3.4.1.Tính toán các chỉ tiêu kỹ thuật lưới truyền tải 3.4.1.1.Tính toán phân bố công suất
Các sơ đồ phân bố công suất lưới truyền tải được đưa vào phụ lục 7.
Bảng tổng hợp kết quả tính toán trào lưu công suất lưới truyền tải tỉnh Bình Dương các giai đoạn được lập trong bảng 4.5.
Kết quả tính toán trào lưu công suất lưới điện truyền tải cho thấy:
* Năm 2010:
Lưới điện quá tải trầm trọng ở các tuyến đường dây Bình Hòa – VSIP - Sóng Thần.
* Giai đoạn 2011 – 2015:
Trong chế độ vận hành bình thường các tuyến đường dây và điện áp tại tất cả các nút trong khu vực đều đảm bảo khả năng tải và chất lượng điện.
Trong trường hợp sự cố tuyến đường dây 110kV Bình Hòa – Thuận Giao – VSIP – Thuận An quá tải 10%. Do đó cần thiết phải tăng cường công suất tải điện cho tuyến đường dây này.
Trong trường hợp sự cố tuyến đường dây 110kV Mỹ Phước – Lai Uyên, đường dây Bình Long – XM Bình Phước quá tải 157,8%. Do đó cần tăng cường công suất tải điện cho tuyến đường dây này từ AC-185 lên AC-400 để đảm bảo điều kiện sự cố n-1.
*Giai đoạn 2016 – 2020:
Trong giai đoạn này, lưới điện có thêm trạm 220kV Bến Cát 2, lưới 110kV đều có liên kết mạch vòng giữa các trạm 220kV do đó trong điều kiện vận hành bình thường cũng như sự cố điện áp tại hầu hết các nút đều đảm bảo nằm trong điều kiện cho phép và đảm bảo chất lượng điện.
Như vậy phương án thiết kế sơ đồ lưới điện truyền tải tỉnh Bình Dương trong giai đoạn đến năm 2015 và đến năm 2020 đạt các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo yêu cầu, đảm bảo cấp đủ điện cho các nhu cầu phụ tải của tỉnh an toàn và ổn định.
Kế hoạch phát triển lưới điện truyền tải tỉnh Bình Dương giai đoạn đến 2020 được thể hiện trong bảng 4-10 và 4.11.
3.4.1.2.Tính toán ngắn mạch
Tính toán giá trị dòng điện ngắn mạch trên lưới điện tỉnh Bình Dương tại các nút có mật độ phụ tải lớn và tập trung nguồn cho kết quả như sau:
Bảng 4-9: Kết quả tính dòng ngắn mạch tại các trạm
STT
|
Trạm biến áp
|
Inm trên thanh cái (A)
|
2015
|
2020
|
1
|
Tân Uyên 220/110 kV
|
47.334
|
57.414
|
2
|
Mỹ Phước 220/110 kV
|
13.224
|
33.438
|
3
|
Tân Định 220/110 kV
|
47.549
|
58.012
|
4
|
Bình Hòa 220/110 kV
|
46.963
|
52.641
|
5
|
Thuận An 220/110 kV
|
47.173
|
54.724
|
6
|
Bình Long 220/110 kV
|
11.197
|
23.998
|
Tỉnh Bình Dương có mật độ phụ tải cao và tập trung, giá trị đất đai cao, khó có thể bố trí thêm nhiều trạm điện. Cho nên hầu hết các trạm đều dự trù để lắp máy thứ 3, do đó dòng ngắn mạch tại trạm rất lớn, hầu hết đều vượt quá giới hạn lớn nhất cho phép 40kA. Giải pháp nhằm hạn chế dòng ngắn mạch, kiến nghị, đối với các trạm biến áp đã xây dựng trước đây cho phép lắp thêm cuộn cản, đối với các trạm xây dựng mới cho phép chọn thiết bị có dòng ngắn mạch lớn đến 63kA.
Kế hoạch phát triển lưới điện truyền tải tỉnh Bình Dương giai đoạn đến 2020 được thể hiện trong bảng 4-10 và 4.11.
Bảng 4-9: Bảng tổng hợp kết quả tính toán trào lưu công suất lưới truyền tải tỉnh Bình Dương tới năm 2020
STT
|
TRƯỜNG HỢP
|
ĐIỆN ÁP
|
CÔNG SUẤT
|
NHẬN XÉT
|
Umin (kV)
|
Trạm 110kV
|
Pmax (MW)
|
Đường dây 110kV
|
A
|
NĂM 2010
|
|
|
|
|
|
1
|
Vận hành bình thường
|
112,2
|
Sóng Thần
|
118,0
|
Thủ Đức - Linh Trung 2
|
Quá tải 122%
|
2
|
Sự cố Mỹ Phước - Kumho
|
114,4
|
Kumho
|
113,0
|
Tân Định - Bến Cát
|
Quá tải 117%
|
3
|
Sự cố Bình Hoà - Tân Đông Hiệp
|
115,9
|
Sunsteel
|
97,4
|
Bình Hoà - Tân Đông Hiệp
|
Vận hành bình thường
|
3
|
Sự cố Bình Hòa - VSIP
|
105,9
|
VSIP
|
220,0
|
Thuận An - VSIP
|
Quá tải 227%
|
B
|
Năm 2015
|
|
|
|
|
|
1
|
Vận hành bình thường
|
109,9
|
Lai Uyên
|
125,0
|
Thuận An - VSIP 2
|
Vận hành bình thường
|
2
|
Sự cố Bình Long - XM Bình Phước
|
104,5
|
XM Bình Phước
|
139,0
|
Mỹ Phước - Lai Uyên
|
Vận hành bình thường
|
3
|
Sự cố KCN Mỹ Phước - Thới Hòa
|
113,7
|
Thới Hòa
|
95,1
|
KCN Mỹ Phước - Colgate
|
Vận hành bình thường
|
4
|
Sự cố Tân Định - Bến Cát
|
112,5
|
Bến Cát
|
113,0
|
KCN Mỹ Phước - Kumho
|
Vận hành bình thường
|
5
|
Sự cố Uyên Hưng - Tân Uyên
|
113,0
|
Tân Uyên
|
114,0
|
Bình Hòa - Nam Tân Uyên
|
Vận hành bình thường
|
6
|
Sự cố Bình Hòa - Thuận Giao
|
112,8
|
Thuận Giao
|
154,0
|
Thuận An - VSIP 2
|
Đường dây đầy tải
|
C
|
Năm 2020
|
|
|
|
|
|
1
|
Vận hành bình thường
|
110,4
|
Bến Cát
|
135,0
|
Bến Cát 2 - Lai Uyên
|
Vận hành bình thường
|
2
|
Sự cố Bình Long - XM Bình Phước
|
106,9
|
XM Bình Phước
|
137,0
|
Bến Cát 2 - Lai Uyên
|
Vận hành bình thường
|
3
|
Sự cố KCN Mỹ Phước - Thới Hòa
|
110,9
|
Thới Hòa
|
138,0
|
KCN Mỹ Phước - Colgate
|
Vận hành bình thường
|
4
|
Sự cố KCN Mỹ Phước - VSIP2 MR2
|
113,2
|
VSIP2 MR2
|
80,3
|
KCN Mỹ Phước - VSIP2 MR1
|
Vận hành bình thường
|
5
|
Sự cố KCN Mỹ Phước - Kumho
|
101,1
|
Kumho
|
171,0
|
Tân Định - Bến Cát
|
Quá tải 127%
|
6
|
Sự cố Tân Định - Hòa Phú
|
112,2
|
Hòa Phú
|
150,0
|
Tân Định - Trạm T5
|
Đường dây đầy tải
|
7
|
Sự cố Tân Định - Bàu Bèo
|
113,3
|
Bàu Bèo
|
133,0
|
Tân Định - Trạm T1
|
Vận hành bình thường
|
8
|
Sự cố Tân Uyên - Nam Tân Uyên
|
111,5
|
Nam Tân Uyên
|
127,0
|
Uyên Hưng - Tân Uyên
|
Vận hành bình thường
|
9
|
Sự cố Uyên Hưng - Tân Uyên
|
112,5
|
Tân Uyên
|
150,0
|
Tân Uyên - Nam Tân Uyên
|
Vận hành bình thường
|
10
|
Sự cố Bình Hòa - Hưng Định
|
114,0
|
Hưng Định
|
73,7
|
Bình Hòa - Rẽ Thuận Giao
|
Vận hành bình thường
|
11
|
Sự cố Bình Hòa - VSIP 1
|
109,9
|
VSIP 1
|
151,0
|
Thuận An - VSIP 2
|
Đường dây đầy tải
|
12
|
Sự cố Bình Hòa - Tân Đông Hiệp
|
113,3
|
Sunsteel
|
98,7
|
Tân Bình - Tân Đông Hiệp
|
Vận hành bình thường
|
Bảng 4-10: Kế hoạch xây dựng các đường dây 500-220-110kV đến năm 2020 tỉnh Bình Dương
TT
|
Tên đường dây
|
2011-2015
|
2016-2020
|
Ghi chú
|
|
|
KV
|
Qui cách
(số mạch x dây x km)
|
Tiến độ
|
KV
|
Qui cách (số mạch x dây x km)
|
Tiến độ
|
|
|
Lưới 500kV
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sông Mây - Tân Định
|
500
|
4 x AC400 x 40
|
2013
|
|
|
|
Chiều dài toàn tuyến
|
2
|
Sông Mây - Tân Uyên (Thủ Đức Bắc)
|
500
|
2 x (4xAC330) x30
|
2015
|
|
|
|
|
3
|
ĐăkNông – Mỹ Phước - Cầu Bông
|
|
|
|
500
|
4xAC400x173
|
2017
|
|
4
|
Mỹ Phước – Đức Hòa
|
|
|
|
500
|
2 x (4xAC400) x80
|
|
|
|
Lưới 220kV
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tân Định - Uyên Hưng - Sông Mây
|
220
|
2 x AC400 x 37
|
2012
|
|
|
|
Có KH XD- Đã đấu thầu, chuẩn bị thi công
|
2
|
Tân Uyên - Thuận An
|
220
|
2 xAC400x11,5
|
2015
|
|
|
|
|
3
|
Tân Uyên - điểm đấu nối đ/d 220kV Thủ Đức-Long Bình
|
220
|
4xAC400x 12,5
|
2015
|
|
|
|
Đi chung trụ với đường dây 4 mạch 110kV
|
4
|
Bến Cát 220kV - điểm đấu nối đ/d 220kV Mỹ Phước – Bình Long
|
|
|
|
220
|
4 x AC400 x 4,5
|
2017
|
|
5
|
Mỹ Phước 500kV - điểm đấu nối đ/d 220kV Bến Cát 2 – Bình Long
|
|
|
|
220
|
4 x AC400 x 3,0
|
2020
|
|
|
Lưới 110kV
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhánh rẽ trạm Thuận Giao
|
110
|
2 x AC400 x 1
|
2014
|
|
|
|
|
2
|
Tân Định - Nam T.U
|
110
|
AC400 x 9,2
|
2012
|
|
|
|
Đ/nối từ đ/d 4 mạch Tân Định–Bàu Bèo(T2)
|
3
|
Uyên Hưng - Tân Uyên
|
110
|
AC400 x 6
|
2012
|
|
|
|
|
4
|
Uyên Hưng - Đất Cuốc
|
110
|
2 x AC400 x 7
|
2014
|
|
|
|
|
5
|
Đấu nối vào trạm Colgate
|
110
|
2 x AC400 x 0,5
|
2012
|
|
|
|
|
6
|
Đấu nối vào trạm Lai Uyên
|
110
|
2 x AC400 x 0,5
|
2014
|
|
|
|
|
7
|
Nhánh rẽ trạm Hưng Định
|
|
|
|
110
|
2 x AC400 x 4
|
2018
|
|
8
|
Nhánh rẽ trạm Tân Bình
|
|
|
|
110
|
2 x AC400 x 2
|
2016
|
|
9
|
Nhánh rẽ trạm Đông Hòa
|
|
|
|
110
|
2 x AC400 x 2
|
2017
|
|
10
|
Bàu Bèo (T2) - trạm T1
|
|
|
|
110
|
2 x AC400 x 2
|
2016
|
|
11
|
Hòa Phú (T4) – T5
|
|
|
|
110
|
2 x AC400 x 2
|
2017
|
|
12
|
KCN Mỹ Phước – VSIP2 MR1
|
110
|
2 x AC400 x 8
|
2012
|
|
|
|
|
13
|
VSIP2 MR1 - VSIP2 MR2
|
|
|
|
110
|
2 x AC400 x 6
|
2017
|
|
14
|
Uyên Hưng – Thường Tân
|
|
|
|
110
|
2 x AC400 x 8
|
2017
|
|
15
|
Nhánh rẽ trạm Bình Tân
|
|
|
|
110
|
2 x AC400 x 1
|
2019
|
|
16
|
Uyên Hưng - Vĩnh Hòa - Phú Giáo
|
|
|
|
110
|
2 x AC400 x 26
|
2019
|
Đấu nối tiếp vào đdây 4 mạch UH-VSIP2MR
|
17
|
Tân Uyên 500kV- điểm đấu nối đ/d 110kV Bình Hòa-Tân Uyên
|
|
|
|
110
|
2 x AC400 x 2,5
|
2016
|
|
18
|
Tân Uyên 500kV-TĐH - điểm đấu nối đ/d 110kV T.Đức-L.Bình
|
|
|
|
110
|
4 x 4AC400 x 12,5
|
2016
|
Đi chung trụ với đường dây 4 mạch 220kV
|
19
|
Tân Uyên – Quang Vinh
|
|
|
|
110
|
2 x AC400 x 10
|
2017
|
|
20
|
Bến Cát 220kV - điểm đấu nối đ/d 110kV Mỹ Phước – Bình Long
|
|
|
|
110
|
2 x AC400 x 4,5
|
2017
|
Đi cùng hành lang tuyến 220kV 4 mạch
|
21
|
Bến Cát 220kV - điểm đấu nối đ/d 110kV Mỹ Phước – An Tây
|
|
|
|
110
|
2 x AC400 x 7
|
2017
|
|
22
|
Bến Cát 220kV - An Lập
|
|
|
|
110
|
2 x AC400 x 15
|
2018
|
|
23
|
Đấu nối vào trạm KCN Mỹ Phước 3
|
|
|
|
110
|
2 x AC400 x 0,5
|
2016
|
|
24
|
Đấu nối vào trạm Rạch Bắp
|
|
|
|
110
|
2 x AC400 x 0,5
|
2018
|
|
25
|
Đấu nối vào trạm KCN Mỹ Phước 2
|
|
|
|
110
|
2 x AC400 x 0,5
|
2019
|
|
26
|
Đấu nối vào trạm Lai Hưng
|
|
|
|
110
|
2 x AC400 x 0,5
|
2020
|
|
27
|
Cải tạo đ/dây Thuận An – Sóng Thần
|
110
|
2 x AC400 x 2,5
|
2013
|
|
|
|
|
28
|
Cải tạo đ/dây Bình Hòa-VSIP-Thuận An
|
110
|
2 x AC400 x 9,2
|
2015
|
|
|
|
|
29
|
Cải tạo đ/dây Gò Đậu-điểm đấu nối đ/d Bình Hòa - VSIP
|
110
|
AC400 x 4,5
|
|
110
|
2 x AC400 x 4,5
|
2018
|
|
30
|
Cải tạo Mỹ Phước-Lai Uyên-Bình Long
|
110
|
AC-185
AC400 x 45
|
2015
|
|
|
|
|
Bảng 4-11: Kế hoạch xây dựng các trạm biến áp 500-220-110kV đến năm 2020 tỉnh Bình Dương
TT
|
Hạng mục công trình
|
Hiện trạng
|
2011-2015
|
2016-2020
|
Ghi chú
|
|
|
KV
|
Công suất (MVA)
|
KV
|
Công suất (MVA)
|
Tiến độ
|
KV
|
Công suất (MVA)
|
Tiến độ
|
|
|
Trạm 500kV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tân Uyên
|
|
|
500
|
1x900
|
2015
|
|
|
|
Đã có KHXD
|
2
|
Mỹ Phước
|
|
|
|
|
|
500
|
2x900
|
2017/2020
|
|
|
Trạm 220kV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuận An
|
|
|
220
|
2x250
|
2011/2014
|
|
|
|
|
2
|
Uyên Hưng
|
|
|
220
|
1x250
|
2012
|
220
|
2x250
|
2017
|
Có KH XD- chuẩn bị thi công
|
3
|
KCN Mỹ Phước
|
220
|
1x250
|
220
|
2x250
|
2012
|
220
|
3x250
|
2016
|
Lắp máy 2,máy 3
|
4
|
Tân Định
|
220
|
2x250
|
|
|
|
220
|
3x250
|
2017
|
Lắp máy 3
|
5
|
Tân Uyên
|
|
|
|
|
|
220
|
3x250
|
2016/18/20
|
|
6
|
Bến Cát 2
|
|
|
|
|
|
220
|
2x250
|
2017/2020
|
|
|
Trạm 110kV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thuận An
|
|
|
110
|
2x63
|
2011
|
110
|
3x63
|
2017
|
|
2
|
Thuận Giao
|
|
|
110
|
2x63
|
2014/2015
|
|
|
|
|
3
|
Trạm Hòa Phú (T4)
|
110
|
1x63
|
110
|
2x63
|
2014
|
|
|
|
Lắp máy 2
|
4
|
Sóng Thần
|
110
|
2x63
|
110
|
3x63
|
2012
|
|
|
|
Lắp máy 3
|
5
|
An Tây
|
110
|
1x63
|
110
|
2x63
|
2013
|
|
|
|
Lắp máy 2
|
6
|
VSIP 2
|
110
|
1x63
|
110
|
2x63
|
2015
|
|
|
|
Trạm khách hàng
|
7
|
KCN Mỹ Phước
|
|
|
110
|
2x63
|
2012/2015
|
|
|
|
Trong tr.220kV Mỹ Phước
|
8
|
Lai Uyên
|
|
|
110
|
2x63
|
2012/2015
|
|
|
|
|
9
|
Colgate
|
|
|
110
|
2x20
|
2012
|
|
|
|
Trạm khách hàng
|
10
|
Dầu Tiếng
|
110
|
1x25
|
110
|
40
|
2013
|
110
|
2x40
|
2016
|
Thay máy, lắp máy 2
|
11
|
Nam Tân Uyên
|
|
|
110
|
2x63
|
2012/2015
|
|
|
|
|
12
|
Đất Cuốc
|
|
|
110
|
2x63
|
2013/2015
|
|
|
|
|
13
|
VSIP2-MR1
|
|
|
110
|
2x63
|
2012/2015
|
|
|
|
Trạm khách hàng
|
14
|
VSIP2-MR2
|
|
|
|
|
|
110
|
2x63
|
2017/2020
|
Trạm khách hàng
|
15
|
Phú Giáo
|
110
|
1x25
|
110
|
1x40
|
2013
|
110
|
2x40
|
2016
|
Thay máy, lắp máy 2
|
16
|
Hưng Định
|
|
|
|
|
|
110
|
1x63
|
2018
|
|
17
|
Tân Bình
|
|
|
|
|
|
110
|
1x63
|
2016
|
|
18
|
Đông Hòa
|
|
|
|
|
|
110
|
1x63
|
2017
|
|
19
|
Trạm T1
|
|
|
|
|
|
110
|
2x63
|
2016/2018
|
|
20
|
Trạm T5
|
|
|
|
|
|
110
|
2x63
|
2017/2019
|
|
21
|
Trạm T3
|
|
|
|
|
|
110
|
2x63
|
2018/2020
|
|
22
|
KCN Mỹ Phước 3
|
|
|
|
|
|
110
|
2x63
|
2016/2018
|
|
23
|
Rạch Bắp
|
|
|
|
|
|
110
|
2x63
|
2018/2020
|
|
24
|
KCN Mỹ Phước 2
|
|
|
|
|
|
110
|
1x63
|
2019
|
|
25
|
Lai Hưng
|
|
|
|
|
|
110
|
1x63
|
2020
|
|
26
|
An Lập
|
|
|
|
|
|
110
|
1x40
|
2018
|
|
27
|
Uyên Hưng
|
|
|
|
|
|
110
|
2x63
|
2018/2020
|
|
28
|
Thường Tân
|
|
|
|
|
|
110
|
1x63
|
2017
|
|
29
|
Bình Tân
|
|
|
|
|
|
110
|
1x63
|
2019
|
|
30
|
Tân Uyên 110kV
|
|
|
|
|
|
110
|
1x63
|
2019
|
(trong trạm 500kV)
|
31
|
Vĩnh Hòa
|
|
|
|
|
|
110
|
1x40
|
2018
|
| 3.4.2.Lựa chọn hướng tuyến đường dây và vị trí các trạm biến áp
Khối lượng xây dựng mạng lưới điện trên địa bàn tỉnh Bình Dương là rất lớn. Trong quá trình thiết kế quy hoạch, đề án cũng đã nghiên cứu xem xét các hướng tuyến đường dây và vị trí trạm biến áp để vừa đảm bảo kỹ thuật xây dựng công trình vừa phải đảm bảo tính khả thi về đất đai sao cho giảm thiểu thiệt hại nhất cho địa phương và kinh tế nhất.
Để tạo thuận lợi cho ngành điện thực hiện cũng như chính quyền địa phương trong công tác quy hoạch sử dụng đất đai. Danh mục các công trình điện dự kiến xây dựng giai đoạn đến năm 2020 cần được đưa vào danh mục quy hoạch sử dụng đất của tỉnh gồm có:
Một số công trình đã được tỉnh thỏa thuận gồm:
1/ Đường dây 220kV Tân Định – Uyên Hưng – Sông Mây
2/ Trạm Tân Uyên 500kV
3/ Đường dây 220kV Tân Uyên – Thuận An.
Ngoài ra còn các công trình quy hoạch mới được trình bày ở bảng 4-12.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |