Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011 2015 có xét đến 2020


NHU CẦU ĐẤT CHO PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC



tải về 6.08 Mb.
trang26/27
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích6.08 Mb.
#22849
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   27

5.3.NHU CẦU ĐẤT CHO PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC:


Để đề án quy hoạch phát triển điện lực có thể thực hiện được, ngoài việc phải thu xếp đủ nguồn vốn đầu tư đúng tiến độ yêu cầu, tổ chức tốt các công tác chuẩn bị đầu tư, chuẩn bị xây dựng và thi công, công tác đền bù, giải phóng mặt bằng là một khâu rất quan trọng, ảnh hưởng lớn đến chi phí đầu tư và tiến độ công trình. Vì vậy đề án quy hoạch phải xác định sơ bộ tổng quỹ đất cần thiết cho các công trình xây dựng lưới điện. Ngoài ra đối với các công trình lưới truyền tải, do quỹ đất đòi hỏi khá lớn nên cần xác định sơ bộ tiến độ thực hiện công trình để địa phương có kế hoạch dành diện tích đất trên cho công trình.

Trong chương 4 đã ước tính diện tích đất chiếm dụng vĩnh viễn và hành lang tuyến của các đường dây và trạm biến áp 110 – 220kV đồng thời sơ bộ mô tả hướng tuyến các đường dây 110 – 220kV và trạm biến áp 110 – 220kV sẽ xuất hiện trên địa bàn của tỉnh Bình Dương trong giai đoạn tới năm 2020.

Diện tích đất xây dựng cho từng trạm biến áp 110kV được đưa ra trong phụ lục 6.1, diện tích đất chiếm dụng vĩnh viễn và hành lang từng tuyến đường dây 110kV được đưa ra trong phụ lục 6.2.

Diện tích đất dành cho phát triển các tuyến trung thế được tính dựa trên cơ sở sau:



  • Khoảng trụ trung bình của đường dây là 80m

  • Hành lang an toàn tuyến là 6,4m

  • Diện tích đất chiếm dụng vĩnh viễn: khoảng 4m2/trụ

Bảng 6-8: Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất cho phát triển lưới điện tỉnh Bình Dương đến năm 2020

Stt

Hạng mục

Diện tích đất (m2)

TỔNG

2011-2015

2015-2020

I

Tuyến đường dây

 

 

 

 

- Đất đền bù vĩnh viễn

61.611

81.233

142.845

 

- Đất hành lang tuyến

1.686.000

1.803.000

3.489.000

II

Trạm biến áp

 

 

 

 

- Đất đền bù vĩnh viễn

132.000

174.000

306.000

 

TỔNG CÔNG

1.879.611

2.058.233

3.937.845

 

Trong đó :

 

 

 

 

- Đất đền bù vĩnh viễn

193.611

255.233

448.845

 

- Đất hành lang tuyến

1.686.000

1.803.000

3.489.000

CHƯƠNG 6
PHÂN TÍCH KINH TẾ TÀI CHÍNH

6.1.ĐIỀU KIỆN PHÂN TÍCH

6.1.1.Các quan điểm và phương pháp luận


Mục đích của việc phân tích tài chính cho dự án là đánh giá hiệu quả tài chính của dự án theo quan điểm của nhà đầu tư cho dự án. Trong khi đó, việc phân tích kinh tế nhằm đánh giá tính hiệu quả của dự án trên góc độ lợi ích cho kinh tế quốc dân.

Hiệu quả của dự án được đánh giá thông qua các chỉ tiêu :



  • Giá trị hiện tại ròng (NPV);

  • Suất hoàn vốn nội tại về tài chính (FIRR) hoặc suất hoàn vốn nội tại về kinh tế (EIRR).

  • Tỉ số hiệu ích so với chi phí (B/C).

Các chỉ tiêu trên được tính toán dựa trên cơ sở so sánh 2 dòng chi phí và lợi nhuận đã được chiết khấu trong suốt đời sống kinh tế của dự án.

Dòng chi phí trong dự án này bao gồm vốn đầu tư, chi phí vận hành, bảo dưỡng, chi phí mua điện, trả lãi vốn vay (chỉ xét đến trong phân tích tài chính) và đóng thuế các loại (chỉ xét đến trong phân tích tài chính).



Dòng lợi nhuận trong dự án này chính là doanh thu bán điện tăng thêm.

6.1.2.Các điều kiện, giả thiết về số liệu đầu vào


  • Năm bắt đầu xây dựng : 2011

  • Thời gian xây dựng : 5 năm

  • Năm bắt đầu vận hành : 2011

  • Tuổi thọ kinh tế của dự án : 20 năm

  • Tổng vốn đầu tư:

Vốn đầu tư được tính từ lưới 110kV cho đến công tơ khách hàng.

Bảng 7-1: Nguồn vốn đầu tư

Vốn đầu tư

Vốn vay nước ngoài

Vốn vay trong nước

Tổng cộng

- Lưới truyền tải

936.128

611.922

1.548.050

- Lưới phân phối




1.984.106

1.984.106

Tổng

936.128

2.596.028

3.532.156

Bảng 7-2: Điều kiện vay vốn

Vốn vay

Ngoại tệ

Nội tệ

- Lãi suất vay(%)

6,9

10,5

- Thời gian trả vốn(năm)

10

10

- Thời gian ân hạn(năm)

5

0

  • Khấu hao tài sản cố định: Theo phương pháp khấu hao đường thẳng. Hệ số khấu hao 10%.

  • Giá mua điện tại thanh cái 110kV: giá mua bình quân của tỉnh năm 2010 là 736,3 đ/kWh.

  • Giá bán điện: Giá bán hạ thế bình quân của tỉnh năm 2010 là 1022,6 đ/kWh (chưa tính thuế VAT). Giá bán điện hạ thế dự kiến cho các năm sau dựa trên tiến trình tăng giá bán điện chung của Tập đoàn Điện lực Việt Nam.

  • Chi phí quản lý, vận hành và bảo dưỡng hàng năm: 2,0% tổng chi phí xây dựng ban đầu.

  • Thuế GTGT: 10%.

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp: 28% tổng thu nhập gộp.

  • Hệ số chiết khấu chuẩn: 10%/ năm.

  • Kế hoạch sản xuất :

Bảng 7-3: Kế hoạch sản xuất:

Năm

2010

2015

Điện thương phẩm (GWh)


5.182

9.586

Каталог: private -> plugins -> ckeditor w kcfinder -> kcfinder -> upload -> files
files -> SỞ CÔng thưƠng báo cáo tổng hợP
private -> THÔng tư CỦa bộ XÂy dựng số 16/2005/tt-bxd ngàY 13 tháng 10 NĂM 2005 HƯỚng dẫN ĐIỀu chỉnh dự toán chi phí XÂy dựng công trìNH
files -> MỤc lục trang
private -> Thông tư của Bộ Tài chính số 134/2008/tt-btc ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam
private -> THÔng tư Ban hành Danh mục bổ sung thức ăn hỗn hợp
private -> Vhv t chưƠng trình du lịch tếT 2015
private -> BỘ XÂy dựng –––– Số: 05/2005/QĐ-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Phụ lục 1: Danh sách các doanh nghiệp nguy cơ cao trên địa bàn tỉnh

tải về 6.08 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   19   20   21   22   23   24   25   26   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương