QuyếT ĐỊnh của uỷ ban nhân dân tỉnh v/v thành lập Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường



tải về 28.24 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu23.08.2016
Kích28.24 Kb.
#27250
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

QUẢNG BÌNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Số: 924/QĐ-UB Đồng Hới, ngày 18 tháng 11 năm 1993



QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH

V/v thành lập Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 30/6/1989;

- Căn cứ Thông tư liên bộ số 1450/LB-TT ngày 06/9/1993 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ;

- Căn cứ Thông báo số 60/TB-TU ngày 06/11/1993 của Thường vụ Tỉnh uỷ;

- Theo đề nghị của Trưởng ban khoa học và kỹ thuật, Trưởng Ban tổ chức chính quyền tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Thành lập Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường trên cơ sở Ban Khoa học và Kỹ thuật tỉnh kể từ ngày ký quyết định.

- Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường là cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về các lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường trên địa bàn tỉnh theo pháp luật hiện hành của Nhà nước.

- Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường.

- Sở là một đơn vị dự toán, có khuôn dấu riêng được mở tài khoản tại Ngân hàng và Chi cục Kho bạc Nhà nước để giao dịch.



Điều 2: Nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường thực hiện theo “mục III của Thông tư liên bộ số 1450/LB-TT ngày 06/9/1993 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường - Ban Tổ chức cán bộ Chính phủ”; văn bản hướng dẫn số 1541/TCCB ngày 17/9/1993 của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Gồm các nội dung chính sau đây:

1. Về nghiên cứu khoa học:

- Xây dựng, tổng hợp trình UBND tỉnh kiểm tra và tổ chức đánh giá việc thực hiện các chương trình, kế hoạch nghiên cứu khoa học bằng nguồn ngân sách nhà nước.

- Hướng dẫn cho các cơ sở xây dựng các chương trình, kế hoạch nghiên cứu khoa học của đơn vị.

- Xây dựng trình UBND tỉnh các dự án sản xuất thử.

- Thử nghiệm cần hoàn thiện hoặc thích nghi với thực tế, chuẩn bị cho bước ứng dụng rộng rãi vào sản xuất và đời sống của tỉnh.

2. Về phát triển công nghệ:

- Xây dựng, tổng hợp trình UBND tỉnh kế hoạch phát triển công nghệ của tỉnh, kiểm tra, theo dõi việc thực hiện kế hoạch đó sau khi được duyệt.

- Theo hướng dẫn nghiệp vụ của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, tổ chức đánh giá trình độ công nghệ của các cơ sở kinh tế thuộc địa phương.

- Tổ chức việc giám định công nghệ đối với các dự án đầu tư của địa phương theo quy định phân cấp của pháp lệnh chuyển giao công nghệ. Nghị định của Chính phủ và hướng dẫn của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về công tác này. Tham gia đánh giá, xét duyệt quy hoạch phát triển của địa phương, luận chứng kinh tế - kỹ thuật của những công trình quan trọng của địa phương.

- Quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ (ngoài tỉnh vào cũng như từ tỉnh đi) của các cơ sở trong tỉnh theo các quy định hiện hành.

3. Về bảo vệ môi trường:

- Trên cơ sở kế hoạch quốc gia về môi trường và phát triển lâu bền, xây dựng trình UBND tỉnh kế hoạch bảo vệ môi trường của tỉnh; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch sau khi được duyệt.

- Theo phân cấp của Chính phủ và của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, tổ chức thẩm định về mặt bảo vệ môi trường, đánh giá tác động đến môi trường của các dự án đầu tư, các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Theo dõi diễn biến tình trạng môi trường, kiểm soát ô nhiễm môi trường, kiểm soát chất thải tại địa phương nhằm kiến nghị các biện pháp cần thiết đảm bảo môi trường trong lành.

- Hướng dẫn các hoạt động liên quan đến bảo vệ môi trường, tổ chức và hướng dẫn các hoạt động của quần chúng về bảo vệ môi trường, phối hợp với các ngành liên quan đẩy mạnh công tác giáo dục, đào tạo, nâng cao nhận thức về môi trường trên địa bàn tỉnh.

4. Về tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng:

- Xây dựng, trình UBND tỉnh phương hướng, chủ trương, kế hoạch hoạt động tiêu chuẩn, đo lường, chất lượng sản phẩm và hàng hoá.

- Phổ biến áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam, hướng dẫn các cơ sở xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn cơ sở, ban hành các tiêu chuẩn vùng.

- Giữ chuẩn đo lường cao nhất của địa phương, công nhận tính hợp pháp của các chuẩn đo lường trong các cơ sở của địa phương; tiến hành kiểm định Nhà nước các thiết bị, dụng cụ đo lường theo phân cấp.

- Quản lý công tác đăng ký chất lượng sản phẩm và hàng hoá của các cơ sở, đặc biệt là những sảm phẩm và hàng hoá thuộc các danh mục bắt buộc đăng ký chất lượng.

- Hướng dẫn về tổ chức và nghiệp vụ cho các tổ chức và cán bộ tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng trong các cơ sở của tỉnh.



5. Về sở hữu công nghệ:

- Theo dõi tình hình các văn bản pháp quy về sở hữu công nghiệp; phối hợp với các cơ quan bảo vệ pháp luật trong việc bảo vệ các quyền sở hữu công nghiệp trong tỉnh.

- Hướng dẫn nghiệp vụ sở hữu công nghiệp cho các cơ sở trong tỉnh.

- Tuyên truyền các chính sách về sáng kiến và sở hữu công nghiệp, phối hợp với các tổ chức quần chúng đẩy mạnh phong trào sáng kiến cải tiến kỹ thuật và sở hữu công nghiệp trong tỉnh.

- Tư vấn về sở hữu công nghiệp cho các sơ sở trong tỉnh.

6. Về quản lý các nguồn nhân lực khoa học, công nghệ và môi trường:

- Kiến nghị các chính sách, biện pháp sử dụng hợp lý các quy hoạch đào tạo, nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ khoa học, công nghệ của tỉnh; tổ chức huy động lực lượng, cán bộ khoa học - công nghệ của tỉnh cũng như của những nơi khác vào hoạt động khoa học của Hội đồng khoa học, các tổ chuyên đề để xây dựng luận cứ cho các mục tiêu phát triển kinh tế- xã hội, khoa học, công nghệ và môi trường của tỉnh.

- Xây dựng trình UBND tỉnh quy hoạch hệ thống cơ quan nghiên cứu - triển khai của tỉnh.

- Tổ chức và hướng dẫn các ngành, các cơ sở tiến hành công tác thông tin khoa học, công nghệ và môi trường; trực tiếp thực hiện một số hoạt động thông tin Khoa học, Công nghệ và Môi trường phục vụ cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý, cán bộ khoa học - công nghệ.

- Xây dựng trình UBND tỉnh dự toán ngân sách dành cho hoạt động khoa học, công nghệ và môi trường; các biện pháp thu hút tài trợ của các thành phần kinh tế, các tổ chức xã hội và cá nhân hoạt động khoa học, công nghệ và môi trường.

- Xây dựng, trình UBND tỉnh kế hoạch hợp tác về khoa học, công nghệ và môi trường với các tổ chức ở Trung ương, của các tỉnh bạn và với nước ngoài.



Điều 3: Tổ chức bộ máy, cán bộ và biên chế của Sở:

- Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường do giám đốc điều hành, giám đốc sở chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về mọi hoạt động của sở và trước Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường về chuyên môn, nghiệp vụ trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi trường trên địa bàn tỉnh theo pháp luật quy định.

Giúp việc cho Giám đốc sở có một phó giám đốc.

- Trực thuộc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường có các đơn vị: Chi cục tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng tỉnh; Trung tâm nghiên cứu - triển khai và phát triển công nghệ; và thanh tra sở, cơ quan văn phòng sở được lập một số phòng, gồm:

+ Phòng Tổ chức - Hành chính - Tổng hợp ( Phòng Tổng hợp).

+ Phòng quản lý khoa học - công nghệ.

+ Phòng thông tin tư liệu - sở hữu công nghiệp.

+ Phòng quản lý môi trường.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức vụ lãnh đạo phòng do giám đốc sở quyết định.

- Biên chế của sở thực hiện theo phân bổ hàng năm của UBND tỉnh. Trước mắt, tạm giao 30 biên chế ( 17 biên chế bố trí ở văn phòng, 13 biên chế bố trí ở Chi cục tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng tỉnh).

- Về hệ thống tổ chức làm công tác khoa học, công nghệ và môi trường ở ngành, địa phương và cơ sở:

+ Ở ngành cấp tỉnh: do thủ trưởng cơ quan căn cứ khối lượng công việc để điều hành và phân công cán bộ theo dõi.

+ Ở huyện, thị xã: Giao cho phòng kế hoạch đảm nhận.

+ Ở xã, phường và đơn vị: phân công một số cán bộ phụ trách kiêm nhiệm.



Điều 4: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban Tổ chức chính quyền tỉnh, thủ trưởng các ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và giám đốc Sở Khoa học, Công nghệ và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành quyết định này. Các văn bản trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ./.


Nơi nhận:

- Như điều 4;

- TV Tỉnh uỷ;

- Bộ KH, CN và MT;

- Ban TCCBCP;



- Lưu VP -TC


TM. UBND TỈNH QUẢNG BÌNH

CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Trần Sự






Каталог: vbpq -> vbpq qb.nsf -> e52e33ef82896c3b47256f960028edba
e52e33ef82896c3b47256f960028edba -> UỶ ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 1024/QĐ-ub cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbpq qb.nsf -> UỶ ban nhân dân tỉnh quảng bìNH
e52e33ef82896c3b47256f960028edba -> QuyếT ĐỊnh của uỷ ban nhân dân tỉnh về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
e52e33ef82896c3b47256f960028edba -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 1137/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
e52e33ef82896c3b47256f960028edba -> HĐnd tỉnh quảng bình cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam uỷ ban nhân dâN Độc lập Tự do Hạnh phúc
e52e33ef82896c3b47256f960028edba -> Ủy ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 12/2008/QĐ-ubnd cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
e52e33ef82896c3b47256f960028edba -> UỶ ban nhân dân tỉnh quảng bình số: 668/QĐ-ub cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
e52e33ef82896c3b47256f960028edba -> QuyếT ĐỊnh của uỷ ban nhân dân tỉnh v/v Quy định phạm VI bảo vệ đê điều
e52e33ef82896c3b47256f960028edba -> V/v Quy định danh mục các loài cây mục đích, đối tượng rừng và tiêu chí

tải về 28.24 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương