hỗ trợ.



Điều 7. Tổ chức Quỹ

1. Hội đồng quản lý Quỹ.

2. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ

3. Giám đốc, Phó Giám đốc Quỹ.

4. Ban Kiểm soát Quỹ.

5. Các bộ phận chuyên môn.



Điều 8. Hội đồng quản lý Quỹ

1. Hội đồng quản lý Quỹ là cơ quan quản lý của Quỹ, nhân danh Quỹ để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Quỹ. Hội đồng quản lý Quỹ có ít nhất 03 thành viên do sáng lập viên đề cử, trường hợp không có đề cử của sáng lập viên thành lập Quỹ, Hội đồng quản lý Quỹ nhiệm kỳ trước bầu ra Hội đồng quản lý Quỹ nhiệm kỳ tiếp theo và được UBND tỉnh công nhận. Nhiệm kỳ Hội đồng quản lý quỹ là 05 năm và định kỳ họp 06 tháng một lần; Hội đồng quản lý Quỹ gồm: Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các thành viên.

2. Nhiệm vụ của Hội đồng quản lý Quỹ

a) Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động hàng năm của Quỹ;

b) Quyết định các giải pháp phát triển Quỹ; thông qua hợp đồng vay, mua, bán tài sản có giá trị lớn của Quỹ, giá trị này được quy định cụ thể trong Điều lệ Quỹ;

c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ; quyết định thành lập Ban Kiểm soát quỹ; quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc Quỹ hoặc ký và chấm dứt hợp đồng đối với Giám đốc Quỹ trong trường hợp Giám đốc Quỹ là người do Quỹ thuê; quyết định người phụ trách công tác kế toán và người quản lý khác quy định tại Điều lệ Quỹ;

d) Quyết định mức lương, thưởng và lợi ích khác đối với Chủ tịch, Phó Chủ tịch, thành viên Hội đồng quản lý Quỹ, Giám đốc, người phụ trách kế toán Quỹ và người quản lý khác quy định tại Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật;

đ) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm, phương án sử dụng tài sản, tài chính Quỹ;

e) Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý Quỹ;

g) Quyết định thành lập pháp nhân trực thuộc Quỹ theo quy định của pháp luật;

h) Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Quỹ;

i) Quyết định giải thể hoặc đề xuất những thay đổi về giấy phép thành lập và Điều lệ Quỹ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

3. Hội đồng quản lý Quỹ làm việc theo chế độ tập thể và biểu quyết theo nguyên tắc đa số quá bán.

Điều 9. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ

1. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ là công dân Việt Nam và do các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ bầu với số phiếu quá nửa số thành viên; nhiệm kỳ Chủ tịch Quỹ cùng nhiệm kỳ Hội đồng quản lý Quỹ. Chủ tịch Hội đồng quản lý Qũy chủ trì các cuộc họp của Hội đồng, điều hành triển khai Nghị quyết các cuộc họp của Hội đồng. Chủ tịch chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc việc thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng, bổ nhiệm, bãi nhiệm nhân sự chủ chốt của Quỹ.

2. Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau:

a) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ;

b) Chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc để lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;
c) Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng quản lý Quỹ hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên Hội đồng quản lý Quỹ;

d) Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;

đ) Thay mặt Hội đồng quản lý Quỹ ký các quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ;

3. Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ đảm nhiệm công việc theo sự phân công của Chủ tịch và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch. Trong trường hợp cần thiết, Phó Chủ tịch được Chủ tịch ủy quyền bằng văn bản thay mặt Chủ tịch giải quyết công việc.



Điều 10. Giám đốc quỹ

1. Giám đốc Quỹ do Hội đồng quản lý quỹ bổ nhiệm trong số thành viên Hội đồng hoặc thuê người khác làm Giám đốc Quỹ. Giám đốc Quỹ là người điều hành công việc hằng ngày của Quỹ, chịu sự giám sát của Hội đồng quản lý Quỹ, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản lý Quỹ và trước pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Nhiệm kỳ của Giám đốc Quỹ không quá 05 năm,

2. Giám đốc Quỹ có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

a) Điều hành và quản lý các hoạt động của Quỹ, chấp hành các định mức chi tiêu của Quỹ theo đúng nghị quyết của Hội đồng quản lý, Điều lệ Quỹ và các quy định của pháp luật;

b) Ban hành các văn bản thuộc trách nhiệm điều hành của Giám đốc và chịu trách nhiệm về các quyết định của mình;

c) Báo cáo định kỳ về tình hình hoạt động của Quỹ với Hội đồng quản lý Quỹ và cơ quan có thẩm quyền;

d) Chịu trách nhiệm quản lý tài sản của Quỹ theo Điều lệ Quỹ và các quy định của pháp luật về quản lý tài chính, tài sản;

đ) Đề nghị Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm Phó Giám đốc Quỹ;

e) Các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Điều lệ Quỹ và quyết định của Hội đồng quản lý Quỹ.

Điều 11. Ban Kiểm soát Quỹ

1. Ban Kiểm soát Quỹ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ quyết định thành lập theo Nghị quyết của Hội đồng quản lý Quỹ. Ban Kiểm soát Quỹ gồm 03 thành viên: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và ủy viên.

2. Ban kiểm soát Quỹ hoạt động độc lập và có nhiệm vụ sau:

a) Kiểm tra, giám sát hoạt động của Quỹ theo Điều lệ và các quy định của pháp luật;

b) Báo cáo, kiến nghị với Hội đồng quản lý Quỹ về kết quả kiểm tra, giám sát và tình hình tài chính của Quỹ.

Điều 12. Phụ trách kế toán của Quỹ

1. Người phụ trách kế toán Quỹ do Hội đồng quản lý Quỹ bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Quỹ và thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bãi miễn, thay thế phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước.

2. Người được giao phụ trách kế toán của Quỹ có trách nhiệm giúp Giám đốc Quỹ tổ chức, thực hiện công tác kế toán, thống kê của Quỹ.

Chương IV

NGUYÊN TẮC VẬN ĐỘNG QUYÊN GÓP TIẾP

NHẬN TÀI TRỢ VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC GIÚP ĐỠ

Điều 13. Vận động quyên góp, vận động tài trợ.

1. Quỹ được vận động quyên góp, vận động tài trợ ở trong tỉnh và ngoài tỉnh nhằm thực hiện mục tiêu hoạt động theo quy định của Điều lệ Quỹ và theo quy định của pháp luật.

2. Đối với các cuộc vận động quyên góp, vận động tài trợ ở nước ngoài, Quỹ phải có Đề án được Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt và được UBND tỉnh đồng ý bằng văn bản mới được thực hiện.

Điều 14. Đối tượng được hỗ trợ

Là học sinh, sinh viên có hộ khẩu tại tỉnh Bình Phước đang học tập tại các trường Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Cao đẳng, Đại học trong và ngoài tỉnh có đủ các điều kiện sau:

- Học giỏi, có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn;

- Là tấm gương tiêu biểu hiếu thảo với ông, bà, cha, mẹ.



Điều 15. Hình thức hỗ trợ

- Hỗ trợ trực tiếp bằng tiền mặt.

- Hỗ trợ bằng hiện vật có giá trị.

- Mức hỗ trợ sẽ do Hội đồng quản lý Quỹ quyết định căn cứ theo tình hình nguồn Quỹ, hoàn cảnh của từng đối tượng cụ thể và đề nghị của bộ phận tham mưu.



Điều 16. Quy trình hỗ trợ

- Ban Thường vụ Tỉnh Đoàn phối hợp với Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh xây dựng kế hoạch trao học bổng định kỳ hàng năm.

- Trong các trường hợp đặc biệt cần hỗ trợ nhanh, Thường trực Hội đồng quản lý Quỹ xét trao tặng đột xuất theo đề nghị của Ban Thường vụ Tỉnh Đoàn.

Điều 17. Hồ sơ


- Văn bản đề nghị của Ban Thường vụ Đoàn phụ trách;

- Đơn xin cấp học bổng;

- Bản báo cáo thành tích học tập và rèn luyện (năm gần kề trước đó và năm học/học kỳ hiện tại) có xác nhận của Ban Giám hiệu nhà trường hoặc ý kiến của cơ sở Đoàn, Hội, Đội hoặc có Giấy xác nhận gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn do UBND cấp xã xác nhận.

* Các trường hợp đặc biệt, đột xuất chỉ cần có đề nghị của các tổ chức chính trị xã hội hoặc các cơ sở Đoàn, Hội, Đội.


Chương V

TÀI SẢN, TÀI CHÍNH CỦA QUỸ

Điều 18. Nguồn thu

1. Tiền và tài sản do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đóng góp tự nguyện và tài trợ cho quỹ phù hợp với các quy định của pháp luật.

2. Tiền và tài sản thu được từ các hoạt động gây quỹ.

3. Nhận ủy nhiệm chi từ các nguồn quỹ khác hoặc từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tài trợ có mục đích theo địa chỉ cụ thể, phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Quỹ.

4. Thu lãi từ tài khoản tiền gửi và các khoản thu hợp pháp khác (nếu có).

Điều 19. Khoản chi

Trao học bổng cho học sinh, sinh viên vượt khó học giỏi theo mục đích, tôn chỉ của Quỹ



Điều 20. Kế toán, thống kê, kiểm tra, kiểm toán

1. Quỹ thực hiện công tác tài chính, kế toán, thống kê theo đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê.

2. Mở sổ theo dõi và thống kê đầy đủ danh sách các tổ chức, cá nhân đóng góp, tài trợ, phản ảnh đầy đủ tất cả các hoạt động có thu của Quỹ.

3. Mở sổ theo dõi và thống kê đầy đủ danh sách các đối tượng được quỹ giúp đỡ.

4. Các kế hoạch tài chính phải được Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt trước khi thực hiện.

5. Các báo cáo quyết toán phải được Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt.

6. Giám đốc Quỹ có trách nhiệm công bố công khai các nội dung:

a) Danh sách và mức đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân cho Quỹ;

b) Báo cáo tài chính hàng quý và quyết toán năm của Quỹ theo từng nội dung thu, chi.

7. Kiểm toán tình hình thu chi tài chính của Quỹ được thực hiện theo luật kiểm toán hiện hành của nhà nước.

8. Lưu trữ sổ sách, chứng từ kế toán tài chính thực hiện theo quy định chung của Nhà nước.

Chương VI

HỢP NHẤT, SÁP NHẬP, CHIA, TÁCH VÀ GIẢI THỂ QUỸ

Điều 21. Hợp nhất, chia tách, sáp nhập

1. Việc hợp nhất, sáp nhập, chia, tách Quỹ được thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự; Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và quy định của pháp luật có liên quan.

2. Khi hợp nhất, sáp nhập, chia, tách Quỹ thì toàn bộ tiền và tài sản của Quỹ phải được tiến hành kiểm kê đầy đủ và kịp thời trước khi tiến hành các thủ tục trên. Tuyệt đối không được phân chia tài sản Quỹ.

Điều 22. Giải thể Quỹ

Trong trường hợp Quỹ bị giải thể, tuyệt đối không được phân chia tài sản Quỹ. Toàn bộ số tiền và tài sản của Quỹ trước hết phải được sử dụng vào việc thanh toán các khoản nợ (nếu có). Sau khi thanh toán các khoản nợ và chi phí giải thể, số tiền còn lại của Quỹ được nộp vào ngân sách Nhà nước.



Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT VÀ KHIẾU NẠI, TỐ CÁO

Điều 23. Khen thưởng

Cá nhân, tổ chức có nhiều công lao trong vận động quyên góp hoặc trực tiếp đóng góp, tài trợ cho Quỹ, được Quỹ tôn vinh và khen thưởng hoặc được đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng.



Điều 24. Kỷ luật

Cá nhân, tổ chức thuộc Quỹ trong hoạt động có hành vi vi phạm các quy định của Điều lệ này sẽ bị xử lý kỷ luật tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm; trường hợp gây thất thoát tài sản, tài chính của Quỹ thì phải bồi thường hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.



Điều 25. Khiếu nại, tố cáo

Cá nhân, tổ chức có quyền khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm Điều lệ Quỹ, tố cáo những hành vi tham ô tài chính, tài sản Quỹ với Hội đồng Quản lý Quỹ, với Ban Kiểm soát Quỹ hoặc với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.



Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 26. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ

Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ phải được Hội đồng quản lý Quỹ nhất trí thông qua và được Chủ tịch UBND tỉnh công nhận mới có hiệu lực thi hành.



Điều 27. Hiệu lực thi hành

1. Những vấn đề liên quan đến hoạt động của Quỹ chưa được quy định trong Điều lệ này thì được căn cứ vào những quy định tại Nghị định số 30/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động của quỹ xã hội, quỹ từ thiện và các văn bản pháp luật khác hướng dẫn để thi hành.



2. Bản Điều lệ này không còn hiệu lực khi Quỹ ngừng hoạt động hoặc giải thể./.

CHỦ TỊCH

Trương Tấn Thiệu




Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 69.81 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương