Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011 2015 có xét đến 2020



tải về 6.08 Mb.
trang4/27
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích6.08 Mb.
#22849
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   27

Bảng trên cho thấy, hầu hết các tuyến trục chính 22kV trên địa bàn tỉnh Bình Dương có tiết diện lớn (AC-240). Chiều dài các trục chính phần lớn nhỏ hơn 20km. Mức mang tải của các đường dây không lớn, do đó chất lượng điện áp cuối tuyến hầu hết các tuyến đều khá tốt (nhỏ hơn 5%). Tuy nhiên, một số tuyến mang tải lớn và kéo đi xa như tuyến 476 Tiến Triển của trạm Tân Uyên và một số tuyến của trạm Gò Đậu cấp cho huyện Thuận An, do đó tổn thất điện áp tương đối cao.

a. Đánh giá hiện trạng lưới điện qua số liệu thống kê:

Lưới điện trung thế của tỉnh so với năm 2005 đã có một số cải thiện đáng kể như:



  • Tổng số phát tuyến 22kV hiện nay là 98 trong đó có 3 phát tuyến nhận điện từ trạm ngoài tỉnh là Thủ Đức Bắc và Chơn thành. So với năm 2005 số phát tuyến 15kV và 22kV là 44 trong đó có 8 phát tuyến nhận điện từ 4 trạm biến áp ngoài tỉnh. Như vậy số phát tuyến tăng thêm là 59 phát tuyến.

  • Các phát tuyến 15kV của trạm Gò Đậu (4 tuyến) và trạm Bến Cát (3 tuyến), Thủ Đức Bắc (2 tuyến cấp cho huyện Dĩ An) đều đã được nâng lên cấp điện áp 22kV.

  • Hầu hết các tuyến trục chính có tiết diện nhỏ đều đã được nâng cấp lên dây AC-240.

  • Theo thống kê của Điện lực Bình Dương, tổn thất điện năng trên lưới trung thế đã giảm dần từ năm 2005 là 4,88% đến năm 2009 xuống còn 4,05%.

Suất sự cố trên đường dây trung thế và trạm biến áp phân phối do Điện lực Bình Dương thực hiện năm 2009 như sau:

  • Không có sự cố trạm biến áp phân phối 22/0,4kV.

  • Sự cố đường dây trung thế 22kV: đã xảy ra 159 lần sự cố trong đó thoáng qua là 110 lần và 49 lần sự cố vĩnh cửu, thấp hơn nhiều so với định mức được giao: tổng số lần sụ cố là 248 lần: thoáng qua là 191 lần và vĩnh cửu là 57 lần.

  • Những vấn đề tồn tại chính của lưới trung thế tỉnh Bình Dương là một số tuyến đường dây của trạm Gò Đậu cấp điện cho huyện Thuận An đường dây khá dài, phụ tải lớn do đó tổn thất cao, đồng thời sẽ không đáp ứng được khi phụ tải gia tăng trong vài năm tới.

b. Đánh giá hiện trạng theo kết quả tính toán:

Bảng 1-5: Kết quả tính toán lưới điện trung thế trên địa bàn tỉnh Bình Dương đến tháng 6/2010

Stt

Phát tuyến

U (kV)

Pmax (kW)

Tổn thất công suất

Tổn thất điện năng

Điện áp cuối tuyến (%)

Tổn thất điện áp (%)

kW

%

MWh

%

I

Trạm 110kV Gò Đậu 

 

 

 

 

 

 

 

1

471 Shijar

23

7.500

89,1

1,2

411,2

0,1

22,6

1,8

2

473 Thị Xã

23

4.931

50,8

1,0

234,6

0,1

22,7

1,3

3

475 Nhà Máy Đường

23

2.433

22,0

0,9

101,5

0,0

22,9

0,4

4

477 Lái Thiêu

23

12.509

339,8

2,7

1.568,6

0,6

20,8

9,4

5

479 Việt Hương

23

14.220

386,2

2,7

1.783,1

0,6

21,6

6,2

6

481 Sao Quỳ

23

6.100

63,3

1,0

292,0

0,1

22,6

1,7

7

Tuyến 472-Sư 7

23

10.098

108,5

1,1

501,1

0,2

22,2

3,4

8

474 Tân Khánh

23

6.721

72,2

1,1

333,5

0,1

22,6

1,8

9

478 Suối Cát

23

16.701

227,9

1,4

1.052,2

0,4

21,1

8,4

10

480 An Thạnh

23

14.645

290,9

2,0

1.343,1

0,5

21,0

8,6

11

482 Minh Long

23

12.487

144,3

1,2

666,2

0,2

21,0

8,8

II

Trạm 110kV Bến Cát 

 

 

 

 

 

 

 

1

471 Viễn Thông

23

4.651

6,4

0,1

39,1

0,0

22,8

0,9

2

473 Hoàng Gia

23

11.940

34,8

0,3

211,9

0,0

21,4

6,8

3

475 Cầu Tây

23

1.365

14,1

1,0

85,9

0,0

22,9

0,6

4

479 Lai Hưng

23

6.650

49,1

0,7

298,9

0,0

22,7

1,4

5

481 Sở Sao

23

11.728

115,6

1,0

703,5

0,1

21,8

5,2

6

472 Bưng Cầu

23

11.856

141,1

1,2

858,4

0,1

21,4

6,9

7

474 Long Nguyên

23

4.125

16,8

0,4

102,1

0,0

22,4

2,5

8

476 Mọi Nước

23

2.635

9,2

0,3

55,7

0,0

22,9

0,5

9

478 Tân Định

23

8.171

140,5

1,7

854,7

0,1

21,4

6,9

10

477 Mỹ Phước




off



















III

Trạm 110kV Thới Hoà 

 

 

 

 

 

 

1

471 Chánh Dương

23

4.651

6,4

0,1

39,1

0,0

22,8

0,8

2

473 Yazaki

23

9.875

13,7

0,1

83,2

0,0

22,4

2,5

3

475 Phú An

23

1.365

14,1

1,0

85,9

0,0

23,0

0,2

4

477 An Tây

23

2.065

21,1

1,0

128,7

0,0

22,9

0,3

5

479 Bến Ván

23

6.650

49,1

0,7

298,9

0,0

22,4

2,4

6

472 Lai Khê

23

11.856

141,1

1,2

858,4

0,1

21,6

6,2

7

474 Suối Tre

23

4.125

16,8

0,4

102,1

0,0

22,8

1,0

8

476 Orion

23

2.635

9,2

0,3

55,7

0,0

22,9

0,4

9

480 An Điền

23

7.089

129,9

1,8

790,5

0,1

22,7

1,5

10

482 Chánh Lưu

23

3.103

43,6

1,4

265,1

0,0

22,8

0,8

11

478 Nova

23

13.670

174,3

1,3

1.060,5

0,2

22,0

4,3

12

481 Tổng Dù

23

off



















IV

Trạm 110kV Sóng Thần 

 

 

 

 

 

 

1

471 Cây Điệp

23

5.862

62,5

1,1

328,5

0,1

22,7

1,2

2

473 Mũi Tàu

23

15.950

53,9

0,3

283,5

0,1

22,0

4,3

3

475 Thống Nhất

23

9.075

154,7

1,7

813,1

0,2

22,2

3,3

4

477 An Bình

23

25.977

390,3

1,5

2.051,6

0,5

22,1

4,0

5

479 Bình Đường

23

19.593

376,4

1,9

1.978,3

0,5

22,1

4,1

6

472 Đồng An

23

13.453

109,5

0,8

575,7

0,1

22,6

1,8

7

474 Bưu Điện

23

13.704

151,6

1,1

797,0

0,2

22,8

0,8

8

476 Tân Long

23

16.107

229,8

1,4

1.208,0

0,3

22,1

3,7

9

478 Pomina

23

8.785

70,2

0,8

369,0

0,1

22,5

2,1

10

480 Vườn Tràm

23

4.754

32,8

0,7

172,1

0,0

22,7

1,1

V

Trạm 220/110kV Bình Hoà 

 

 

 

 

 

 

1

471 Bưng Cù

23

13.099

292,5

2,2

1.794,5

0,2

22,7

1,1

2

473 Tân Ba

23

20.890

165,9

0,8

1.017,6

0,1

22,2

3,3

3

475 Viglacera

23

9.086

36,4

0,4

223,4

0,02

22,5

2,1

4

477 An Phú

23

8.449

45,7

0,5

280,2

0,03

22,6

1,8

5

479 Bình Chuẩn

23

5.891

45,6

0,8

280,0

0,03

22,7

1,2

6

472 Thuận Giao

23

9.126

44,0

0,5

269,8

0,02

22,6

1,7

7

474 Bình Thuận

23

9.977

160,7

1,6

985,6

0,09

22,7

1,5

8

476 Trại Phong

23

4.384

36,2

0,8

222,2

0,02

22,4

2,5

9

478 Việt Ý

23

5.590

107,6

1,9

660,1

0,06

22,8

0,8

10

480 Ba Xã

23

11.574

206,9

1,8

1.269,3

0,12

22,4

2,8

11

482 Mỹ Quang

23

6.479

40,3

0,6

247,0

0,02

22,5

2,1

VI

Trạm Bàu Bèo

























1

471-Đại Đăng

23

15.623

215,5

1,4

1.322,1

0,12

22,0

4,3

2

473-Cây Viết

23

9.250

166,6

1,8

1.021,9

0,09

22,5

2,2

3

477-VSIP II

23

8.500

16,9

0,2

103,5

0,01

22,7

1,4

4

479-Kim Huy

23

16.233

287,0

1,8

1.760,7

0,16

20,7

10

VII

Trạm 110kV Bình An 

 

 

 

 

 

 

1

471 Cầu Hang

23

5.589

153,9

2,8

809,0

0,2

22,6

1,8

2

473 Bình Thung

23

5.790

81,8

1,4

430,2

0,1

22,5

2,2

3

477 Vinatex 2

23

5.589

18,6

0,3

98,0

0,0

22,9

0,5

4

474 Areco

23

4.407

86,5

2,0

454,9

0,1

22,9

0,3

5

476 Dapark

23

16.560

241,1

1,5

1.267,1

0,3

22,0

4,2

6

478 Vườn Ươm

23

3.069

37,4

1,2

196,5

0,0

22,9

0,3

7

480 Đông Tác

23

10.704

119,4

1,1

627,5

0,2

22,2

3,6

8

483 Lồ Ồ

23

5.388

42,4

0,8

223,0

0,1

22,4

2,8

9

481 NM giấy

23

1.573

16,5

1,0

86,7

0,0

23,0

0,2

10

475 Tân Vạn

23

3.522

81,8

2,3

430,2

0,1

22,5

2,2

VIII

Trạm 110kV Tân Uyên 

 

 

 

 

 

 

1

475 Cổng Xanh

23

6.325

113,5

1,8

721,1

0,1

22,6

1,9

2

477 Tân Vĩnh Hiệp

23

13.415

196,2

1,5

1.246,3

0,2

21,9

4,6

3

479 Thạnh Phước

23

11.534

221,7

1,9

1.408,4

0,2

21,7

5,5

4

481 Uyên Hưng

23

13.041

323,7

2,5

2.055,9

0,3

21,2

7,9

5

472 Đất Cuốc

23

9.217

373,7

4,1

2.373,5

0,3

22,1

3,7

6

474 Casumina

23

14.856

111,4

0,7

707,7

0,1

22,2

3,6

7

476 Tiến Triển

23

18.310

650,5

3,6

4.131,6

0,6

20,4

11,5

8

478 Nam Tân Uyên

23

9.316

99,8

1,1

634,0

0,1

22,2

3,6

IX

Trạm 110kV Tân Đông Hiệp 

 

 

 

 

 

 

1

417 Lâm Sản

23

off

 

 

 

 

 

 

2

473 Mỹ An

23

6.249

100,0

1,6

525,6

0,1

22,4

2,8

3

475 Hoa Sen

23

15.042

218,4

1,5

1.147,9

0,3

22,7

1,2

4

477 Tân Phước

23

11.691

226,8

1,9

1.192,0

0,3

22,3

2,9

5

479 Tứ Hải 1

23

2.550

10,2

0,4

53,5

0,0

22,8

0,7

6

472 Tân Hiệp

23

10.074

190,8

1,9

1.003,0

0,2

21,9

4,6

7

474 Tân Phú

23

2.745

32,9

1,2

172,7

0,0

22,6

1,9

8

476 Tân Thắng

23

590

1,0

0,2

5,3

0,0

23,0

0,2

X

Trạm 110kV Phú Giáo 

 

 

 

 

 

 

1

471 Bàu Trư

23

5.230

85,4

1,6

424,5

0,5

22,2

3,6

2

473 Phước Hoà

23

4.280

49,8

1,2

247,5

0,3

22,0

4,5

3

474 Tân Bình

23

1.520

6,1

0,4

30,3

0,0

22,6

1,8

XI

Trạm 110kV Dầu Tiếng 

 

 

 

 

 

 

1

471 Định Thành

23

3.300

118,1

3,6

559,8

0,6

22,6

1,7

2

473 Đ.Văn Tiến

23

5.400

166,6

3,1

789,8

0,9

21,4

6,8

3

475 Chợ Chiều

23

1.300

16,9

1,3

80,0

0,1

22,7

1,3

4

477 Thanh An

23

3.500

88,0

2,5

417,0

0,5

22,1

3,8

XII

Trạm 110kV Thủ Đức Bắc 

 

 

 

 

 

 

1

473-Hỏa Xa

23

9.798

155,8

1,6

818,7

0,2

21,8

4,5

2

471-Bình Minh

23

14.350

39,6

0,3

208,2

0,1

21,5

5,5

XIII

Trạm 110kV Chơn Thành






















473-Minh Hòa

22

8.700

70,2

0,8

369,0

0,1

21,4

5,6

 

Tổng cộng

 

885.687

12.368

1,4

68.968

1,5

 

 

Kết quả tính toán kỹ thuật lưới điện, tổn thất điện năng trên lưới trung thế toàn tỉnh là 1,5%. Đây là tỷ lệ tương đối thấp. Chất lượng điện áp tại cuối các trục chính cơ bản nằm trong tiêu chuẩn cho phép (phần lớn dưới 5%).

0.1.5.2.Trạm phân phối 22/0,4kV:


Toàn bộ các trạm biến áp có cấp điện áp 22/0,4kV (3 pha) hoặc 12,7/0,22kV (1 pha).

Tính tới thời điểm tháng 6/2010, tổng số lượng trạm biến áp phân phối 22/0,4kV trên địa bàn tỉnh Bình Dương là 10.060 trạm gồm 14.150 máy biến áp 1 pha và 3 pha. Tổng dung lượng các trạm phân phối của tỉnh Bình Dương là 3.492.499 kVA, tăng thêm 1.851.067 kVA so với 2005. Mật độ công suất trạm phân phối đạt 12,4 kVA/ha diện tích tự nhiên, tăng 204% so với 2005.

Về kết cấu trạm: toàn bộ trạm biến áp là loại trạm ngoài trời, bao gồm các loại trạm trên nền, trên giàn và treo trên trụ, tất cả đều được đấu rẽ nhánh.

Các trạm trên nền thường có công suất khá lớn từ 630 – 10.000 KVA. Trạm trên giàn có công suất từ 160kVA đến 560kVA. Loại trạm treo trên cột được sử dụng để phục vụ các phụ tải nhỏ. Các trạm thường lắp đặt theo sơ đồ gồm có FCO và thiết bị chống sét.

Các trạm biến áp phân phối trên địa bàn tỉnh Bình Dương chủ yếu là trạm khách hàng công nghiệp (chiếm 90,7%) có công suất lớn.

0.1.5.3. Đường dây hạ thế:


Lưới điện hạ thế có cấp điện áp 220/380V (loại 3 pha) và 220V (loại 1 pha). Tổng chiều dài đường dây hạ thế có trên địa bàn tỉnh tính đến tháng 6/2010 là 2.862 km tăng 1.256 km so với năm 2005. Lưới hạ thế 3 pha chiếm tỷ lệ khá lớn (41,3%) tập trung ở nội thị, các khu quy hoạch dân cư hoặc khu vực trung tâm các xã, thị trấn; còn lại là lưới 1 pha ở khu vực ngoại thành và nông thôn. Bán kính cấp điện của lưới hạ thế ở nội thành khoảng 200-300m, ngoại thành 600-800m.

Trụ hạ thế chủ yếu là trụ bê tông ly tâm, được xây dựng đúng chuẩn. Dây dẫn chủ yếu là dây nhôm bọc AV, một số khu vực nội thị và trung tâm thị trấn, thị tứ, khu dân cư còn sử dụng cáp ABC, ngoài ra còn một số ít là cáp đồng bọc.

Dây dẫn hạ thế có tiết diện từ 50 – 120 mm2.

Đặc biệt tỉnh Bình Dương có chương trình xóa điện kế cụm tổng, do đó lưới điện hạ thế luôn được cải tạo và phát triển thêm đúng quy cách, đạt tiêu chuẩn theo qui trình, qui phạm xây dựng lưới điện.



Bảng 1-6: Khối lượng lưới điện hiện hữu tỉnh Bình Dương tính đến tháng 6/2010 (theo điện áp vận hành)

TT

Hạng mục

Đơn vị

Khối lượng

Tài sản

Điện lực

Khách hàng

I

Đường dây

 

 

 

 

1

Đường dây 220kV (tính theo đầu – cuối ĐZ)

km

187,4

187,4




2

Đường dây 110kV (tính chiều dài trên địa bàn tỉnh)

km

156,63

150,63

8,2

3

Đường dây 22kV

km

2.882

2.134

748




Trong đó: - 3 pha

Km

2.167

1.500

667




- 1 pha

km

715

634

81

4

Đường dây hạ thế

km

2.862

2.412

450




Trong đó: - 3 pha

km

928

711

217




- 1 pha

km

1.944

1.701

233

II

Trạm biến áp













1

Trạm 220kV
















- Số trạm

trạm/máy

3/4

3/4







- Dung lượng

MVA

1.000

1.000




2

Trạm 110kV













 

- Số trạm

trạm/máy

16/27

16/27




 

- Dung lượng

MVA

1.518

1.518




3

Trạm phân phối 22kV










 

- Số trạm

trạm

10.060

2.780

7.280

 

- Dung lượng

kVA

3.492.499

317.009

3.175.490




Trạm 3 pha

trạm

6.441

1.023

5.518




Dung lượng

kVA

3.268.133

226.909

3.041.224

 

Trạm 1 pha

trạm

3.519

1.757

1.762




Dung lượng

kVA

224.366

90.100

134.266

III

Công tơ : - 3 pha

cái

7.424

7.424




 

- 1 pha

cái

239.310

239.310




IV

Thiết bị trên lưới













 

- LBS

bộ

192

174

18

 

- Máy cắt/Recloser

bộ

310

95

215

 

- Tụ bù

bộ/kVAr

142.700

140.300

2.400

Каталог: private -> plugins -> ckeditor w kcfinder -> kcfinder -> upload -> files
files -> SỞ CÔng thưƠng báo cáo tổng hợP
private -> THÔng tư CỦa bộ XÂy dựng số 16/2005/tt-bxd ngàY 13 tháng 10 NĂM 2005 HƯỚng dẫN ĐIỀu chỉnh dự toán chi phí XÂy dựng công trìNH
files -> MỤc lục trang
private -> Thông tư của Bộ Tài chính số 134/2008/tt-btc ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam
private -> THÔng tư Ban hành Danh mục bổ sung thức ăn hỗn hợp
private -> Vhv t chưƠng trình du lịch tếT 2015
private -> BỘ XÂy dựng –––– Số: 05/2005/QĐ-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Phụ lục 1: Danh sách các doanh nghiệp nguy cơ cao trên địa bàn tỉnh

tải về 6.08 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương