QuyếT ĐỊnh phê duyệt Điều lệ Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi và



tải về 58.96 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu04.08.2016
Kích58.96 Kb.
#12159


ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BÌNH PHƯỚC


Số: 1867/QĐ-UBND



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




Đồng Xoài, ngày 10 tháng 8 năm 2010


QUYẾT ĐỊNH

Phê duyệt Điều lệ Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi và

bệnh nhân nghèo huyện Bù Đăng.



CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Quyết định số 257/QĐ-UBND ngày 01/02/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc cho phép thành lập Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo huyện Bù Đăng;

Xét đề nghị của Ban Chấp hành Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo huyện Bù Đăng tại Tờ trình số 01/TTr ngày 20/4/2010 và Giám đốc Sở Nội vụ tại tờ trình số 695/TTr-SNV ngày 28/7/2010,



QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo huyện Bù Đăng đã được Đại hội Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo huyện Bù Đăng khoá I, nhiệm kỳ 2010-2014 thông qua ngày 12/4/2010.

Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Bù Đăng, Chủ tịch Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo huyện Bù Đăng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

CHỦ TỊCH

Trương Tấn Thiệu



ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH BÌNH PHƯỚC



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc




ĐIỀU LỆ

Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo

huyện Bù Đăng.

(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 1867/QĐ-UBND

Ngày 10/8/2010 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước).




Chương I

TÔN CHỈ, MỤC ĐÍCH
Điều 1. Tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.

1. Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo huyện Bù Đăng (dưới đây gọi tắt là Hội) là tổ chức xã hội từ thiện. Hội đoàn kết, tập hợp các thành viên tư nguyện, có lòng nhân ái, muốn góp phần vào sự phát triển của đất nước, hoạt động vì lợi ích của người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo trên địa bàn huyện Bù Đăng.

2. Mục đích hoạt động của Hội là huy động mọi tiềm năng xã hội, của các nhà hảo tâm nhằm tổ chức các hoạt động trợ giúp người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo, tạo điều kiện để người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo có cơ hội học tập, lao động và tiếp cận với việc làm, được chữa bệnh khi ốm đau; ổn định cuộc sống và hoà nhập cộng đồng, góp phần xây dựng và phát triển đất nước.

3. Hội hoạt động theo quy định của Hiến pháp, pháp luật của nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và theo nội dung Điều lệ này. Hội là thành viên của Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi, bệnh nhân nghèo tỉnh và Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện Bù Đăng.



Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 2.

1. Tên gọi: Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo huyện Bù Đăng.

2. Văn phòng làm việc của hội đặt tại: Bệnh viện Đa khoa huyện Bù Đăng.

Điều 3. Hội bao gồm các thành viên là tổ chức, cá nhân tự nguyện tham gia tổ chức và hoạt động nhân đạo, từ thiện bằng cách đóng góp công sức, trí tuệ, tiền của để giúp đỡ người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo.

Điều 4.

1/ Phạm vi hoạt động của Hội trên địa bàn huyện Bù Đăng. Hội có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.

2/ Biểu tượng của Hội tuân thủ theo biểu tượng của Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo Việt Nam.

Chương III

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của hội

1. Tuyên truyền, vận động các tầng lớp xã hội phát huy truyền thống của dân tộc “Thương người như thể thương thân”, “Lá lành đùm lá rách”, đùm bọc, yêu thương, chia sẻ, giúp đỡ những người không may bị tàn tật có cơ hội phục hồi chức năng, có phương tiện di chuyển, có điều kiện học nghề và có việc làm phù hợp; các cháu mồ côi được học hành và trưởng thành; người nghèo mắc bệnh hiểm nghèo có điều kiện được khám chữa bệnh.

2. Phối hợp với các cơ quan chức năng nhà nước động viên giúp đỡ để người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo có cơ sở thực hiện tốt nghĩa vụ công dân.

3. Tiếp nhận sự đóng góp của các cơ quan nhà nước, các tổ chức kinh tế xã hội, lực lượng vũ trang, cán bộ, công chức, viên chức và công nhân lao động, các cá nhân và tổ chức trong và ngoài huyện. Tham gia đóng góp tinh thần, vật chất để góp phần cùng nhà nước thực hiện tốt chính sách đối với người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo trên địa bàn huyện.

4. Phối hợp với các ngành chức năng, các tổ chức xã hội, các cơ sở dạy nghề, tạo việc làm cho người khuyết tật và trẻ mồ côi. Vận động xây dựng các cơ sở phục hồi chức năng cho người khuyết tật, khám chữa bệnh miễn phí cho bệnh nhân nghèo, giúp đỡ người bị bệnh hiểm nghèo có cơ hội chữa bệnh, tạo điều kiện để người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo, đặc biệt là người đang gặp khó khăn có cơ hội được cải thiện cụôc sống và hoà nhập vối cộng đồng.

5. Đề xuất, kiến nghị với nhà nước ban hành, bổ sung, sửa đổi cơ chế chính sách có liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo.

6. Tập hợp, đoàn kết và động viên người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo khắc phục khó khăn, phát huy tinh thần “tự lực cánh sinh” và khả năng của mình tham gia vào lao động sản xuất, hoạt động xã hội, chấp hành tốt các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.

7. Phối hợp với các ngành chức năng tham mưu đề xuất với nhà nước tổ chức tốt việc nuôi dưỡng người tàn tật, trẻ mồ côi không nơi nương tựa. Vận động sự đóng góp nhân đạo của toàn xã hội để góp phần cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của người tàn tật, trẻ mồ côi ở các Trung tâm Bảo trợ xã hội.

8. Phối hợp với các địa phương bạn trong việc tổ chức các hoạt động nhân đạo, từ thịên đối với người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo. Tranh thủ nguồn tài trợ, giúp đỡ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài huyện cho người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo, tổ chức các hoạt động nhân đạo phù hợp với pháp luật Việt Nam và được sự đồng ý của Chủ tịch UBND huyện.

9. Hội được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài huyện theo quy định của pháp luật. Được nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động có gắn với nhiệm vụ của nhà nước giao.


Chương VI

HỘI VIÊN
Điều 6. Hội viên

1. Điều kiện để trở thành hội viên: Là công dân Việt Nam có lòng nhân ái, muốn góp phần vào sự phát triển kinh tế-xã hội của huyện, hoạt động vì lợi ích của người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo, tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện xin vào Hội, phục vụ mục đích nhân đạo của Hội đều được xem xét kết nạp vào Hội.

2. Hội viên danh dự:

a) Là công dân Việt Nam, tán thành tôn chỉ, mục đích, Điều lệ Hội, có công đóng góp cho Hội nhưng không có điều kiện tham gia trực tiếp hoạt động của Hội, được xem xét công nhận là hội viên danh dự của Hội theo quy định của pháp luật.

b) Hội viên danh dự không được tham gia ứng cử, đề cử vào Ban lãnh đạo và biểu quyết các công việc của Hội.

Điều 7. Quyền của hội viên

1. Được tham gia sinh hoạt tại tổ chức Hội mà mình tham gia.

2. Được ứng cử, đề cử vào cơ quan lãnh đạo của Hội, được thảo luận và biểu quyết các công việc của Hội.

3. Được hỗ trợ, giúp đỡ theo khả năng của Hội, được bảo vệ khi các quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm hại.

4. Được đề xuất, góp ý kiến và đề nghị Hội kiến nghị với các cơ quan hữu quan về các vấn đề mà mình quan tâm.

5. Được thiết lập và tổ chức thực hiện các chương trình nhân đạo phù hợp với chương trình nhân đạo của Hội và Điều lệ Hội.



Điều 8. Nghĩa vụ của hội viên

1. Tham gia sinh hoạt tại tổ chức của Hội ở địa phương, đơn vị mình công tác và sinh sống.

2. Chấp hành Điều lệ Hội, Nghị quyết Đại hội và các quyết định khác của Hội.

3. Tham gia các hoạt động và hoàn thành tốt nhiệm vụ được Hội phân công.

4. Đoàn kết, hợp tác với các hội viên khác để cùng phấn đấu thực hiện mục đích của Hội. Tham gia đóng góp vào việc tuyên truyền, vận động và phát triển Hội.

Chương V

NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG

Điều 9. Nguyên tắc hoạt động của Hội

1. Tự nguyện, tự quản, tự trang trải về kinh phí hoạt động và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật.

2. Đoàn kết, tương trợ và hợp tác bình đẳng.

3. Dân chủ bàn bạc và quyết định tập thể.



Điều 10. Tổ chức Hội

1. Đại hội Đại biểu hoặc Đại hội toàn thể hội viên.

2. Ban Chấp hành Hội.

3. Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Hội.

4. Ban Kiểm tra.

5. Thư ký Hội.

6. Văn phòng Hội.

7. Các tổ chức trực thuộc Hội (nếu có).



Điều 11. Đại hội của Hội

1. Đại hội toàn thể hội viên hoặc Đại hội đại biểu có quyền lực cao nhất Hội, được tổ chức 05 năm 01 lần do Ban Chấp hành đương nhiệm triệu tập. Đại hội bầu ra cơ quan lãnh đạo là Ban Chấp hành Hội. Trường hợp cần thiết được 2/3 hội viên đề nghị có thể tổ chức Đại hội giữa nhiệm kỳ.

2. Nhiệm vụ của Đại hội:

a) Thảo luận và thông qua báo cáo của Hội;

b) Quyết định phương hướng, nhiệm vụ, chương trình hoạt động của Hội và các tổ chức thành viên của Hội (nếu có);

c) Thông qua báo cáo tài chính Hội và Điều lệ Hội;

d) Thảo luận và quyết định những vấn đề quan trọng của Hội;

đ) Bầu Ban Chấp hành Hội nhiệm kỳ mới;

e) Thảo luận và thông qua Nghị quyết của Đại hội.

3. Nguyên tắc bầu cử và biểu quyết:

a) Việc bầu cử Ban Chấp hành Hội theo phương pháp biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín;

b) Đại hội biểu quyết theo nguyên tắc đa số đại biểu có mặt.

4. Điều kiện tiến hành Đại hội phải có ít nhất 2/3 số đại biểu được triệu tập có mặt.

Điều 12. Cơ quan lãnh đạo của Hội

1. Ban Chấp hành Hội:

a) Ban Chấp hành Hội là cơ quan lãnh đạo Hội giữa hai kỳ Đại hội. Ban Chấp hành do Đại hội Đại biểu hoặc Đại hội toàn thể hội viên bầu ra;

b) Ban Chấp hành Hội họp 06 tháng 01 lần, họp bất thường khi cần thiết;

c) Số lượng uỷ viên Ban Chấp hành nhiệm kỳ mới của Hội do Đại hội quyết định.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chấp hành:

a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đại hội;

b) Quyết định chương trình, kế hoạch công tác, kế hoạch thu chi tài chính hàng năm;

c) Quyết định các vấn đề tổ chức Hội; quyết định bổ sung uỷ viên Ban Chấp hành Hội (số lượng bổ sung uỷ viên Ban Chấp hành không quá 1/3 số uỷ viên do Đại hội bầu ra);

d) Bầu ra Chủ tịch và các Phó Chủ tịch Hội;

đ) Giám sát công việc của Ban Thường vụ và các tổ chức trực thuộc Hội (nếu có);

e) Triệu tập Đại hội hoặc Hội nghị;

h) Xem xét quyết định tư cách hội viên;

g) Bầu ra Ban Thường vụ, Ban Kiểm tra, Ban Vận động tài trợ, Ban Tuyên truyền, Ban Trợ giúp xã hội (số lượng uỷ viên Ban Thường vụ và các ban chuyên môn do Ban Chấp hành quyết định).

3. Ban Thường vụ thay mặt Ban Chấp hành tổ chức chỉ đạo, hướng dẫn mọi mặt công tác Hội thường xuyên giữa hai kỳ Đại hội. Ban Thường vụ họp thường kỳ 03 tháng 01 lần, họp bất thường khi cần thiết.

Điều 13. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội

1. Chủ tịch Hội là người đại diện pháp nhân cao nhất của Hội trong các quan hệ với các cơ quan, tổ chức trong huyện, chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành Hội và trước pháp luật về chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Hội.

2. Các Phó Chủ tịch Hội là người giúp Chủ tịch Hội thực hiện theo Quy chế của Ban Chấp hành Hội; các Phó Chủ tịch Hội thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Hội, Phó Chủ tịch Thường trực điều hành công việc của Hội thay Chủ tịch khi Chủ tịch đi vắng uỷ quyền.

Điều 14. Ban Kiểm tra của Hội

1. Ban Kiểm tra do Ban Chấp hành bầu ra và chịu sự lãnh đạo của Ban Chấp hành. Ban Chấp hành làm việc theo chế độ tập thể, họp 06 tháng 01 lần, khi cần thiết có thế họp bất thường.

Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ của Ban Chấp hành cùng cấp.

2. Nhiệm vụ của Ban Kiểm tra:

a) Giám sát việc thi hành Điều lệ của Hội cấp trên, Quy chế của Hội cùng cấp và cấp dưới. Giám sát việc thi hành Nghị quyết Đại hội và Nghị quyết của Ban Chấp hành;

b) Kiểm tra việc thu, chi tài chính, sử dụng tài sản của Hội và tài sản của các tổ chức trong, ngoài huyện tài trợ;

c) Xem xét và kiến nghị giải quyết, khiếu nại, tố cáo của hội viên, đảm bảo quyền và nghĩa vụ của hội viên;

d) Kiểm tra việc thi hành kỷ luật của các tổ chức trực thuộc;

đ) Thực hiện sự uỷ nhiệm của Ban Thường vụ, Ban Chấp hành trong việc kiểm tra các uỷ viên Ban Chấp hành cùng cấp.
Chương VI

TÀI CHÍNH VÀ TÀI SẢN CỦA HỘI
Điều 15. Tài chính của Hội

1. Các nguồn thu của Hội:

a) Thu từ các tổ chức trực thuộc Hội (nếu có);

b) Từ ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định của pháp luật (nếu có);

c) Hội phí do hội viên đóng;

d) Đóng góp, ủng hộ của hội viên, các thành viên;

đ) Thu từ hoạt động vận động quyên góp, gây quỹ hợp pháp của Hội theo quy định của pháp luật;

e) Tiền và hiện vật ủng hộ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài huyện theo quy định của pháp luật (nếu có).

2. Các khoản chi của Hội:

a) Chủ yếu chi cho các hoạt động trợ giúp người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo; trợ giúp khó khăn đột xuất khám chữa bệnh, học nghề, tạo việc làm, học văn hoá, phục hồi chức năng cho người tàn tật;

b) Chi cho công tác tuyên truyền;

c) Chi cho các hoạt động của Hội;

d) Chi khen thưởng cho những hội viên có nhiều đóng góp trong công tác Hội.

Điều 16. Tài sản của Hội

1/ Trụ sở làm việc, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện phục vụ cho hoạt động của Hội; tài sản thuộc các chương trình nhân đạo do các tổ chức, cá nhân tài trợ;

2/ Tài chính, tài sản của cấp Hội nào do Hội cấp đó tự quản, phải đảm bảo công khai, được quản lý, sử dụng đúng mục đích. Do Ban Chấp hành Hội quyết định, nhưng phải phù hợp với quy định của nhà nước và chịu sự kiểm tra, thanh tra của cơ quan tài chính.
Chương VII

KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 17. Khen thưởng

Tổ chức Hội, cán bộ và hội viên có nhiều thành tích được Hội xét khen thưởng, nếu có thành tích xuất sắc được đề nghị nhà nước khen thưởng. Chế độ khen thưởng được thực hiện theo hướng dẫn của nhà nước và của Ban Chấp hành Trung ương Hội.



Điều 18. Kỷ luật

Tổ chức Hội, cán bộ và hội viên vi phạm Điều lệ, Nghị quyết Đại hội hoặc làm tổn thương đến uy tín, danh dự, tài sản, tài chính của Hội thì tuỳ theo mức độ sai phạm có thể bị phê bình, cảnh cáo, không công nhận là hội viên.




Chương VIII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 19. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ

Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ phải được Đại hội nhất trí thông qua và được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt mới có hiệu lực thi hành.



Điều 20. Hiệu lực thi hành

1. Những vấn đề liên quan đến hoạt động của Hội chưa được quy định trong Điều lệ này thì được căn cứ vào những quy định tại Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21/4/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và các văn bản pháp luật khác hướng dẫn thi hành.

2. Bản Điều lệ này đã được Đại hội khóa I, nhiệm kỳ 2010-2014 Hội Bảo trợ người tàn tật, trẻ mồ côi và bệnh nhân nghèo huyện Bù Đăng nhất trí thông qua ngày 12/4/2010 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.

3. Bản Điều lệ này không còn hiệu lực khi Hội ngừng hoạt động hoặc giải thể.



4. Chủ tịch Hội có trách nhiệm tổ chức triển khai nội dung bản Điều lệ này đến tất cả hội viên của Hội./.

CHỦ TỊCH

Trương Tấn Thiệu


Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 58.96 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương