Quy ho¹ch xy dùng n ng th n míi x· B¸t Trµng – HuyÖn Gia Lm – tp. Hµ Néi



tải về 1.7 Mb.
trang3/24
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích1.7 Mb.
#19858
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   24

3.2. Các nguồn tài liệu, số liệu


  • Nguồn số liệu, tài liệu từ Báo cáo chương trình kế hoạch của huyện Gia Lâm và xã Bát Tràng.

  • Các đồ án quy hoạch chi tiết các khu vực lân cận có liên quan.

  • Căn cứ các kết quả điều tra, khảo sát, các số liệu, tài liệu về khí tượng thuỷ văn, địa chất, hiện trạng kinh tế - xã hội và các tài liệu khác có liên quan.

3.3. Các cơ sở bản đồ


  • Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 (đã có)

Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000 (đã có).
PHẦN II: ĐÁNH GIÁ CÁC ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG

I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN

1.1. Vị trí địa lý


* Vị trí khu vực nghiên cứu quy hoạch trên toàn bộ địa bàn xã Bát Tràng, huyện Gia Lâm, TP. Hà Nội. Nằm phía Tây Nam huyện Gia Lâm, thuộc bờ Bắc sông Hồng, cách trung tâm huyện Gia Lâm khoảng 7km, cách trung tâm thành phố khoảng 12km. Nằm ở vị trí có giao thông thuận lợi gồm đường bộ là tuyến đường đê sông Hồng chạy qua và đường thủy chạy theo sông Hồng. Có ranh giới như sau:

  • Phía bắc giáp xã Đông Dư;

  • Phía Nam giáp xã Xuân Quan, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên;

  • Phía Đông giáp xã Đa Tốn;

  • Phía Tây giáp Sông Hồng

* Quy mô diện tích nghiên cứu quy hoạch: 164,03ha.

1.2. Địa hình


Xã Bát Tràng có tổng diện tích tự nhiên 164,03ha (hơn 3/4 diện tích nằm ngoài đê sông Hồng), địa hình xã khá bằng phẳng, đất đai mầu mỡ do được bồi tụ của phù sa sông Hồng.

1.3. Khí hậu


  • Xã Bát Tràng mang các đặc điểm khí hậu vùng châu thổ sông Hồng:

  • Nhiệt độ bình quân năm 23,40C; nhiệt độ TB hàng tháng cao nhất là 28,80C (tháng 7); thấp nhất là 16,20C (tháng 1).

  • Lượng mưa TB hàng năm từ 1.600-1.700 mm, nhưng phân bố không đều giữa các tháng trong năm. Mưa tập trung chủ yếu từ tháng 5 đến tháng 8 với 75% tổng lượng mưa, những tháng còn lại ít mưa (chỉ chiếm khoảng 25% tổng lượng mưa), đặc biệt là các tháng 11 và tháng 12 lượng mưa thấp.

  • Số giờ nắng TB/năm là: 1.833 giờ (trung bình 5,1 giờ/ngày). Số giờ nắng cao nhất là tháng 7 với 265 giờ, tháng ít nhất là tháng 3 với số giờ nắng từ 70 đến 90 giờ.

  • Lượng mưa trung bình năm: 1600 mm - 1700 mm. Mưa tập trung từ tháng 5 đến tháng 8, nhiều nhất là tháng 7, tháng 8 lượng mưa chiếm tới 75% tổng lượng mưa cả năm.

  • Hướng gió thịnh hành là gió mùa Đông Bắc (vào mùa khô hanh) và gió mùa Đông Nam vào mùa nóng ẩm.

1.4. Thuỷ văn


Khu vực bờ sông Hồng phía Tây xã Bát Tràng đã được kè kiên cố theo dự án kè bờ sông Hồng của Chi cục đê điều, nên hạn chế hiện tượng sụt lún và sạt lở.

1.5. Địa chất công trình


Khu vực chưa có khoan thăm dò địa chất và khảo sát địa chất công trình nên chưa đánh giá được chính xác được sức chịu tải của nền đất. Thực tế qua một số công trình đã xây dựng thì nền đất khu vực tương đối ổn định, sức chịu tải của nền R>1,8 kG/cm2 có thể xây dựng công trình 2 tầng mà không phải xử lý, gia cố nền móng.

II. ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP

2.1. Các chỉ tiêu chính


  • Cơ cấu kinh tế nh­ư sau: (số liệu theo dự báo ­ước đạt của toàn xã 2011)

  • Nông nghiệp: 0,1%.

  • Ngành công nghiệp và TCN-XD: 58,2%.

  • Thương mại - DV - DL: 41,7%

  • Số hộ nghèo: Đến năm 2011, toàn xã chỉ còn 13 hộ nghèo chiếm 0,8% tổng số hộ

  • Tổng thu ngân sách: 3.915 triệu đồng.

  • Thu nhập bình quân đầu ngư­ời 20 triệu/năm.

2.2. Kinh tế


  • Tổng thu năm 2011 thực hiện 342.420 triệu đồng đạt 111% so với năm trước và bằng 97,1% so với kế hoạch.

  • Giá trị SX CN, TCN, XD đạt 199.141 triệu đồng và bằng 111% so với năm trước.

  • Giá trị SX TM, DV, DL đạt 142.925 triệu đồng và bằng 110% so với năm trước.

  • Giá trị SX nông, lâm, thủy sản đạt 353 triệu đồng và bằng 101% so với năm trước.

  • Tốc độ tăng trưởng:

  • Giá trị SX công nghiệp, TCN, XD đạt 10,5%.

  • Giá trị SX thương mại, DV, DL đạt 16,8%.

Giá trị SX nông, lâm, thủy sản đạt 2,0%.

2.3. Xã hội

2.3.1. Dân số


Bảng 1: Hiện trạng phân bố dân cư

TT

Tên thôn, xóm

Dân số

Số hộ
(hộ)


Bquân
(ng/hộ)


Số ngư­ời

Tỷ lệ (%)

1

Xóm 1 Giang Cao

1.094

13,45

217

5,04

2

Xóm 2 Giang Cao

984

12,09

249

3,95

3

Xóm 3 Giang Cao

553

6,80

157

3,52

4

Xóm 4 Giang Cao

980

12,05

241

4,07

5

Xóm 5 Giang Cao

702

8,63

158

4,44

6

Xóm 6 Giang Cao

511

6,28

135

3,79

7

Xóm 1 Bát Tràng

454

5,58

114

3,98

8

Xóm 2 Bát Tràng

512

6,29

136

3,76

9

Xóm 3 Bát Tràng

862

10,59

219

3,94

10

Xóm 4 Bát Tràng

788

9,69

192

4,10

11

Xóm 5 Bát Tràng

696

8,55

181

3,85

 

Tổng

8.136

100,00

1.999

4,07




Theo số liệu thống kê của UBND xã Bát Tràng đến ngày 30/12/2011

Каталог: UserFiles -> phihoanglong -> QHXDNONGTHONMOI -> 2014 -> HANOI -> HUYENGIALAM
UserFiles -> 29 Thủ tục công nhận tuyến du lịch cộng đồng
UserFiles -> BÀi phát biểu củA ĐẠi diện sinh viên nhà trưỜng sv nguyễn Thị Trang Lớp K56ktb
UserFiles -> BỘ XÂy dựNG
UserFiles -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
UserFiles -> BỘ XÂy dựng số: 10/2013/tt-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
UserFiles -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam kho bạc nhà NƯỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
UserFiles -> MÔn toán bài 1: Tính a) (28,7 + 34,5) X 2,4 b) 28,7 + 34,5 X 2,4 Bài 2: Bài toán
UserFiles -> CỦa bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin về việc thành lập tạp chí di sản văn hóa thuộc cục bảo tồn bảo tàng bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin
HUYENGIALAM -> MỤc lục chưƠng 1: MỞ ĐẦU 6
HUYENGIALAM -> Ủy ban nhân dân xã DƯƠng quang thuyết minh tổng hợP

tải về 1.7 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   24




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương