QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞng bộ thưƠng mại số 0088/2000/QĐ-btm ngàY 18 tháng 01 NĂM 2000 ban hành danh mục chi tiết hàng hoá CẤm lưu thôNG, DỊch vụ thưƠng mại cấm thực hiệN; HÀng hoá, DỊch vụ HẠn chế kinh doanh, kinh doanh có ĐIỀu kiệN



tải về 1.12 Mb.
trang5/6
Chuyển đổi dữ liệu04.01.2018
Kích1.12 Mb.
#35584
1   2   3   4   5   6

Ghi chú: - Chuột là thức ăn chính: + + +

- Ăn nhiều chuột: (*)



X- MỘT SỐ LOẠI ĐỒ CHƠI TRẺ EM CÓ HẠI TỚI GIÁO DỤC
NHÂN CÁCH, SỨC KHOẺ CỦA TRẺ EM HOẶC
TỚI AN NINH, TRẬT TỰ, AN TOÀN XÃ HỘI

1- Các loại đồ chơi có hình dáng giống như các loại súng:

- Súng nén bằng hơi hoặc bằng lò-xo bắn đạn nhựa hoặc các loại đạn khác.

- Súng bắn nước, hơi nước; súng bắn phát quang hoặc bắn gây tiếng nổ.

2- Các loại đồ chơi có hình dáng giống các loại vũ khí khác:

- Giống lựu đạn, bom, mìn, bộc phá.

- Giống kiếm, mác, lê, dao găm, cung nỏ (làm bằng các loại vật liệu kể cả gỗ, tre, giấy nén...).

3- Các loại pháo: pháo nổ, pháo hoa, pháo đập, đạn đập làm bằng thuốc pháo hoặc bằng các loạt vật liệu khác có thể gây cháy, bỏng.

4- Các loại đồ chơi ảo.

5- Các loại đồ chơi dưới dạng văn hoá phẩm (ấn phẩm, băng, đĩa), các loại đồ chơi điện tử có hình ảnh, âm thanh, hành động mô tả cảnh đánh nhau, giết người dã man hoặc những hành động xúc phạm nhân phẩm, phá hoại môi trường có hại về thẩm mỹ và giáo dục trẻ em.

6- Các phần mềm vi tính trò chơi điện tử có nội dung kích động bạo lực, mại dâm.

7- Các loại đồ chơi dùng điện có điều khiển từ xa có thể gây nhiễu cho các đồ dùng trang thiết bị khác hoặc không bảo đảm an toàn cho trẻ em.

8- Các loại đồ chơi có sử dụng quốc kỳ, bản đồ Việt Nam, ảnh lãnh tụ không đúng với quy định, có mục đích xấu.

PHẦN THỨ HAI
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI HẠN CHẾ KINH DOANH


MỤC 1
LOẠI ĐẶC BIỆT HẠN CHẾ KINH DOANH


I- HÀNG HOÁ CÓ CHỨA CHẤT PHÓNG XẠ VÀ
THIẾT BỊ PHÁT BỨC XẠ I-ON HOÁ
(CÔNG VĂN SỐ 2426/BKHCNMT-PC NGÀY 11/9/1999
CỦA BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG)

1- Các loại nguồn phóng xạ sử dụng vào mục đích như: sản xuất điện năng, chiếu xạ để bảo quản lương thực, thực phẩm và hàng hoá, diệt khuẩn để bảo vệ thực vật và phòng khám bệnh, tiệt trùng dụng cụ y tế, biến tính vật liệu, gây đột biến sinh học, dùng trong các thiết bị chụp ảnh công nghiệp, thiết bị kiểm tra không phá mẫu (NDT), dùng trong các thiết bị đo giếng khoan phục vụ thăm dò khảo sát địa chất (thăm dò khoáng sản, dầu mỏ...), Dùng trong các thiết bị đo lường tự động của dây chuyền sản xuất, cơ sở nghiên cứu, dùng trong thiết bị nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, dùng trong ngành y tế để khám và chữa bệnh..., Đồ chơi trẻ em có chất phóng xạ, đá quý đã qua xử lý chiếu xạ...

2- Các chất thải phóng xạ.

3- Monazite từ sa khoáng.

4- Các quặng phóng xạ.

5- Các vật liệu hạt nhân.

6- Các thiết bị sử dụng nguồn phóng xạ vào mọi mục đích như: lò phản ứng hạt nhân, thiết bị chiếu xạ, thiết bị trong lĩnh vực kiểm tra không phá mẫu (NDT), thiết bị đo giếng khoan phục vụ thăm dò khảo sát địa chất (thăm dò khoáng sản, dầu mỏ...), Thiết bị đo mức, đo mật độ, chiều dầy vật liệu... Trong các dây chuyền sản xuất, cơ sở nghiên cứu, các thiết bị nghiên cứu khoa học, giáo dục và đào tạo, các thiết bị dùng để chữa bệnh trong ngành y tế như thiết bị xạ trị, thiết bị xạ trị áp sát..., Các thiết bị báo cháy, chống sét dùng nguồn phóng xạ...

7- Các thiết bị phát xạ ion hoá sử dụng vào mục đích như: máy gia tốc phục vụ nghiên cứu khoa học, sản xuất đồng vị phóng xạ, chữa bệnh trong y tế; các máy phát tia X: máy chụp X - quang cắt lớp, máy chiếu, chụp X - quang để chuẩn đoán bệnh trong y tế, máy phát tia X để chữa bệnh, máy chụp X - quang công nghiệp trong lĩnh vực kiểm tra không phá mẫu (NDT), máy X-quang để kiểm tra hàng hoá tại các sân bay, hải cảng... Thiết bị phân tích bằng phương pháp huỳnh quang - tia X dùng trong phân tích xác định tuổi của vàng...



II - VẬT LIỆU NỔ

1- Vật liệu nổ công nghiệp.

2- Vật liệu nổ dùng cho quốc phòng, an ninh.

III - THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT THUỘC DANH MỤC
HẠN CHẾ SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM
(QUYẾT ĐỊNH SỐ 29/1999/QĐ-BNN-BVTV NGÀY 4/2/1999
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN)

STT

Tên hoạt chất
(Common name)

Tên thương mại (Trade name)

Tổ chức xin đăng ký (Applicant)

I


Thuốc sử dụng trong nông nghiệp.





A


Thuốc trừ sâu:





1


Carbofuran

Furadan 3 G

FMC

2


Deltamethrin 2% + Dichlorvos 13%

Sát trùng linh 15 EC

Công ty thuốc trừ sâu Bộ Quốc phòng

3


Dichlorvos

Demon 50 EC

Connel Bros

4


Dicofol

Kelthane 18,5 EC

Rohm anh Haas PTE Ltd

5


Dicrotophos

Bidrin 50 EC

Công ty Vật tư KTNN Cần Thơ

6


Endosulfan

Endosol 35 EC

Thiodan 35 EC

Thiodol 35 ND


Cty thuốc trừ sâu Sài Gòn

AgrEvo AG

Cty Vật tư KTNN Cần Thơ


B


Thuốc trừ bệnh hại cây trồng:





1


Mafa

Dinasin 6.5 SC

Cty thuốc sát trùng VN

C


Thuốc trừ cỏ:





1


Paraquat

Gramoxone 20 SL

Zenca Agrochemical

D


Thuốc trừ chuột:





1


Zinc Phosphide

Fokeba 1%, 5%, 20%

QT - 9218%

Zinphos 20%


Cty thuốc sát trùng VN
Hội chăn nuôi VN

Công ty TTS Sài Gòn



II

Thuốc trừ mối:





1


Na2SiF6 50% + HBO3 10% + CuSO4 30%

PMC 90 bột

Viện KH lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội

2


Na2SIF8 80% + ZnCl2 20%

PMs 100 bột

Viện KH Lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội

3


Na2SiF8 75% + C6Cl5ONa 15%

PMD4 90 bột

Viện KH Lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - Hà Nội

III

Thuốc bảo quản lâm sản:





1


Methylene bis

Thiocyanate 5% + Quaternary ammonium compounde 25%



Celbrite MT 30 EC

Celcure (M) Sdn Bhd

2


Sodium pentachlorophenate monohydrate

Copas NAP 90 G

Celcure (M) Sdn Bhd

3


Sodium tetraboratedeca hydrate 54% + boric acid 36%

Celbor 90 SP

Celcure (M) Sdn Bhd

4


Tribromophenol

Injecta AB 30L

Moldrup System PTE Ltd

5


Tributyl tin naphihenate

Timber life 16L

Jardine Davies ins

6


CuSO4 50% + K2CrO7 50%

XM5 100 bột

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

7


ZnSO4 7H2O 60% + NaF 30% + phụ gia 10%

LN5 90 bột

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

8


C8Cl5CNa 60% + NaF 30% + phụ gia 10%

P - NaF 90 bột

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

9


C8Cl5ONa 50% + Na2B4O7 25% + H3BO4 25%

PBB 100 bột

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

10

SO4 (NH4)2 92% + NaF 8%

PCC

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

11

C6Cl5OH 5% + C6H4O5N2 2%

CMM7 dầu lỏng

Viện Khoa học lâm nghiệp VN, Chèm - Từ Liêm - HN

IV

Thuốc khử trùng kho:





1


Aluminium Phosphide

Celphos 56%

Gastoxin 56,8 GE

Fumitoxin 55%

Tablets


Phostoxin 56%

Viên trò, viên dẹt

Quickphos 56 viên


Excel Industries Ltd India

Helm AG
Vietnam Fumigation Co.,


Vietnam Fumigation Co.,

United Phosphorus Ltd



2


Magnesium phosphide

Magtoxin 66 table, pellet

Detia degesch GmbH

3


Methyl Bromide

Brom O - gas 98%

Dowfome 98%

Meth - O - gas 98%


Cty TNHH Thần Nông
Cty Vật tư KTNN Cần Thơ

MỤC 2
LOẠI HẠN CHẾ KINH DOANH


I- THUỐC LÁ ĐIẾU SẢN XUẤT TRONG NƯỚC

1- Thuốc lá điếu có đầu lọc.

2- Thuốc lá điếu không có đầu lọc (kể cả xì gà).

3- Các sản phẩm thuốc lá không sản xuất từ lá cây thuốc lá.



II- RƯỢU CÁC LOẠI TỪ TRÊN 30 ĐỘ CỒN TRỞ LÊN

1- Rượu trắng các loại > 30 độ cồn

2- Các loại rượu pha chế khác > 30 độ cồn.

Các loại rượu trên bao gồm các rượu nhập khẩu và sản xuất trong nước, trừ loại rượu thuốc dùng để chữa bệnh hoặc bồi bổ sức khoẻ do các xí nghiệp dược phẩm sản xuất theo Giấy phép của Bộ Y tế.



PHẦN THỨ BA
HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI KINH DOANH
CÓ ĐIỀU KIỆN


MỤC 1

LOẠI CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH

I - XĂNG DẦU CÁC LOẠI

1- Xăng các loại (kể cả xăng làm dung môi).

2- Dầu Diesel (DO).

3- Dầu Mazut (FO).

4- Dầu hoả.

5- Jet A1 (nhiên liệu bay).

6- TC1.


II- KHÍ ĐỐT CÁC LOẠI

Các loại khí đốt hoá lỏng (Liquèiet Petroleum - LPG):

1 - Dạng rời (Bulk LPG).

2 - Dạng nạp vào bình chứa (Cylinder LPG).



III- HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI VÀ SẢN PHẨM CÓ HOÁ CHẤT ĐỘC HẠI
(CÔNG VĂN SỐ 1054/BKHCNMT - TĐC NGÀY 27 THÁNG 4 NĂM 1999)
STT

Tên hoá chất

Công thức

Nồng độ

Ghi chú

1


Acetonitril

CH5 - CN





2*

Anilin

C5H7 - N





3*

Benzen

C6H6





4


Cholorofirm

CHCl3





5*

Furfurol

C5H4O2





6


N - Hexan

CH3 (CH2)4 CH3





7


Piridin

C5H5N





8


Cabon tetra chloro

CCl4





9*

Tuluen

C7H8





10*

Ethylen Glycol

CH2OH - CH2OH





11*

N - Butanol

CH3 (CH2)2 CH2OH





12*

Aldehyci acetic

CH3CHO





13*

IsoPropanol

CH3CHOHCH3





14*

Amiang nguyên liệu








15*

Selen và hợp chất

Se





16*

Cadmium và hợp chất

Cd





17

Talium

Tl





18*

Xylen

C6H4 (CH3)2





19*

Acid pechloric

HClO4





20

Acrolein

CH2 = CH - CHO

+ 0,002


21*

Amoniac

NH3NH4OH

+ 0,002


22

Anhydric acseniơ và anhydrit acsenic (asen pentoxyt)

As2O3

As2O5



+ 0,0003


23

Acsenua hydro

AsH3

+0,0003


24*

Anhydrit cacbonic

CO2

0,1% mg/l


25*

Anhydrit cromic

CrO3

0,0001 mg/l


26*

Anilin

C6H5 - NH2

0,005


27*

Antimoan

Sb

0,0005


28*

Axit clohydric và clorua hydro (tính ra cloruahydro)

HCl

0,010


29*

Axit nitric (tính ra N2O5)

HNO3

0,005


30*

Axit axetic

CH3COOH

0,005


31

Cyanhydric tính ra HCN








32*

Axit sufuric và andhydrit sunfuric

H2SO4

0,002


33*

Axit phophoric

H3PO4





34*

Axit picric

C6H3K8O7





35*

Bary oxyt chứa 10% SiO2 tự do

BaO

0,005


36*

Bary + hợp chất dễ tan

(Ba)

0,005

37*

37*

Benzidin

C12H22N2

0,001


38*

Brom

Br2

1 m/m3


39*

Bromua metyl

Br - CH3

10ml/m3


40*

Bromofoc

CHBr3





41*

Bỉcomat kiềm

Cr2O7 - (Na, K)

0,0001


42*

Chì và hợp chất vô cơ của chì (khí dung vàng bụi)

Pb

0,00001


43*

Clo

Cl2

0,0001


44*

Clobenzen

C6H5Cl

0,050


45

Clodiphenyl




0,001


46

Clo oxydiphonyl




0,0005


47

Clonaphtalin (triclonaphtalin)

C10H7Cl

0,001


48

Hỗn hợp tetra và pentanaphtalin bậc cao




0,005


49

Cloropren

CH2= CH-CCl = OH2

0,002


50

Clopycrin

CCl3NO2

20mg/M3

60mg/m3




51*

Clorua vôi (tính Cl)

CaCl2

0,001


52*

Cồn Metylic

CH3OH

0,050


53*

Dimetyl amin

(CH3)2NH

0,001


54

Dimetyl focmanit

CH3

HCO-N <


CH3

0,001


55

Diclobenzen

C6H4Cl2





56

Dinitroclobenzen

(NO2)2

C6H3 <



Cl

0,001


57

Dinitrotoluen

(NO2)2C6H3-CH3

0,001


58

Dinitrobenzen và các đồng dạng








59

Dioxit Co

ClO2

0,0001


60*

Đồng (muối)




0,00005


61

Etyl thuỷ ngân phốt phát




0,00005


62*

Focmaldehyt

HCHO

0,005


63

Etyl thuỷ ngân Clorua








64*

Florua hydro

FH

0,0005


65

Muối của axit Flohydric tính ra HF

FH

0,0005


66

Muối của axít Flohydric tính ra HF




0,001


67

Florosilicat kim loại tan và không tan








68

Hexacloro cyclohexan




0,00005


69*

Đồng phân (gamma)








70

Hydrazin và dẫn chất




0,0001


71

Isopopylnitrat

C3H7NO2

0,005


72*

Khí dung kiềm (hơi NaOH, KOH)








73*

Mangan và các hợp chất (tính ra MnO2








74*

Metaldehyl








75

Nitobenzen và các hợp chất

C6H5NO2

0,005


76

Nitroclobenzen

Cl

C6H4 <



NO2

0,001


77

Nicotin




0,0005


78

Nitrit kim loại

NO2





79

Ozon

O3

0,0001


80*

Oxyt cacbon

CO

0,030


81*

Oxyt etylen

ZnO

0,005


82

Oxyt kẽm

ZnO

0,005


83*

Oxyt nitơ, tính ra N2O5

N2O,NO2,N2O3N2O5

0,005


84*

Oxyt niken

NiO

0,005


85

Oxyt sắt lẫn fluo và hợp chất mangan




0,004


86

Photpho trắng (Senquisulfur phesphore)

P4

0,0003


87

Hợp chất photphotriclorua




0,00005


88

Photphua hydro

PH3

0,0003


89

Photphua kim loại




0,15 - 0,30g


90*

Photphotphorit (quặng dưới 10% SiO2 tự do)




0,0005


91

Photgen

COCl2

0,005


92*

Phenol

C6H5OH

0,005


93

Photphat dietyl

C10H14NO5PS

0,00005


94

Paranitropheny




5 mg/kg


95

(Pration, thiophot)




(Trừ sâu)


96

Sunfur chì

PbS

0,0005


97

Sunfua cacbon

SC2

0,010


98

Sunfua hydro

H2S

0,010


99*

Tetraclorua cacbon

CCl4

0,050


100

Tetracloheptan




0,001


101

Tetra etyl chì

Pb (C2H5)4

0,000005


102

Tetra nitrometan

CH3 (NO2)4

0,00003


103

Thuỷ ngân kim loại và hợp chất vô cơ trừ HgC12 (sublime)

Hg

0,00001


104

Thuỷ ngân (II)








105

Clorua (subline)

HgCl2

0,0001


106

Trinitro clobenzen




0,001


107

Tricloetylen




0,001


108

Tricloetylen

C2H3Cl3

0,050


109

Trinitrobenzen và các hợp chất

C8H3 (NO2)3

0,001


110

Toluen dihydroxyanat




0,0005


111

Nitro Toluen

CH3- C6H4 - NO2

0,003


112

Tetraetyl

C10H20N2S4





(Công văn 4817/CV-KHĐT ngày 19/11/19999 của Bộ công nghiệp)

STT

Tên hoá học

1


Phosphorus oxochloride, (10025 - 87 - 3)

2


Phosphorus trichloride, (7719 - 12 - 2)

3


Phosphorus pentachioride, 9 10026 - 13 - 8)

4


Trimethyl phophite, (121 - 45 - 9)

5


Triethyl phophite, (122-52-1)

6


Dimethyl phosphite, (868 - 85 - 9)

7


Diethyl phosphite, (762 - 04 - 9)

8


Sulfur monochloride, (10025 - 67 - 9)

9


Sulfur dichloride, (10545-99-7-0)

10

Thionyl chloride, (7719-09-7)

11

Ethyldiethanolamine, (139 - 87-7)

12

Methyldiethanolamine, (105 - 59 - 9)

13

Triethanolamine, (102 - 71 - 6)

14

Asen và các hợp chất của asen

15

Các hợp chất Cyanide

16

PCB (Polychlorinated biphenyls) và các hợp chất chứa PCB

17

Thuỷ ngân và các hợp chất chứa thuỷ ngân

Каталог: vanban -> Lists -> VBPQConvert -> Attachments
Attachments -> QUỐc hội nghị quyết số: 109/2015/QH13 CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Attachments -> HÀnh chính nhà NƯỚC
Attachments -> CỦa bộ trưỞng bộ giao thông vận tải số 23/2006/QĐ-bgtvt ngàY 04 tháng 5 NĂM 2006 ban hành tiêu chuẩn ngành “PHƯƠng tiệN giao thông đƯỜng sắt toa xe phưƠng pháp kiểm tra khi sản xuấT, LẮp ráp mớI” 22 tcn 349 – 06
Attachments -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞng bộ TÀi nguyên và MÔI trưỜng số 18/2005/QĐ-btnmt ngàY 30 tháng 12 NĂM 2005 ban hành bộ ĐƠn giá DỰ toán các công trình đỊa chấT
Attachments -> PHƯƠng tiện giao thông cơ giớI ĐƯỜng bộ
Attachments -> VĂn phòng quốc hội cơ SỞ DỮ liệu luật việt nam lawdata thông tri
Attachments -> QuyếT ĐỊnh của bộ XÂy dựng số 37/2006/QĐ-bxd ngàY 22 tháng 12 NĂM 2006
Attachments -> “ÁO ĐƯỜng mềM – CÁc yêu cầu và chỉ DẪn thiết kế”
Attachments -> Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 162/2006/NĐ-cp ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ về chế độ tiền lương, chế độ trang phục đối với cán bộ, công chức
Attachments -> QuyếT ĐỊnh của bộ trưỞng bộ y tế SỐ 493/byt-qđ ngàY 10 tháng 6 NĂM 1994 VỀ việc ban hành tiêu chuẩN ngành artemisinin

tải về 1.12 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương