Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011 2015 có xét đến 2020


SƠ ĐỒ CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI



tải về 6.08 Mb.
trang19/27
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích6.08 Mb.
#22849
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   27

3.5.SƠ ĐỒ CẢI TẠO VÀ PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI

3.5.1.Thiết kế sơ đồ cải tạo và phát triển lưới trung thế


Phát triển lưới phân phối đảm bảo các mục tiêu chính sau :

  • Đáp ứng đủ nhu cầu phụ tải hiện tại và gia tăng trong tương lai.

  • Cấp điện liên tục, ổn định cho khách hàng tiêu thụ điện với chất lượng cao.

Để đạt được các mục tiêu trên, phát triển lưới phân phối cần thực hiện :

  • Cải tạo nâng tiết diện một số đường dây tuyến trục và nhánh rẽ có mật độ phụ tải cao.

  • Nối lưới các tuyến trục chính trong cùng một trạm trung gian, hoặc giữa các tuyến của trạm này với trạm khác để tạo mạch vòng liên kết hỗ trợ qua lại.

  • Xây dựng mới các tuyến đường dây và trạm biến áp cấp điện cho phụ tải mới, tăng cường công suất cho khu vực.

Danh mục và khối lượng các tuyến, nhánh đường dây cải tạo nâng tiết diện và xây dựng mới, các trạm biến áp nâng công suất và xây dựng mới cho từng huyện, thị, khu cụm công nghiệp thuộc từng vùng được liệt kê cụ thể trong phần phụ lục 5.

Vùng 1:

**Lưới điện trung thế huyện Thuận An tương đối hoàn chỉnh, các tuyến trục chủ yếu dây dẫn AC-240, ngoại trừ một số nhánh lớn cần cải tạo để liên kết tuyến và phát triển phụ tải như sau :



  • Cải tạo nhánh rẽ Hoà Lân 2, dây dẫn AC-50, lên AC-240 dài 1,89 km đồng thời xây dựng mới nhánh nối tiếp Hòa Lân 2 dây AC-240 dài 2 km để phát triển phụ tải mới và liên kết mạch vòng tuyến 471 – Việt Hương trạm Thuận An với tuyến 478 Việt Ý trạm Bình Hoà.

  • Cải tạo nhánh rẽ Nguyễn Trãi AC-120 lên AC-240 chiều dài 1,148 km để phát triển phụ tải mới và liên kết mạch vòng tuyến 477 – LT và tuyến 478 – LT-VP trạm Thuận An.

Xây dựng mới các lộ ra từ trạm Thuận An đấu nối vào các tuyến hiện hữu và phát triển các tuyến mới cấp điện cho huyện như sau :.

  • Xây dựng mới tuyến 479 từ trạm Thuận An đến nhánh rẽ Bình Thuận.

  • Xây dựng mới tuyến 480 từ trạm Thuận An đi theo đường Nguyễn Trãi đến nhánh rẽ Cây Liễu

  • Xây dựng mới tuyến 481 từ trạm Thuận An đến nhánh rẽ Bê tông 2 cấp điện cho Khu công nghiệp Đồng An

  • Xây dựng mới tuyến đê bao sông Sài Gòn An Sơn – Vĩnh Phú, chiều dài 13,1 km, dây dẫn AC-240 đi qua các xã An Sơn, Vĩnh Phú, Bình Nhâm và TT Lái Thiêu.

  • Xây dựng mới tuyến đường Bình Thuận – An Phú, dây dẫn AC-240 dài 3,1 km.

  • Xây dựng mới tuyến đường Vành Đai 4 dây dẫn AC-240 dài 12,5 km, đi qua các xã Bình Chuẩn dài 2 km, xã Thuận Giao dài 1,3 km, TT. An Thạnh dài 1,8 km.

Huyện Thuận An nhận điện từ các trạm 110 kV trong khu vực với các phát tuyến như sau :

Trạm Gò Đậu - 2x63 MVA bao gồm các phát tuyến :



  • Tuyến 477 - Lái Thiêu: cấp điện cho phường Phú Thọ TX. Thủ Dầu Một và cấp điện hỗ trợ sang huyện Thuận An gồm một phần TT. An Thạnh, xã An Sơn và xã Hưng Định. Đồng thời liên kết với tuyến 482 – Minh Long qua các nhánh rẽ Cầu Bà Hai, NR Cây Liễu và NR Nguyễn Trãi.

  • Tuyến 479 - Việt Hương: cấp điện hỗ trợ cho huyện Thuận An gồm một phần các xã Bình Chuẩn và Thuận Giao. Đồng thời liên kết với tuyến 475 – Viglacera (trạm Bình Hoà qua nhánh rẽ Hoà Lân – An Phú

  • Tuyến 478 - Suối Cát: cấp điện cho phường Phú Hoà, Phú Thọ TX Thủ Dầu Một đồng thời liên kết với 471 – Bưng Cù cấp điện hỗ trợ huyện Thuận An một phần các xã Bình Chuẩn và Thuận Giao.

  • Tuyến 480 - An Thạnh: cấp điện cho phường Phú Thọ đồng thời liên kết với liên kết với 477 – Lái Thiêu cấp điện hỗ trợ sang huyện Thuận An.

  • Tuyến 482 - Minh Long: cấp điện cho phường Phú Thọ đồng thời liên kết với trạm 110 kV Thuận An cấp điện hỗ trợ sang huyện Thuận An.

Trạm Bình Hoà - 2x63 MVA bao gồm các phát tuyến :

  • Tuyến 471 – Bưng Cù: cấp điện cho một phần xã An Phú và xã Bình Chuẩn.

  • Tuyến 473 – Tân Ba: cấp điện cho một phần xã An Phú, xã Bình Chuẩn và cấp điện hỗ trợ huyện Tân Uyên và liên kết với tuyến 478 Pomina trạm Sóng Thần.

  • Tuyến 475 - Viglacera: cấp điện cho một phần xã An Phú, Viglacera và xã Tân Đông Hiệp huyện Dĩ An. Đồng thời liên kết với 479-Việt Hương.

  • Tuyến 477 – An Phú: cấp điện cho một phần xã Bình Chuẩn, xã An Phú và xã Bình Hòa. Đồng thời nối lưới với Tân Uyên và liên kết với tuyến 476 TL trạm Sóng Thần.

  • Tuyến 479 – Bình Chuẩn: 2 mạch cấp điện cho xã Bình Chuẩn và cấp điện hỗ trợ huyện Tân Uyên. Trong đó 1 mạch liên kết với 472 Thuận Giao và giao lưới với Tân Uyên, mạch 2 liên kết với 471 – Bưng Cù và 478 - Suối Cát (trạm Gò Đậu).

  • Tuyến 472 – Thuận Giao: 2 mạch cấp điện cho một phần các xã An Phú, khu dân cư và khu sản xuất Thuận Giao. Trong đó 1 mạch giao lưới với Tân Uyên, mạch 2 liên kết với 479 - Việt Hương và 475 Viglacera qua NR 3 xã và N Hoà Lân – An Phú.

  • Tuyến 474 – Bình Thuận: cấp điện cho xã Thuận Giao, liên kết với tuyến 471 – Bưng Cù qua nhánh rẽ Bình Chuẩn – Bình Thuận và kết lưới với tuyến 478 - Suối Cát.

  • Tuyến 476 – Trại Phong: cấp điện cho một phần các xã An Phú, Bình Chuẩn và cấp điện hỗ trợ huyện Tân Uyên. Có 2 mạch: 1 mạch giao lưới với Tân Uyên, mạch 2 liên kết với 478 - Việt ý.

  • Tuyến 478 – Việt Ý : cấp điện cho một phần xã Bình Chuẩn và liên kết mạch vòng với tuyến 476 - Trại Phong cấp điện hỗ trợ huyện Tân Uyên.

Trạm Thuận An - 3x63 MVA có các phát tuyến:

  • Tuyến 471 – Việt Hương: cấp điện cho một phần xã Bình Hòa và KCN Việt Hương. Chiều dài 5 km.

  • Tuyến 473 – Cầu Ông Bố - Vĩnh Phú: cấp điện cho một phần xã Bình Hòa, xã Vĩnh Phú và nối lưới tp Hồ Chí Minh. Chiều dài 6,5 km.

  • Tuyến 475 – Suối Cát: cấp điện cho một phần xã Bình Hòa và xã Thuận Giao. Chiều dài 5,5 km.

  • Tuyến 477 – Dĩ An: cấp điện cho một phần xã Bình Hòa và nối lưới huyện Dĩ An. Chiều dài 6,5 km.

  • Tuyến 479 – Bình Thuận: cấp điện cho một phần các xã Bình Hòa và Thuận Giao. Chiều dài 5 km.

  • Tuyến 472 – An Thạnh 1: cấp điện cho một phần TT. Lái Thiêu và các xã Bình Nhâm, Hưng Định và TT. An Thạnh. Chiều dài 5 km.

  • Tuyến 474 – Mũi Tàu: cấp điện cho một phần TT. Lái Thiêu Chiều dài 5,5 km.

  • Tuyến 476 – An Thạnh 2: cấp điện cho một phần TT. Lái Thiêu, gốm sứ Minh Long và TT. An Thạnh. Chiều dài 8 km.

  • Tuyến 478 – Lái Thiêu Vĩnh Phú: cấp điện cho một phần TT. Lái Thiêu, xã Vĩnh Phú và nối lưới tp Hồ Chí Minh. Chiều dài 6,5 km.

  • Tuyến 480 – An Sơn: cấp điện cho một phần TT. Lái Thiêu, xã Bình Nhâm, xã Hưng Định. Chiều dài 5 km.

  • Tuyến 481 – Bình Hòa – Bình Đáng: cấp điện cho xã Bình Hòa. Chiều dài 4 km.

  • Tuyến 482 – Đồng An: cấp điện cho một phần xã Bình Hòa, KCN Đồng An và nối lưới với Dĩ An. Chiều dài 4 km.

Trạm Thuận Giao - 2x63 MVA : có 08 lộ ra đấu nối lưới hiện hữu.

Cải tạo và xây dựng mới một số tuyến chính khu vực huyện Dĩ An như sau:



Trạm Tân Đông Hiệp:

  • Xây dựng mới thệm 01 lộ là tuyến 478XDM dây 3AC240+AC150/3km cấp điện điện xã Tân Đông Hiệp và Đông Hòa, liên kết mạch vòng với tuyến 473 Hỏa Xa của trạm Thủ Đức Bắc.

  • Xây dựng mới đoạn cuối tuyến 475 Hoa Sen dây 3AC240+AC150/1km để liên kết mạch vòng với tuyến 471 Cầu Hang của trạm Bình An.

  • Cải tạo nhánh rẽ Tân Phước thuộc tuyến 477-AP trạm BHòa từ AC50 lên AC185 dài 1,7km và xây dựng mới đoạn nối tiếp dây 3AC185+AC120/0,3km để liên kết mạch vòng với tuyến 476 Tân Thắng của trạm TĐH..

Trạm Bình An:

  • Xây dựng mới đoạn cuối tuyến 485 Tân Vạn trạm Bình An dây 3AC240+AC150/0,5km và cải tạo nhánh rẽ đại học quốc gia từ AC95 lên AC240 dài 3,286km để liên kết mạch vòng với tuyến 471 Bình Minh của trạm Thủ Đức Bắc.

  • Tuyến 472 Suối Tiên: xây dựng mới nhánh rẽ nối tiếp nhánh rẽ Đại Đô dây 3AC120+AC70/1,7km đi dọc theo KQH ĐHQG đến khu vực dốc Thiên Thu để liên kết mạch vòng với tuyến 483 Lồ Ồ của trạm Bình An.

**Lưới điện trung thế thị xã Thủ Dầu Một tương đối hoàn chỉnh, các tuyến trục chủ yếu dây dẫn AC-240, ngoại trừ một số tuyến chưa đồng bộ cần cải tạo để liên kết tuyến và phát triển phụ tải như sau:

  • Cải tạo nhánh rẽ Phú Hoà, dây dẫn AC-95 lên AC-240 để liên kết mạch vòng tuyến 471 ShiJar với tuyến 478 Suối Cát.

  • Cải tạo nhánh rẽ Nguyễn Chí Thanh, dây dẫn AC-95 và nhánh rẽ Cầu Ông Cộ AC-120 và Tân An AC-120 lên AC-240 tạo mạch vòng liên kết giữa 2 tuyến 481-Sở Sao và 478-Tân Định tăng khả năng cấp điện ổn định cho phường Hiệp An, xã Tương Bình Hiệp và Tân An.

  • Cải tạo nhánh rẽ Phạm Ngọc Thạch dây dẫn AC-95 lên AsEV-150 chiều dài 3 km để phát triển phụ tải mới và kết nối với tuyến Tân Vạn – Mỹ Phước nhằm giảm tải cho tuyến 478-Tân Định.

  • Cải tạo nhánh rẽ Tương Bình Hiệp AC-95 lên AC-150, chiều dài 2,2 km.

  • Cải tạo nhánh rẽ Bơm Cây Viết từ dây AC-120 lên AC-240, chiều dài 1,4 km phục vụ chuyển tải trạm Bàu Bèo (T479 Đại Đăng) và trạm Bến Cát (T 473 Hoàng Gia, T478 Tân Định).

  • Cải tạo nhánh rẽ Sò Đo từ dây trần AC-95 lên dây bọc AEV-150, chiều dài 1,8 km phục vụ chuyển tải T475 Nhà máy đường và T473 Thị Xã.

  • Cải tạo các nhánh rẽ dọc đường Thích Quảng Đức gồm NR KDC Chánh Nghĩa, Thích Quảng Đức, Chùa Long Thọ, Sở Công An từ dây trần AC-70 lên dây bọc AEV-150, chiều dài 3,2 km phục vụ chuyển tải T481 Sao Quỳ và T473 Thị Xã để cấp điện cho Khu đô thị Chánh Nghĩa.

  • Cải tạo một số nhánh rẽ 1 pha lên 3 pha

Cáp ngầm:

  • Để chuẩn bị cho quy hoạch phát triển Bình Dương lên thành phố đến năm 2015 một số tuyến khu vực đông dân cư thuộc nội ô thị xã cần được ngầm hóa như sau:

  • Cáp ngầm đường Lý Thường Kiệt, CMT8 (từ trụ T52 – T85 thuộc tuyến 473-Thị Xã) dây dẫn XLPE-240, chiều dài 2.200 m.

  • Cáp ngầm đường Yersin – NR Sao Quỳ (từ trụ 32 tuyến 481-Sao Quỳ đến trụ 80 T473 Thị Xã) dây dẫn XLPE-150, chiều dài 1800m.

  • Cáp ngầm đường thích Quảng Đức (từ trụ T01 – T24 thuộc tuyến 481-Sao Quỳ) dây dẫn XLPE-120, chiều dài 1000m.

Cáp ngầm các khu quy hoạch đô thị thương mại như : Thế kỷ 21, Khu sinh thái Chánh Mỹ, KDC Hiệp Thành, khu DC Định Hòa, KDC Chánh Nghĩa, KDC Phú Hòa…

Đường dây nổi:



  • Xây dựng mới tuyến Mỹ Phước – Tân Vạn (trạm Bàu Bèo) mạch kép dây dẫn AC-240 dài 12,5 km.

  • Xây dựng các tuyến đường dây cấp điện cho các phụ tải mới khác.

Như vậy thị xã Thủ Dầu Một nhận điện từ các trạm 110 kV trong khu vực với các phát tuyến như sau :

- Trạm Thủ Dầu Một - 2x63 MVA bao gồm các phát tuyến :



  • Tuyến 471-ShiJar: cấp điện cho phường Phú Hoà và nối tuyến với trạm 110 kV Nam Tân Uyên thuộc huyện Tân Uyên cấp điện cho xã Tân Vĩnh Hiệp.

  • Tuyến 473-Thị Xã: cấp điện cho một phần của các phường Chánh Nghĩa, Phú Cường và xã Chánh Mỹ.

  • Tuyến 475-Nhà máy đường: cấp điện cho một phần các phường Chánh Nghĩa và Phú Thọ.

  • Tuyến 477-Lái Thiêu: cấp điện cho phường Phú Thọ và liên kết tuyến cấp điện hỗ trợ sang huyện Thuận An.

  • Tuyến 479-Việt Hương: cấp điện hỗ trợ cho huyện Thuận An.

  • Tuyến 481-Sao Quỳ: cấp điện cho các phường Chánh Nghĩa, Phú Cường và Hiệp Thành.

  • Tuyến 472-Sư 7: cấp điện cho các phường Phú Lợi và Phú Hoà.

  • Tuyến 474-Tân Khánh: cấp điện cho phường Phú Hoà, Phú Lợi và Phú Mỹ đồng thời liên kết với tuyến 471-Bưng Cù trạm 110 kV Bình Hoà.

  • Tuyến 478-Suối Cát: cấp điện cho phường Phú Hoà, Phú Thọ đồng thời liên kết với trạm 110 kV Thuận An cấp điện hỗ trợ sang huyện Thuận An.

  • Tuyến 480-An Thạnh: cấp điện cho phường Phú Thọ đồng thời liên kết với trạm 110 kV Thuận An cấp điện hỗ trợ sang huyện Thuận An.

  • Tuyến 482-Minh Long: cấp điện cho phường Phú Thọ đồng thời liên kết với trạm 110 kV Thuận An cấp điện hỗ trợ sang huyện Thuận An.

  • 476-Thư viện: là mạch 2 của tuyến 481-Sao Quỳ, liên kết với tuyến 472-Bưng Cầu là mạch 2 tuyến 482-Sở Sao của trạm Bến Cát cấp điện cho phường Phú Cường và Hiệp Thành.

Trạm Bến Cát - 2x63 MVA có các phát tuyến:

  • Tuyến 481-Sở Sao: cấp điện cho các phường Hiệp An, , Định Hoà, các xã Tân An, Tương Bình Hiệp và Chánh Mỹ.

  • Tuyến 473-Hoàng Gia: cấp điện cho phường Định Hòa và khu công nghiệp Hoàng Gia huyện Bến Cát.

  • Tuyến 478-Tân Định: cấp điện cho phường Định Hoà, các xã Tương Bình Hiệp, Tân An, phường Hiệp Thành và Phú Lợi.

  • Tuyến 472-Bưng Cầu: cấp điện cho các xã Tân An, Chánh Mỹ và phường Hiệp Thành, Hiệp An.

Trạm Bàu Bèo - 2x63 MVA có các phát tuyến:

  • Tuyến 477 - Kim Huy : cấp điện cho Khu liên hợp

  • Tuyến 479 - Đại Đăng: cấp điện cho các phường Hiệp An, Định Hoà, xã Tân An, Tương Bình Hiệp và Chánh Mỹ.

  • Tuyến 475 - Tân Vạn – Mỹ Phước: cấp điện cho phường Hiệp Thành, Phú Mỹ và Định Hoà.

  • Các tuyến khác cấp điện cho Khu liên hợp.

Liên kết giữa các trạm 110 kV và các phát tuyến trung thế trên địa bàn thị xã và khu vực lân cận:

Để giảm thiểu bán kính cấp điện của các trạm 110 kV trong khu vực và tổn thất điện là nhỏ nhất, thị xã Thủ Dầu Một vẫn tiếp tục nhận điện từ các phát tuyến của trạm Bến Cát và cấp điện hỗ trợ sang huyện Thuận An.



  • Các tuyến 481-Sở Sao, 473-Hoàng Gia, 478-Tân Định và 472-Bưng Cầu của trạm Bến Cát và các tuyến 473-Thị Xã, 481-Sao Quỳ và 476-Thư Viện của trạm Gò Đậu đấu nối vào trạm cắt Mũi Dùi liên kết hỗ trợ giữa hai trạm Bến Cát và Gò Đậu.

  • Các tuyến 471-ShiJar, 472-Sư 7 và 474-Tân Khánh liên kết lưới với Tân Uyên-Thuận An qua trạm cắt Sư Bảy.

  • Tuyến 477-Lái Thiêu liên kết với tuyến 480-An Thạnh qua nhánh rẽ Địa Chất.

  • Các tuyến 478-Suối Cát, 479-Việt Hương, 480-An Thạnh và 482-Minh Long kết lưới với trạm 110kV Thuận An cấp điện hỗ trợ huyện Thuận An.

Vùng 2:

Cải tạo và phát triển các lộ ra từ các trạm biến áp 110kV như sau:



Lắp máy 2 trạm 110/22kV-2x63MVA An Tây

  • Lộ 1 đến lộ 8 cấp điện cho KCN An Tây thông qua đường dây cáp ngầm XLPE 240mm2 (nhu cầu phụ tải của KCN An Tây giai đoạn này là 71,5MVA).

  • Lộ 9 cấp điện cho KCN Rạch Bắp bằng đường dây trên không 3AC240+AC150mm2.

  • Lộ 10 và 11 đấu nối vào tuyến hiện hữu 475-Phú An và 477-An Tây cấp điện cho các xã An Điền, An Tây, Phú An, KCN Việt Hương và KCN Mai Trung.

  • Cải tạo NR Bến Cát - Thanh Tuyền từ 3AC95+AC50 lên 3AC185+AC120 dài 11,5km tăng cường khả năng cấp điện cho các xã An Điền, An Tây, Phú An và một phần KCN Rạch Bắp. Ngoài ra tuyến này còn được kết nối với lộ 12 của trạm 110kV An Tây tạo mạch vòng giữa trạm An Tây và trạm Thới Hòa.

Xây dựng mới trạm 110/22kV-2x63MVA Lai Uyên:

  • Lộ 1 dự kiến xây dựng từ trạm KCN Bàu Bàng đến KCN Cây Trường – Trừ Văn Thố, dây dẫn 3AC240+AC150 với chiều dài 14,5km cấp điện cho một phần xã Lai Uyên, Cây Trường, Trừ Văn Thố và KCN Cây Trường – Trừ Văn Thố.

  • Lộ 2 đấu nối vào tuyến hiện hữu 479-Bến Ván, cấp điện cho xã Lai Uyên, Cây trường, Trừ Văn Thố, tạo mạch vòng liên kết giữa trạm KCN Bàu Bàng và trạm Chơn Thành thông qua tuyến 471-Chơn Thành.

  • Lộ 3 và lộ 4 đấu nối tuyến 479-Bến Ván và 472-Lai Khê hiện hữu, cấp điện cho một phần xã Lai Uyên, Lai Hưng, Tân Hưng, Hưng Hóa và KCN Lai Hưng. Tạo mạch vòng liên kết giữa trạm KCN Bàu Bàng và trạm Thới Hòa.

  • Lộ 5 đến lộ 10 cấp điện cho KCN Bàu Bàng (nhu cầu phụ tải của KCN Bàu Bàng giai đoạn này là 78MVA).

  • Ngoài ra khu vực này còn cải tạo NR Trừ Văn Thố - Cây Trường từ 3AC70+AC50 lên 3AC185+AC120 với chiều dài 8,3km, nhằm tăng cường khả năng cấp điện cho xã Cây Trường, Trừ Văn Thố và một phần KCN Cây Trường – Trừ Văn Thố.

  • Cải tạo NR Lai Uyên – Hưng Hóa từ 3AC95+AC50 lên 3AC185+AC120 với chiều dài 10,07km, nhằm tăng cường khả năng cung cấp điện cho xã Tân Hưng và Hưng Hóa.

  • Cải tạo NR Long Nguyên – Dầu Tiếng từ 3AC95+AC50 lên 3AC185+AC120 với chiều dài 11,56km, nhằm tăng cường khả năng cung cấp điện cho xã Long Nguyên. Tạo mạch vòng liên kết giữa trạm Thới Hòa và trạm Dầu Tiếng.

Xây mới trạm 110/22kV-2x63MVA Mỹ Phước, trạm này nằm trong trạm 220/110kV Mỹ Phước.

  • Lộ 1 đấu nối vào tuyến hiện hữu 478-Nova, tăng cường khả năng cấp điện cho KCN Mỹ Phước 2 và tạo mạch vòng giữ trạm Thới Hòa và Mỹ Phước.

  • Lộ 2,3 và lộ 10,11 cấp điện cho kCN Mỹ Phước 2 (nhu cầu phụ tải của KCN Mỹ Phước 2 giai đoạn này là 34MVA).

  • Lộ 4 đến lộ 9 cấp điện cho KCN Mỹ Phước 3 (nhu cầu phụ tải của KCN Mỹ Phước 3 giai đoạn này là 66MVA).

  • Cải tạo NR Bến Cát – Chánh Phú Hòa từ 3AC95+AC50 lên 3AC185+AC120 dài 6,75km đấu nối vào lộ 12 trạm Mỹ Phước, tăng cường khả năng cấp điện cho xã Chánh Phú Hòa, một phần TT Mỹ Phước và xã Hòa Lợi. Ngoài ra, nhánh rẽ này sau khi được cải tạo sẽ tạo mạch vòng giữa trạm Mỹ Phước và trạm Bến Cát.

CÁP NGẦM:

Quy hoạch phát triển lưới điện ngầm cấp điện cho các dự án như:



  • Khu dân cư Mỹ Phước thuộc dự án khu công nghiệp - đô thị Mỹ Phước.

  • Khu đô thị Bàu Bàng thuộc dự án khu công nghiệp - đô thị Bàu Bàng.

  • Khu dân cư Thới Hoà thuộc dự án khu công nghiệp – dân cư Thới Hoà.

Lưới điện trung thế của huyện Bến Cát hầu như đã phủ đều trên tất cả các trục chính và nhánh chính, tuy nhiên các nhánh rẽ nhỏ vẫn chưa dược cấp điện 3 pha. Lưới điện 3 pha của huyện phần lớn tập trung ở các khu và cụm công nghiệp, tuy vậy vẫn cần thiết phải phát triển lưới điện 3 pha vào các nhánh rẽ nhỏ để cấp điện cho nhu cầu nông nghiệp. Mặt khác, việc xây dựng các trạm biến áp phân phối mới không chỉ gắn liền với các tuyến trung thế xây dựng mới mà còn phát triển trên các tuyến trung thế hiện hữu san tải cho các trạm đã bị quá tải.

Khu vực huyện Dầu Tiếng:

Đến năm 2015 trạm Dầu Tiếng 110/22kV-25+40MVA có các lộ ra:


  • Tuyến 471 Định Thành: cấp điện cho xã Định Hiệp, xã Định Thành, xã Định An, xã Minh Tân, xã Minh Thạnh

  • Tuyến 473 Đoàn Văn Tiến: cấp điện cho T.T Dầu Tiếng, xã Định Hiệp, xã Minh Tân, xã Định An, xã An Lập, xã Long Hòa, xã Long Tân

  • Tuyến 475 Chợ Chiều: cấp điện cho T.T Dầu Tiếng, , xã Định Thành

  • Tuyến 477 Thanh An: cấp điện cho T.T Dầu Tiếng, xã Thanh An, xã Thanh Tuyền

  • Tuyến 472 Dầu Tiếng: cấp điện cho xã Định Hiệp và Long Hòa

  • Tuyến 474 Dầu Tiếng: cấp điện cho xã Định An và Minh Hòa

Ngoài ra giai đoạn này, có sự xuất hiện nhà máy thủy điện Minh Tân, do đó cần xây dựng mới trục 22KV kết nối thanh cái nhà máy thủy điện Minh Tân đến thanh cái trạm Dầu Tiếng-476 Dầu Tiếng.

Đường dây đang cô lập 35KV có thể sử dụng vận hành 22KV trở thành tuyến liên kết giữa hai trạm nguồn Dầu Tiếng-Bến Cát.



Vùng 3:

Cải tạo tăng tiết diện:

Các tuyến trục chính và nhánh rẽ cần cải tạo thành tuyến trục chính và liên kết mạch vòng như:



  • Cải tạo nhánh rẽ Tân Hiệp (thuộc tuyến 476-CSMN): Cải tạo tuyến từ AC-70 lên AC-240, dài 1,0km cấp điện cho CCN Tân Hiệp, ngoài ra việc nối tuyến Tân Hiệp – Hội Nghĩa dây dẫn AC-240, chiều dài 2,8km để liên kết với tuyến 475-Cổng Xanh trạm Tân Uyên.

  • Cải tạo nhánh rẽ Hội Nghĩa - Tân Thành: Cải tạo tuyến từ AC-70 lên AC-240 để kết nối vào lộ số 1 trạm Đất Cuốc, dài 11,5km cấp điện cho KCN Tân Lập và liên kết mạch vòng với tuyến 475-Cổng Xanh trạm Tân Uyên.

  • Cải tạo nhánh rẽ Tân Thành - Đất Cuốc: Cải tạo tuyến từ AC-70 lên AC-240 để kết nối vào lộ số 4 trạm Đất Cuốc, dài 3,2km; Lộ số 4 cấp điện cho xã Tân Thành, Đất Cuốc, Tân Mỹ, liên kết mạch vòng với tuyến 472 Đất Cuốc trạm Tân Uyên.

  • Cải tạo tuyến Tân Định – Hiếu Liêm: Cải tạo tuyến từ AC-70 lên AC-120 (các xã nhu cầu CS nhỏ) để kết nối vào lộ số 3 trạm Đất Cuốc, dài 15,0km. Lộ số 4 kết nối tuyến Tân Thành - Tân Định - Hiếu Liêm kết nối tuyến 481-Uyên Hưng trạm Tân Uyên.

Phát triển lưới phân phối:

Trạm Tân Uyên 110/22kV:



  • Tuyến 471, 473 xây dựng mới, dây dẫn AC-240, chiều dài 2,5km cấp điện KCN Nam Tân Uyên, liên kết với lộ ra 475-Cổng Xanh trạm Tân Uyên và lộ số 6 trạm Đất Cuốc.

  • Tuyến 475-Cổng Xanh hiện hữu, chiều dài 13km, cấp điện cho các xã Hội Nghĩa, Bình Mỹ và KCN Bình Mỹ - Tân lập, liên kết với lộ ra 474-Tân Bình trạm Phú Giáo, lộ số 1 trạm Đất Cuốc.

  • Xây dựng mới mạch 2 từ Hội Nghĩa đến Tân Bình, chiều dài 11,5km, cấp điện cho các xã Hội Nghĩa, Bình Mỹ và KCN Bình Mỹ - Tân lập, liên kết với lộ ra 473-Phước Hoà trạm Phú Giáo, lộ số 2 trạm Đất Cuốc.

  • Xây dựng tuyến 477-Tân Vĩnh Hiệp chiều dài 8,76km, cấp điện cho KCN Nam Tân Uyên, xã Tân Hiệp, Tân Vĩnh Hiệp, liên kết với lộ ra 476-Tiến Triển trạm Tân Uyên, 479-Kim Huy trạm Bàu Bèo, lộ số 1 trạm Nam Tân Uyên.

Việc xây dựng các trạm biến áp phân phối mới gắn liền với các tuyến trung thế xây dựng mới cấp điện cho các phụ tải phát triển mới mà còn phát triển trên các tuyến trung thế hiện hữu san tải cho các trạm đã bị quá tải. Các trạm biến áp hầu hết là 3 pha đáp ứng nhu cầu điện cho các trung tâm dân cư, thương mại, dịch vụ, y tế, văn hoá, các cụm CN-TTCN và các cơ sở công nghiệp có qui mô lớn.

Каталог: private -> plugins -> ckeditor w kcfinder -> kcfinder -> upload -> files
files -> SỞ CÔng thưƠng báo cáo tổng hợP
private -> THÔng tư CỦa bộ XÂy dựng số 16/2005/tt-bxd ngàY 13 tháng 10 NĂM 2005 HƯỚng dẫN ĐIỀu chỉnh dự toán chi phí XÂy dựng công trìNH
files -> MỤc lục trang
private -> Thông tư của Bộ Tài chính số 134/2008/tt-btc ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam
private -> THÔng tư Ban hành Danh mục bổ sung thức ăn hỗn hợp
private -> Vhv t chưƠng trình du lịch tếT 2015
private -> BỘ XÂy dựng –––– Số: 05/2005/QĐ-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Phụ lục 1: Danh sách các doanh nghiệp nguy cơ cao trên địa bàn tỉnh

tải về 6.08 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   15   16   17   18   19   20   21   22   ...   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương