Bảng số: 20
Đơn vị tính: nghìn đồng
Loại công trình
và độ sâu
|
Đất dính
(sét, sét cát)
|
Đất dính yếu
(cát pha, cát sét lẫn ít sỏi, cuội)
|
Kích thước mẫu (m)
|
0,2 x 0,2 x 0,2
|
0,3 x 0,3 x 0,3
|
0,2 x 0,2 x 0,2
|
0,3 x 0,3 x 0,3
|
Hố hào giếng
Độ sâu 0 - 3 m
3,1 - 6 m
6,1 - 8 m
8,1 - 10 m
10,1 - 12 m
> 12 m
|
172,38
196,06
228,08
310,26
395,54
483,90
|
260,58
301,91
352,52
483,90
622,21
767,45
|
179,34
314,31
349,99
438,73
572,06
705,69
|
279,41
461,62
500,36
705,69
977,49
1174,11
|
Lò bằng, lò vỉa dọc, lò xuyên vỉa
|
483,90
|
767,45
|
705,69
|
1174,11
|
6.21. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo mực nước, một lần đo nhiệt độ nước trong lỗ khoan, giếng
Bảng số: 21
Đơn vị tính: nghìn đồng/lần
Dạng công tác
|
Chiều sâu nghiên cứu (m)
|
|
0 - 25
|
26 - 50
|
51 - 100
|
101 - 150
|
151 - 300
|
301 - 400
|
Đo mực nước trong công trình
|
Có miệng đóng kín
Có miệng để hở
|
14,74
11,04
|
15,38
11,49
|
17,55
13,16
|
19,76
17,55
|
28,56
24,16
|
35,18
30,77
|
Đo nhiệt độ nước trong công trình
|
Có miệng đóng kín
Có miệng để hở
|
28,02
21,95
|
26,23
22,75
|
16,00
24,72
|
30,77
28,56
|
35,18
32,97
|
41,80
39,59
|
6.22. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề một lần đo lưu lượng, một lần đo nhiệt độ nước lấy một mẫu nước ở lỗ khoan tự chảy điểm lộ nước và dòng chảy trên mặt
Bảng số: 22
Đơn vị tính: nghìn đồng/lần
Số thứ tự
|
Dạng công tác
|
Đơn giá
|
1
|
Đo lưu lượng của nước tự phun bằng bình khắc độ 3 lần
|
16,56
|
2
|
Đo lưu lượng theo ván đo nước đọc số ở cột áp lực 2 lần
|
10,69
|
3
|
Đo lưu lượng bằng đồng hồ đo nước
|
16,56
|
4
|
Đo lưu lượng bằng lưu lượng kế màng chắn đọc số ở cột áp lực 2 lần
|
16,56
|
5
|
Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng nằm ngang
|
16,56
|
6
|
Đo lưu lượng của lỗ khoan tự phun ở dòng thẳng đứng
|
16,56
|
7
|
Đo cột áp lực ở lỗ khoan tự phun có lắp và tháo áp kế
|
16,56
|
8
|
Đo nhiệt độ của nước khi bơm ở các lỗ khoan tự chẩy, ở mạch nước và dòng nước chẩy trên mặt
|
21,46
|
9
|
Lấy một mẫu nước ở điểm lộ, dòng chẩy trên mặt, lỗ khoan tự phun để phân tích hóa học
|
27,98
|
6.23. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề lấy một mẫu nước, hoặc khí trong lỗ khoan hoặc giếng
Bảng số: 23
Đơn vị tính: nghìn đồng/lần
Dạng công tác
|
Chiều sâu nghiên cứu (m)
|
|
0 - 25
|
26 - 50
|
51 - 100
|
101 - 150
|
151 - 300
|
301 - 400
|
Lấy mẫu bằng ống múc
|
Không có giá 3 chân
Có giá 3 chân
|
176,13
170,77
|
178,84
173,45
|
186,62
176,13
|
192,08
183,89
|
205,52
197,19
|
224,36
210,69
|
Bơm lấy mẫu
|
Không có giá 3 chân
Có giá 3 chân
|
158,02
194,64
|
163,01
197,40
|
168,32
202,54
|
176,02
208,10
|
189,22
221,75
|
205,36
235,57
|
6.24. Đơn giá dự toán cho công tác: Quan trắc động thái nước chuyên đề để trang bị một đầu của lỗ khoan để quan trắc một lần các yếu tố cân bằng nước để lắp một lần máy đo độ thấm
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |