Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011 2015 có xét đến 2020


TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ ĐIỆN



tải về 6.08 Mb.
trang5/27
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích6.08 Mb.
#22849
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   27

0.2.TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ ĐIỆN

0.2.1.Tình hình sản xuất và tiêu thụ điện


Bảng 1.7 : Tình hình sản xuất và tiêu thụ điện tỉnh Bình Dương tính đến tháng 6/2010

- Số xã có điện/ tổng số xã :

100/100

- Số hộ có điện/ tổng số hộ :

421.858/425.936 (99,045%)

- Điện thương phẩm bình quân/người/năm (kWH):

3.085

- Điện TDDC bình quân/hộ có điện/tháng (kWH):

121,8

- Số điện kế chính/ tổng số hộ có điện :

239.310/421.858

- Số điện kế cụm/tổng :

180/31

- Số hộ sử dụng điện qua điện kế cụm-tổng :

6.833

- Tổn thất lưới phân phối do ngành điện quản lý:

4,05%

- Phụ tải cao điểm: (MW)

946

- Diesel khách hàng : (MW)

306,8

Bảng 1-8: Tình hình tiêu thụ điện toàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005-2010

TT

Hạng mục

Năm 2005

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010 (DK)

Tốc độ 06-10 (%/năm)

 1

Điện năng tiêu thụ

2.269

2.807

3.608

4.151

4.619

5.182

18,0

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 




 

- Nông, lâm, thủy sản

1,4

1,5

1,1

1,0

0,8

1,1

-4,7

 

- Công nghiệp- Xây dựng

1.813

2.264

2.992

3.433

3.814

4.263

18,6

 

- Thương nghiệp - KS - NH

38

46

59

73

90

104

22,2

 

- Cơ quan quản lý, TTDC

392

466

522

604

663

750

13,9

 

- Các hoạt động khác

25

30

34

40

51

64

21,1



Pmax

465

590

674

723

856

946

14,8



Giá bán điện bình quân

817,2

818,7

871,9

875,2

967,8

1.022,7




Qua bảng trên cho thấy điện tiêu thụ toàn tỉnh Bình Dương tăng với tốc độ tương đối cao, bình quân giai đoạn 2006 – 2010 đạt 18,0%/năm. Tuy nhiên thấp nhiều so với giai đoạn trước (35%/năm). Nguyên nhân chủ yếu là do phụ tải điện đã tăng trưởng ở mức cao, vẫn tiếp tục tăng trưởng nhưng theo xu hướng dần về mức bảo hòa, nguyên nhân thứ hai là do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới trong giai đoạn này tác động làm giảm sản lượng điện tiêu thụ ngành công nghiệp-xây dựng là thành phần tiêu thụ điện lớn nhất của tỉnh.

Bảng 1-9: Tình hình thực hiện điện thương phẩm của Điện lực Bình Dương giai đoạn 1995-2010

Đơn vị: GWh



Năm

Nông nghiệp – lâm nghiệp – thủy sản

Công nghiệp và xây dựng

Thương nghiệp, khách sạn và nhà hàng

Cơ quan quản lý và tiêu dùng dân cư

Các hoạt động khác

Điện thương phẩm

Điện nhận lưới

Tỷ lệ tổn thất

Pmax

GWh

%

GWh

%

GWh

%

GWh

%

GWh

%

GWh

%

GWh

%

MW

1995

2,8

1,82

72,9

46,7

5,9

3,8

61,9

39,7

12,5

8,0

156,0

100,0

171,9

9,25

48

2000

3,7

0,73

327,4

64,5

9,3

1,8

152,3

30,0

14,7

2,9

507,4

100,0

554,8

8,54

99

2005

1,4

0,06

1.813,2

79,9

38,3

1,7

391,7

17,3

24,6

1,1

2.269,2

100,0

2.450,0

7,38

465

2006

1,5

0,05

2.264,0

80,7

45,7

1,6

466,2

16,6

29,7

1,1

2.807,1

100,0

3.030,1

7,36

590

2007

1,1

0,03

2.991,7

82,9

58,6

1,6

522,4

14,5

34,3

1,0

3.608,2

100,0

3.880,6

7,02

674

2008

1,1

0,03

3.433,0

82,7

73,2

1,8

603,6

14,5

40,0

1,0

4.150,9

100,0

4.442,8

6,57

723

2009

1,1

0,02

3.813,5

82,6

90,3

2,0

662,8

14,4

51,0

1,1

4.618,6

100,0

4.942,3

6,55

856

2010

1,1

0,02

4.263,2

82,3

104,4

2,0

749,7

14,5

64,0

1,2

5.182,3

100,0

5.545,6

6,50

946

Tốc độ tăng trưởng hàng năm (%) 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1996-2000

5,4

 

35,1

 

9,5

 

19,7

 

3,3

 

26,6

 

26,4

 

15,8

2001-2005

16,5

 

40,4

 

35,3

 

20,2

 

29,4

 

34,9

 

34,6

 

36,3

2005-2006

3,5

 

24,9

 

19,3

 

19,0

 

21,1

 

23,7

 

23,7

 

26,9

2006-2007

-21,2

 

32,1

 

28,2

 

12,1

 

15,4

 

28,5

 

28,1

 

14,2

2007-2008

-0,3

 

14,7

 

24,9

 

15,5

 

16,7

 

15,0

 

14,5

 

7,3

2008-2009

-7,8

 

11,1

 

23,4

 

9,8

 

27,3

 

11,3

 

11,2

 

18,4

2009-2010

4,9

 

11,8

 

15,7

 

13,1

 

25,6

 

12,2

 

12,2

 

11,7

2006-2010

-4,7

 

18,6

 

22,2

 

13,9

 

21,1

 

18,0

 

17,7

 

14,8

Tốc độ tăng trưởng của tất cả các thành phần đều nhỏ hơn so với giai đoạn trước

Thành phần điện nông nghiệp có xu hướng giảm dần, tăng trưởng âm.

Thành phần điện công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất quyết định sản lượng điện của tỉnh đã giảm mạnh trong giai đoạn này (còn khoảng 18,6% so với giai đoạn 2001-2005 là 40,4%) đặc biệt là trong năm 2008 và 2009 sau khủng hoảng kinh tế thế giới (chỉ còn 11,1%).

Thành phần quản lý tiêu dùng dân cư và thương nghiệp nhà hàng khách sạn chiếm tỉ trọng thứ hai và thứ ba sau công nghiệp, tốc độ tăng trưởng cũng giảm hơn so với các giai đoạn trước nhưng ở mức độ vừa phải.

Phụ tải các thành phần khác tốc độ tăng trưởng cũng giảm so với giai đoạn trước nhưng không chịu ảnh hưởng nhiều bởi suy thoái kinh tế và tiếp tục tăng ở tốc độ cao do trên địa bàn tỉnh Bình Dương có nhiều dự án đầu tư cho y tế, giáo dục, giao thông …để chuẩn bị cho việc trở thành thành phố đô thị loại 1 trong tương lai.

Biểu đồ phụ tải năm 2010 của tỉnh Bình Dương như sau:



Biểu đồ phụ tải năm của tỉnh Bình Dương cho thấy phụ tải đỉnh rơi vào tháng 10.

Biểu đồ 1-2: Biểu đồ phụ tải ngày điển hình theo mùa:



Biểu đồ phụ tải ngày điển hình theo mùa: mùa mưa (tháng 10) và mùa khô tháng 4) đều cho kết quả 2 đỉnh : đỉnh thứ nhất vào buổi sáng (10giờ) và thứ hai buổi chiều (16giờ) ứng với hoạt động công nghiệp. Đỉnh tải thứ ba là vào buổi tối (19giờ) tương ứng với thời điểm sử dụng điện cho tiêu dùng dân cư.

Pmax của cả tỉnh trong năm 2010 là 946 MW, tốc độ tăng trưởng cũng giảm mạnh, bình quân giai đoạn 2006-2010 là 14,8% (đặc biệt là năm 2008 chỉ tăng 7,3%) so với giai đoạn trước bình quân tăng 36,3%/năm, nguyên nhân là do số nhà máy xí nghiệp công nghiệp đầu tư vào tỉnh giảm. Tuy nhiên đến năm 2009, Pmax tăng mạnh trở lại (18,4%) cho thấy dấu hiệu phục hồi của nền kinh tế. Mặc dù vậy, nhưng sản lượng điện của năm 2009 không cao, tăng trưởng không tương đồng theo Pmax với tốc độ tăng là 11,3% do nhiều nhà máy mới đi vào hoạt động vào thời điểm cuối năm.

Bình quân điện thương phẩm trên đầu người của tỉnh Bình Dương năm 2010 đạt 5.182,3 kWh, riêng thành phần tiêu dùng dân cư đạt 412 kWh. Nếu chỉ tính riêng các hộ đang sử dụng điện, mức tiêu thụ điện cho tiêu dùng dân cư là 121,8 kWh/hộ/tháng (tăng 2,9 kWh/hộ/tháng so với năm 2005, tức tăng 0,6%/năm). Đây là tốc độ tăng điện sử dụng cho hộ gia đình thấp, do làn sóng di dân và người lao động đổ về làm việc cho các khu công nghiệp của tỉnh làm cho số hộ gia đình trong tỉnh tăng đáng kể đặc biệt các hộ KT3, tiêu thụ điện của các hộ này không lớn và không ổn định, dẫn đến chỉ tiêu định mức chung hộ tiêu thụ tháng cho hộ gia đình giảm.

Tỷ lệ tổn thất trên lưới điện phân phối do Điện lực quản lý giảm dần qua các năm, do lưới điện được đầu tư thêm nhiều trạm biến áp 110kV giảm thiểu bán kính cấp điện cho lưới phân phối, cải tạo nâng tiết diện các tuyến trục chính lên hầu hết là AC-240, liên kết lưới giữa các trạm trung gian hỗ trợ cấp điện qua lại với bán kính ngắn nhất.

Biểu đồ tình hình tiêu thụ điện năng tỉnh Bình Dương giai đoạn 2005 – 2010 được trình bày ở trang bên.



Biểu đồ cơ cấu tiêu thụ điện năng:






0.2.2.Tình hình vận hành và cơ chế quản lý lưới điện hạ thế của tỉnh


Toàn tỉnh Bình Dương hiện có 1 thị xã và 6 huyện với 100% các xã, phường, thị trấn có điện lưới. Tính đến tháng 12/2009, tổng số hộ có sử dụng điện là 421.858/425.936, đạt tỷ lệ 99,045%.

Đến cuối tháng 12/2003, tỉnh Bình Dương đã thực hiện xong chương trình xoá tất cả các ấp trắng chưa có điện.

Phần lớn lưới điện hạ thế do Điện lực quản lý, bán điện trực tiếp đến từng hộ dân. Tuy nhiên, vẫn còn tồn tại một số lưới hạ thế do địa phương đầu tư bằng vốn ngân sách hoặc do dân huy động đầu tư. Ngành điện thu tiền trực tiếp của hộ dân theo giá bán điện bậc thang nếu bán lẻ và thu theo giá bán điện cụm-tổng qua Ban Quản Lý điện xã hoặc qua mô hình dịch vụ bán lẽ điện nông thôn.

Giá bán điện bình quân năm 2009 của Điện Lực Bình Dương là: 967,8 đ/kWh.

Giá điện sử dụng qua điện kế cụm tổng bình quân khoảng: 1.200 đ/kWh.

Đường dây hạ thế sau điện kế tổng kéo vào các hộ sử dụng điện do nhân dân tự làm, vật liệu không đủ tiêu chuẩn, thi công không đảm bảo chất lượng, đường dây tiết diện nhỏ, đồng hồ phụ gắn cho các hộ không chính xác.

Hình thức quản lý: chủ điện kế tổng do xã cử ra hoặc do nhân dân dân lựa chọn để quản lý điện kế tổng. Chủ điện kế tổng ký hợp đồng mua điện với Điện lực Bình Dương theo giá sinh hoạt do nhà nước qui định. Hàng tháng chủ điện kế tổng thu tiền các hộ sử dụng điện qua điện kế tổng theo giá thỏa thuận để thanh toán cho ngành điện, chủ điện kế tổng hưởng phần chênh lệch sau khi thanh toán các chi phí khác.

Việc sử dụng điện kế tổng gây nhiều bất lợi cho người dân như : lưới điện không an toàn, chất lượng cung ứng điện thấp, tổn thất điện năng lớn, giá điện cao, số hộ nghèo phải chịu nhiều thiệt thòi, số hộ có hoạt động sản xuất kinh doanh bán điện thì có lợi, dễ xảy ra tình trạng trộm cắp điện sau điện kế tổng và những mặt tiêu cực trong việc sử dụng tiền điện do nhân dân đóng góp.

Trong giai đoạn 2005-2008, UBND tỉnh đã tập trung chỉ đạo triển khai chương trình xoá điện tổng trên toàn tỉnh. Từ năm 2005, tỉnh đã đầu tư 110 tỉ đồng và ngành điện đã đầu tư trên 136 tỉ để cải tạo và phát triển lưới điện nâng số hộ sử dụng điện và xóa điện kế cụm tổng, tiến hành láp đặt công tơ bán điện trực tiếp đến từng hộ dân. Kết quả là đến cuối năm 2008 đã xóa được 527 công tơ tổng , 465 công tơ cụm và bán điện trực tiếp cho hơn 45.733 hộ.

Hiện nay, trên địa bàn còn tồn tại 32 công tơ tổng, 187 công tơ cụm với 6.833 hộ sử dụng điện kế cụm-tổng.



UBND tỉnh đang tiếp tục chỉ đạo triển khai chương trình xoá điện tổng trên toàn tỉnh giai đoạn 2, để bán điện trực tiếp đến từng hộ dân, mục tiêu đến cuối năm 2010 thì hoàn thành.

Каталог: private -> plugins -> ckeditor w kcfinder -> kcfinder -> upload -> files
files -> SỞ CÔng thưƠng báo cáo tổng hợP
private -> THÔng tư CỦa bộ XÂy dựng số 16/2005/tt-bxd ngàY 13 tháng 10 NĂM 2005 HƯỚng dẫN ĐIỀu chỉnh dự toán chi phí XÂy dựng công trìNH
files -> MỤc lục trang
private -> Thông tư của Bộ Tài chính số 134/2008/tt-btc ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam
private -> THÔng tư Ban hành Danh mục bổ sung thức ăn hỗn hợp
private -> Vhv t chưƠng trình du lịch tếT 2015
private -> BỘ XÂy dựng –––– Số: 05/2005/QĐ-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Phụ lục 1: Danh sách các doanh nghiệp nguy cơ cao trên địa bàn tỉnh

tải về 6.08 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương