Quy hoạch sử DỤng đẤT ĐẾn năM 2020 KẾ hoạch sử DỤng đẤT 5 NĂm kỳ ĐẦU (giai đOẠN 2011 2015) huyện gia lâM – thành phố hà NỘI



tải về 2.59 Mb.
trang17/23
Chuyển đổi dữ liệu18.07.2016
Kích2.59 Mb.
#1924
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   23

2.3.1.3. Đất chưa sử dụng

Diện tích đất chưa sử dụng của huyện đến năm 2020 là 167,37ha; giảm 9,54ha so với diện tích hiện trạng. Phần diện tích giảm đi là do chuyển sang quy hoạch các loại đất phi nông nghiệp.



2.4. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch.

Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng nhu cầu phát triển của các ngành phục vụ quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đòi hỏi phải có một quỹ đất hợp lý đáp ứng cho sự phát triển đó. Đáp ứng yêu cầu đó, trong giai đoạn này, diện tích các loại đất chuyển mục đích như sau:



2.4.1. Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

Trong giai đoạn quy hoạch, để phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa của huyện cũng như việc phát triển cơ sở hạ tầng, diện tích đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp 1563,79ha gồm:

- Đất lúa nước 1224,53ha;

- Đất trồng cây lâu năm là 13,92ha;

- Đất nuôi trồng thủy sản: 10,45ha;

- Đất trồng cây hàng năm khác: 314,89ha.



2.4.2. Đất nông nghiệp chuyển nội bộ

Trong giai đoạn quy hoạch có sự chu chuyển các loại đất trong nội bộ ngành nông nghiệp như sau:

- Chuyển 58,60ha đất chuyên trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm;



- Chuyển 15,84ha đất trồng cây hàng năm khác sang đất trồng cây lâu năm;

- Chuyển 23,74ha đất chuyên trồng lúa nước sang đất nuôi trồng thủy sản.



2.5. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch

Trong giai đoạn quy hoạch, để phục vụ cho mục đích phát triển nông nghiệp, và các mục đích phi nông nghiệp, đưa 9,54ha đất chưa sử dụng vào quy hoạch các loại đất phi nông nghiệp.



Sơ đồ chu chuyển đất đai huyện Gia Lâm



III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN KINH TẾ - XÃ HỘI

- Phương án quy hoạch sử dụng đất huyện Gia Lâm được xây dựng trên cơ sở khoa học và đúng luật đất đai, đặc biệt đảm bảo gắn liền với điều kiện thực tế của địa phương nên phương án quy hoạch đến năm 2020 của huyện sẽ tạo nên những tác động mạnh tới sự phát triển kinh tế xã hội của địa phương, cụ thể như sau:



3.1. Đánh giá tác động về kinh tế

Sau khi phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011- 2020 của huyện được đưa và thực hiện sẽ thúc đẩy nhu cầu sử dụng đất của các ngành kinh tế, các lĩnh vực xã hội ngày càng tăng, công tác quản lý nhà nước về đất đai như thu hồi, giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất để xây dựng cơ sở hạ tầng, phát triển đô thị, khu du lịch, thương mại dịch vụ được đầu tư và nó sẽ tạo nên động lớn thúc đẩy cho phát triển kinh tế của huyện Gia Lâm.

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế trong giai đoạn Giai đoạn 2011 – 2015: 13,46%.

- Tạo ra sự chuyển dịch mạnh hơn nữa về cơ cấu kinh tế theo hướng thúc đẩy phát triển nhanh khu vực công nghiệp và dịch vụ; phát triển các ngành có chất lượng hàng hóa cao, công nghệ hiện đại và năng suất lao động cao. Cơ cấu kinh tế vào năm 2020 sẽ được hình thành theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, giảm nông nghiệp, tăng tỷ trọng khu vực dịch vụ. Giai đoạn 2010 – 2020 tăng nhanh tỷ trọng dịch vụ tạo ra một cơ cấu kinh tế bền vững và phù hợp với tiềm năng của huyện.

- Cơ cấu kinh tế theo giá thực tế đến năm 2015 được dự báo là công nghiệp và xây dựng: 55%; thương mại, dịch vụ khoảng 29,5% và nông, lâm, thủy sản: 15,5%.

- Hoàn chỉnh cơ bản hệ thống cơ sở hạ tầng kinh tế -xã hội đáp ứng yêu cầu CNH - HĐH, đặc biệt là các nút giao cắt, giao thông nông thôn. Nâng cao tăng tỷ lệ đô thị hoá vào năm 2020.



3.2. Đánh giá tác động về xã hội

Với việc xây dựng các công trình y tế, giáo dục đào tạo, thể dục thể thao, thương mại, dịch vụ…đã được đầu tư quan tâm, từng bước nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân trong huyện. Tuy nhiên cần tiếp tục đầu tư hơn nữa vào những công trình thiết yếu này, nhằm đem lại hiệu quả xã hội cao nhất trong việc sử dụng đất cho người dân. Tác động về mặt xã hội được thể hiện qua:

- 100% xã, thị trấn duy trì tốt các tiêu chí Chuẩn Quốc gia về y tế xã. Đến năm 2015 phấn đấu giảm tỷ lệ tăng dân số tự nhiên xuống dưới 1%.

- Tỷ lệ hộ nghèo giảm xuống còn dưới 1,5%;

- Thu nhập bình quân đầu người: 20 triệu đồng/năm;

- Tỷ lệ lao động nông thôn qua đào tạo, dạy nghề từ 30-35%;

- Giải quyết việc làm hàng năm trên 8.500 lao động;

- Xây dựng đồng bộ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội.

- Đến năm 2020 về cơ bản không còn hộ nghèo theo chuẩn quốc gia;

3.3. Đánh giá tác động về môi trường

Với hệ thống cơ sở hạ tầng được đầu tư quy hoạch khang trang, việc bố trí xây dựng các khu xử lý rác thải, nghĩa địa, cơ cấu sử dụng đất hợp lý trong phương án quy hoạch sẽ tạo nên tác động lớn cho việc cải tạo môi trường sống và sinh hoạt của người dân địa phương trên các mặt như:



- Chất lượng môi trường nước:

+ Xử lý nước thải tại các khu vực công nghiệp đạt tiêu chuẩn môi trường;



+ Hoàn thiện hệ thống cấp nước sạch cho các khu vực nội thị và một số khu vực nông thôn.

- Chất lượng môi trường không khí: Giải quyết dứt điểm tình trạng ô nhiễm môi trường không khí tại các nhà máy, xí nghiệp, đặc biệt đối với khu vực sản xuất vật liệu xây dựng gạch ngói và một số tuyến đường giao thông bị xuống cấp.

- Chất lượng môi trường đất: Xử lý các điểm ô nhiễm môi trường đất; thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt và rác thải nguy hại; thực hiện phân loại rác thải tại nguồn.

- Chất lượng môi trường sinh hoạt: Tạo nên một môi trường sống trong lành sạch sẽ trong các khu đô thị với các dịch vụ hiện đại, môi trường sống và sản xuất của người dân vùng nông thôn được cải thiện.

IV. PHÂN KỲ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

4.1. Phân kỳ diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích huyện Gia Lâm

Bảng 25. Phân kỳ kế hoạch sử dụng đất huyện Gia Lâm

Thứ tự

Chỉ tiêu



Hiện trạng năm 2011

Các kỳ kế hoạch

Kỳ đầu đến năm 2015

Kỳ cuối đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)




TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ NHIÊN




11,472.99

100.00

11,472.99

100.00

11,472.99

100.00

1

Đất nông nghiệp

NNP

6,153.43

53.63

5,122.79

44.65

4,589.64

40.00

1.1

Đất lúa nước

DLN

3,783.49

32.98

2,965.53

25.85

2,476.62

21.59




Tr. đó: Đất chuyên trồng lúa nước

LUC

3,298.99

28.75

2,708.78

23.61

2,228.12

19.42

1.2

Đất trồng cây lâu năm

CLN

190.93

1.66

254.45

2.22

251.45

2.19

1.3

Đất rừng phòng hộ

RPH

39.16

0.34

39.16

0.34

39.16

0.34

1.4

Đất rừng đặc dụng

RDD



















1.5

Đất rừng sản xuất

RSX



















1.6

Đất nuôi trồng thuỷ sản

NTS

197.01

1.72

211.27

1.84

210.30

1.83

1.7

Đất làm muối

LMU



















2

Đất phi nông nghiệp

PNN

5,142.65

44.82

6,181.50

53.88

6,715.98

58.54

2.1

Đất XD trụ sở CQ, công trình SN

CTS

87.87

0.77

93.62

0.82

93.62

0.82

2.2

Đất quốc phòng

CQP

57.12

0.50

67.63

0.59

67.67

0.59

2.3

Đất an ninh

CAN

1.94

0.02

7.20

0.06

7.15

0.06

2.4

Đất khu công nghiệp

SKK

134.88

1.18

134.88

1.18

134.88

1.18

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

SKC

270.50

2.36

395.12

3.44

846.39

7.37

2.6

Đất SX vật liệu XD gốm sứ

SKX

5.56

0.05

45.10

0.39

45.10

0.39

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

SKS



















2.8

Đất di tích danh thắng

DDT

28.42

0.25

29.42

0.26

30.32

0.26

2.9

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

DRA

16.99

0.15

150.63

1.31

159.63

1.39

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

TTN

23.78

0.21

26.27

0.23

26.27

0.23

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

NTD

94.13

0.82

108.35

0.94

109.13

0.95

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

MNC

288.85

2.52

277.25

2.42

276.85

2.41

2.13

Đất phát triển hạ tầng

DHT

2,030.00

17.69

2,588.65

22.56

2,573.85

22.43




Trong đó:










826.43

7.20

826.43

7.20




Đất cơ sở văn hoá

DVH

16.45

0.14

37.71

0.33

37.71

0.33




Đất cơ sở y tế

DYT

9.48

0.08

10.60

0.09

10.60

0.09




Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

DGD

80.83

0.70

105.51

0.92

108.11

0.94




Đất cơ sở thể dục - thể thao

DTT

34.15

0.30

61.71

0.54

63.41

0.54

3

Đất đô thị

DTD

826.43

7.20

826.43

7.20

826.43

7.20




Trong đó: Đất ở tại đô thị

ODT

117.62

1.03

134.98

1.18

134.98

1.18

4

Đất khu bảo tồn thiên nhiên

DBT



















5

Đất khu du lịch

DDL







52.50

0.46

52.50

0.46

6

Đất khu dân cư nông thôn

DNT

2,936.23

25.59

3,074.54

26.80

3,163.54

27.57


tải về 2.59 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   13   14   15   16   17   18   19   20   ...   23




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương