2.2.PHÂN VÙNG PHỤ TẢI
Việc phân vùng phụ tải nhằm xác định cơ cấu lưới điện hợp lý cho từng vùng phụ tải, xác định số lượng trạm nguồn trên địa bàn tỉnh để đáp ứng nhu cầu dùng điện của các hộ phụ tải.
Cơ sở phân vùng phụ tải :
-
Căn cứ vào đặc điểm địa hình, mật độ phụ tải, vị trí các hộ tiêu thụ điện theo phân vùng kinh tế hiện tại và đến năm định hình.
-
Căn cứ vào trạm nguồn hiện có, khả năng mở rộng, khả năng xây dựng các trạm mới.
Trong giai đoạn quy hoạch dự kiến toàn tỉnh Bình Dương sẽ được phân thành 4 vùng phụ tải như sau:
-
Vùng phụ tải 1 bao gồm thị xã Thủ Dầu Một và Khu liên hợp dịch vụ đô thị của tỉnh. Đây là trung tâm kinh tế chính trị của tỉnh. Khu Liên hợp dịch vụ đô thị được quy hoạch kiến trúc xây dựng theo tiêu chuẩn đô thị loại 1, dự kiến có trung tâm hành chính mới của tỉnh, là khu trung tâm tài chính của khu vực, kết hợp các khu công nghiệp kỹ thuật cao, khu dịch vụ phát triển của thành phố Bình Dương.
Các huyện Thuận An và huyện Dĩ An với các khu công nghiệp Việt Hương, Đồng An và khu công nghiệp Việt - Sing (VSIP), Sóng Thần 1, Sóng Thần 2, KCN Bình Đường, KCN Tân Đông Hiệp A, KCN Tân Đông Hiệp B và KCN dệt may Bình An. Đây là vùng tiếp giáp với thành phố Hồ Chí Minh, có mật độ dân cư cao, công nghiệp phát triển mạnh.
-
Vùng phụ tải 2 bao gồm 2 huyện Bến Cát, Dầu Tiếng và 12 KCN thuộc huyện Bến Cát và 3 KCN của huyện Dầu Tiếng. Đây là vùng quy hoạch phát triển công nghiệp của tỉnh đặc biệt là huyện Bến Cát.
-
Vùng phụ tải 3 bao gồm 2 huyện Tân Uyên và Phú Giáo và 10 KCN trong đó Tân Uyên có 7 KCN và Phú Giáo có 3 KCN.
2.3.TÍNH TOÁN NHU CẦU ĐIỆN: 2.3.1.Tính toán nhu cầu điện theo phương pháp trực tiếp Nhu cầu điện cho nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy sản
Bao gồm các trạm bơm điện phục vụ nông lâm ngư nghiệp, các cơ sở chế biến nhỏ, cơ khí nhỏ phục vụ cho nông nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản.
Nhu cầu phụ tải này được xác định căn cứ vào quy mô canh tác và định mức điện năng cho 1 đơn vị diện tích đất canh tác.
Chi tiết tính toán cụ thể thành phần phụ tải nông – lâm - thủy của toàn tỉnh và từng huyện thị được nêu trong phụ lục 2.
Kết quả tính toán như sau:
Bảng 3-3: Nhu cầu điện cho nông - lâm - thủy sản
-
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Điện năng tiêu thụ
|
GWh
|
1,1
|
0,8
|
Công suất cực đại
|
MW
|
0,7
|
0,5
| 3.3.1.2.Nhu cầu điện cho công nghiệp và xây dựng
Danh mục phụ tải công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp hiện hữu và dự kiến cùng với mức tiêu thụ điện của 7 huyện, thị được thống kê chi tiết trong phụ lục 1 theo từng đơn vị hành chính (tính cho phương án cơ sở) và nhu cầu điện các KCN được liệt kê ở bảng 3.4.
Kết quả tính toán như sau:
Bảng 3-3: Nhu cầu điện cho công nghiệp – xây dựng
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Phương án cơ sở
|
Phương án cao
|
2010
|
2015
|
2010
|
2015
|
Điện năng tiêu thụ
|
GWh
|
4.263,2
|
7.790,5
|
4.263,2
|
8.639,0
|
- Trong đó KCN
|
|
1.898,5
|
4.468,1
|
1.898,5
|
5.316,6
|
Công suất
|
MW
|
892,1
|
1573,3
|
892,1
|
1.748,9
|
- Trong đó KCN
|
|
380,8
|
877,1
|
380,8
|
1.052,7
| 3.3.1.3 Nhu cầu điện cho thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng
Danh mục phụ tải thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng của 7 huyện, thị với mức tiêu thụ điện tính toán được thống kê chi tiết trong phụ lục 3 theo từng đơn vị hành chính.
Kết quả tính toán như sau:
Bảng 3-6: Nhu cầu điện cho thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng
-
Hạng mục
|
Đơn vị
|
Năm 2010
|
Năm 2015
|
Điện năng tiêu thụ
|
GWh
|
104,4
|
238,6
|
Công suất cực đại
|
MW
|
37,5
|
77,8
|
Bảng 3-4A: Nhu cầu điện cho các khu công nghiệp (Phương án cơ sở)
Stt
|
Tên khu công nghiệp
|
Qui mô (ha)
|
Diện tích lắp đầy (ha)
|
Chỉ tiêu KW/ha
|
Công suất (MW)
|
Nhu cầu điện (MWh)
|
2010
|
2015
|
2020
|
2010
|
2015
|
2020
|
2010
|
2015
|
2020
|
2010
|
2015
|
2020
|
|
Huyện Dĩ An
|
713,6
|
516,0
|
608,0
|
695,6
|
|
|
|
125,1
|
174,4
|
222,4
|
625.576
|
918.569
|
1.271.349
|
1
|
Sóng Thần I
|
178,0
|
140
|
160
|
178
|
354
|
400
|
400
|
49,58
|
64,00
|
71,20
|
247.897
|
336.000
|
405.840
|
2
|
Sóng Thần II
|
279,3
|
200
|
240
|
279,3
|
201
|
250
|
300
|
40,18
|
60,00
|
83,79
|
200.920
|
315.000
|
477.603
|
3
|
Bình Đường
|
16,5
|
15
|
16
|
16,5
|
383
|
420
|
450
|
5,75
|
6,72
|
7,43
|
28.753
|
35.280
|
42.323
|
4
|
Tân Đông Hiệp A
|
52,8
|
38
|
45
|
52,8
|
267
|
300
|
350
|
10,14
|
13,50
|
18,48
|
50.692
|
70.875
|
105.336
|
5
|
Tân Đông Hiệp B
|
162,9
|
105
|
125
|
145,0
|
96
|
150
|
200
|
10,09
|
18,75
|
29,00
|
50.472
|
98.438
|
165.300
|
6
|
Bình An (dệt may)
|
24,1
|
18
|
22
|
24
|
520
|
520
|
520
|
9,37
|
11,45
|
12,49
|
46.842
|
62.977
|
74.948
|
|
Huyện Thuận An
|
672,6
|
616,8
|
644,8
|
657,8
|
|
|
|
129,4
|
171,8
|
205,3
|
646.804
|
902.003
|
1.170.438
|
7
|
Đồng An
|
138,7
|
93
|
115
|
125
|
289
|
320
|
350
|
26,92
|
36,80
|
43,75
|
134.581
|
193.200
|
249.375
|
8
|
Việt Hương
|
36,1
|
26
|
32
|
35
|
297
|
330
|
350
|
7,72
|
10,56
|
12,25
|
38.588
|
55.440
|
69.825
|
9
|
Việt Nam - Singapore (VSIP)
|
497,8
|
497,8
|
497,8
|
497,8
|
190
|
250
|
300
|
94,73
|
124,45
|
149,34
|
473.635
|
653.363
|
851.238
|
|
Huyện Bến Cát
|
7.163,6
|
871,0
|
1.917,0
|
2.802,0
|
|
|
|
101,5
|
285,4
|
515,4
|
503.011
|
1.444.000
|
2.820.700
|
10
|
Mỹ Phước 1
|
377,0
|
240
|
300
|
330
|
191
|
250
|
250
|
45,91
|
75,00
|
82,50
|
229.558
|
393.750
|
470.250
|
11
|
Mỹ Phước 2
|
471,0
|
178
|
300
|
350
|
87
|
150
|
200
|
15,41
|
45,00
|
70,00
|
77.031
|
236.250
|
399.000
|
12
|
Việt Hương 2
|
250,0
|
33
|
100
|
150
|
64
|
150
|
200
|
2,10
|
15,00
|
30,00
|
9.445
|
75.000
|
165.000
|
13
|
Tân Định
|
47,0
|
47
|
47
|
47
|
109
|
150
|
200
|
5,15
|
7,05
|
9,40
|
23.153
|
35.250
|
51.700
|
14
|
Mai Trung
|
50,5
|
22
|
40
|
45
|
39
|
120
|
200
|
0,86
|
4,80
|
9,00
|
3.888
|
24.000
|
49.500
|
15
|
Thới Hòa
|
202,4
|
|
50
|
100
|
|
150
|
200
|
|
7,50
|
20,00
|
|
33.750
|
110.000
|
16
|
Rạch Bắp
|
278,6
|
1
|
80
|
150
|
81
|
150
|
200
|
0,08
|
12,00
|
30,00
|
364
|
60.000
|
165.000
|
17
|
Mỹ Phước 3
Trong đó: Hố Le = 200 ha
|
987,1
|
300
|
450
|
550
|
104
|
120
|
150
|
31,12
|
54,00
|
82,50
|
155.576
|
283.500
|
470.250
|
18
|
Bàu Bàng
|
2.500,0
|
50
|
200
|
400
|
18
|
100
|
150
|
0,89
|
20,00
|
60,00
|
3.995
|
100.000
|
330.000
|
19
|
An Tây
|
500,0
|
|
200
|
400
|
|
150
|
200
|
|
30,00
|
80,00
|
|
135.000
|
400.000
|
20
|
Lai Hưng
|
1.000,0
|
|
100
|
200
|
|
100
|
150
|
|
10,00
|
30,00
|
|
45.000
|
150.000
|
21
|
Cây Trường - Trừ Văn Thố
|
500,0
|
|
50
|
80
|
|
100
|
150
|
|
5,00
|
12,00
|
|
22.500
|
60.000
|
|
Huyện Tân Uyên
|
6.251,0
|
119,6
|
930,0
|
1.630,0
|
|
|
|
2,6
|
105,5
|
264,5
|
12.727
|
497.250
|
1.367.500
|
22
|
Nam Tân Uyên
|
631,0
|
100
|
200
|
400
|
23
|
100
|
150
|
2,31
|
20,00
|
60,00
|
11.537
|
105.000
|
330.000
|
23
|
Tân Bình
|
600,0
|
|
50
|
100
|
|
100
|
150
|
|
5,00
|
15,00
|
|
22.500
|
75.000
|
24
|
Tân Lập
|
800,0
|
|
50
|
100
|
|
100
|
150
|
|
5,00
|
15,00
|
|
22.500
|
75.000
|
25
|
Xanh Bình Dương
|
200,0
|
|
50
|
100
|
|
100
|
150
|
|
5,00
|
15,00
|
|
22.500
|
75.000
|
26
|
Đất Cuốc
|
500,0
|
20
|
150
|
200
|
13
|
100
|
150
|
0,26
|
15,00
|
30,00
|
1.190
|
75.000
|
165.000
|
27
|
Vĩnh Tân - Tân Bình
(VSIP II mở rộng)
|
1.720,0
|
|
250
|
400
|
|
150
|
200
|
|
37,50
|
80,00
|
|
168.750
|
400.000
|
28
|
Bình Mỹ - Tân Lập
|
500,0
|
|
80
|
130
|
|
100
|
150
|
|
8,00
|
19,50
|
|
36.000
|
97.500
|
29
|
Tân Mỹ - Đất Cuốc - Thường Tân
|
1.300,0
|
|
100
|
200
|
|
100
|
150
|
|
10,00
|
30,00
|
|
45.000
|
150.000
|
|
TX Thủ Dầu Một - Khu Liên Hợp
|
1.649,0
|
255,0
|
1.100,0
|
1.428,0
|
|
|
|
22,2
|
130,0
|
220,9
|
110.367
|
661.250
|
1.163.945
|
30
|
Sóng Thần III
|
533,9
|
10
|
300
|
400
|
59
|
100
|
150
|
0,59
|
30,00
|
60,00
|
2.834
|
150.000
|
312.000
|
31
|
Đại Đăng
|
274,0
|
10
|
150
|
200
|
63
|
100
|
150
|
0,63
|
15,00
|
30,00
|
3.047
|
75.000
|
156.000
|
32
|
Kim Huy
|
205,0
|
20
|
150
|
200
|
50
|
100
|
150
|
1,00
|
15,00
|
30,00
|
4.781
|
75.000
|
156.000
|
33
|
VSIP II
|
345,0
|
200
|
300
|
345
|
94
|
150
|
150
|
18,80
|
45,00
|
51,75
|
94.008
|
236.250
|
284.625
|
34
|
Đồng An 2 (An Hòa)
|
158,1
|
10
|
100
|
150
|
59
|
100
|
150
|
0,59
|
10,00
|
22,50
|
2.847
|
50.000
|
117.000
|
35
|
Phú Gia
|
133,0
|
5
|
100
|
133
|
119
|
150
|
200
|
0,59
|
15,00
|
26,60
|
2.849
|
75.000
|
138.320
|
|
Huyện Phú Giáo
|
1.913,0
|
|
50,0
|
140,0
|
|
|
|
|
5,0
|
21,0
|
|
22.500
|
105.000
|
36
|
Vĩnh Hoà - Tân Hiệp
|
913,0
|
|
25
|
70
|
|
100
|
150
|
|
2,50
|
10,50
|
|
11.250
|
52.500
|
37
|
Vĩnh Hoà - Tam Lập
|
1.000,0
|
|
25
|
70
|
|
100
|
150
|
|
2,50
|
10,50
|
|
11.250
|
52.500
|
|
Huyện Dầu Tiếng
|
2.180,0
|
|
50,0
|
150,0
|
|
|
|
|
5,0
|
20,0
|
|
22.500
|
100.000
|
38
|
An Lập
|
500,0
|
|
50
|
100
|
|
100
|
150
|
|
5,00
|
15,00
|
|
22.500
|
75.000
|
39
|
Long Hòa
|
1.380,0
|
|
|
30
|
|
|
100
|
|
|
3,00
|
|
|
15.000
|
40
|
Minh Thạnh
|
300,0
|
|
|
20
|
|
|
100
|
|
|
2,00
|
|
|
10.000
|
|
TỔNG CỘNG
|
20.542,8
|
2.378,4
|
5.299,8
|
7.503,4
|
|
|
|
380,8
|
877,1
|
1.469,5
|
1.898.485
|
4.468.072
|
7.998.932
|
Bảng 3-4B: Nhu cầu điện cho các khu công nghiệp (Phương án cao)
Stt
|
Tên khu công nghiệp
|
Qui mô (ha)
|
Diện tích lắp đầy (ha)
|
KW/ha
|
Công suất (MW)
|
Nhu cầu điện (MWh)
|
2010
|
2015
|
2020
|
2010
|
2015
|
2020
|
2010
|
2015
|
2020
|
2010
|
2015
|
2020
|
|
Huyện Dĩ An
|
713,6
|
516,0
|
608,0
|
705,6
|
|
|
|
125,1
|
174,4
|
224,4
|
625.576
|
918.569
|
1.282.749
|
1
|
Sóng Thần I
|
178,0
|
140
|
160
|
178
|
354
|
400
|
400
|
49,58
|
64,00
|
71,20
|
247.897
|
336.000
|
405.840
|
2
|
Sóng Thần II
|
279,3
|
200
|
240
|
279,3
|
201
|
250
|
300
|
40,18
|
60,00
|
83,79
|
200.920
|
315.000
|
477.603
|
3
|
Bình Đường
|
16,5
|
15
|
16
|
16,5
|
383
|
420
|
450
|
5,75
|
6,72
|
7,43
|
28.753
|
35.280
|
42.323
|
4
|
Tân Đông Hiệp A
|
52,8
|
38
|
45
|
52,8
|
267
|
300
|
350
|
10,14
|
13,50
|
18,48
|
50.692
|
70.875
|
105.336
|
5
|
Tân Đông Hiệp B
|
162,9
|
105
|
125
|
155,0
|
96
|
150
|
200
|
10,09
|
18,75
|
31,00
|
50.472
|
98.438
|
176.700
|
6
|
Bình An (dệt may)
|
24,1
|
18
|
22
|
24
|
520
|
520
|
520
|
9,37
|
11,45
|
12,49
|
46.842
|
62.977
|
74.948
|
|
Huyện Thuận An
|
672,6
|
616,8
|
649,8
|
667,8
|
|
|
|
129,4
|
173,4
|
208,8
|
646.804
|
910.403
|
1.190.388
|
7
|
Đồng An
|
138,7
|
93
|
120
|
135
|
289
|
320
|
350
|
26,92
|
38,40
|
47,25
|
134.581
|
201.600
|
269.325
|
8
|
Việt Hương
|
36,1
|
26
|
32
|
35
|
297
|
330
|
350
|
7,72
|
10,56
|
12,25
|
38.588
|
55.440
|
69.825
|
9
|
Việt Nam - Singapore (VSIP)
|
497,8
|
497,8
|
497,8
|
497,8
|
190
|
250
|
300
|
94,73
|
124,45
|
149,34
|
473.635
|
653.363
|
851.238
|
|
Huyện Bến Cát
|
7.163,6
|
871,0
|
2.787,0
|
3.572,0
|
|
|
|
101,5
|
390,9
|
640,9
|
503.011
|
1.960.875
|
3.496.450
|
10
|
Mỹ Phước 1
|
377,0
|
240
|
300
|
330
|
191
|
250
|
250
|
45,91
|
75,00
|
82,50
|
229.558
|
393.750
|
470.250
|
11
|
Mỹ Phước 2
|
471,0
|
178
|
350
|
400
|
87
|
150
|
200
|
15,41
|
52,50
|
80,00
|
77.031
|
275.625
|
456.000
|
12
|
Việt Hương 2
|
250,0
|
33
|
150
|
200
|
64
|
150
|
200
|
2,10
|
22,50
|
40,00
|
9.445
|
112.500
|
220.000
|
13
|
Tân Định
|
47,0
|
47
|
47
|
47
|
109
|
150
|
200
|
5,15
|
7,05
|
9,40
|
23.153
|
35.250
|
51.700
|
14
|
Mai Trung
|
50,5
|
22
|
40
|
45
|
39
|
120
|
200
|
0,86
|
4,80
|
9,00
|
3.888
|
24.000
|
49.500
|
15
|
Thới Hòa
|
202,4
|
|
100
|
150
|
|
150
|
200
|
|
15,00
|
30,00
|
|
67.500
|
165.000
|
16
|
Rạch Bắp
|
278,6
|
1
|
150
|
200
|
81
|
150
|
200
|
0,08
|
22,50
|
40,00
|
364
|
112.500
|
220.000
|
17
|
Mỹ Phước 3
Trong đó: Hố Le 200 ha
|
987,1
|
300
|
700
|
800
|
104
|
120
|
150
|
31,12
|
84,00
|
120,00
|
155.576
|
441.000
|
684.000
|
18
|
Bàu Bàng
|
2.500,0
|
50
|
300
|
400
|
18
|
100
|
150
|
0,89
|
30,00
|
60,00
|
3.995
|
150.000
|
330.000
|
19
|
An Tây
|
500,0
|
|
250
|
400
|
|
150
|
200
|
|
37,50
|
80,00
|
|
168.750
|
400.000
|
20
|
Lai Hưng
|
1.000,0
|
|
200
|
300
|
|
100
|
150
|
|
20,00
|
45,00
|
|
90.000
|
225.000
|
21
|
Cây Trường - Trừ Văn Thố
|
500,0
|
|
200
|
300
|
|
100
|
150
|
|
20,00
|
45,00
|
|
90.000
|
225.000
|
|
Huyện Tân Uyên
|
5.539,0
|
119,6
|
1.400,0
|
2.220,0
|
|
|
|
2,6
|
160,0
|
363,0
|
12.727
|
757.500
|
1.872.750
|
22
|
Nam Tân Uyên
|
631,0
|
100
|
400
|
500
|
23
|
100
|
150
|
2,31
|
40,00
|
75,00
|
11.537
|
210.000
|
412.500
|
23
|
Tân Bình
|
600,0
|
|
50
|
100
|
|
100
|
150
|
|
5,00
|
15,00
|
|
22.500
|
75.000
|
24
|
Tân Lập
|
800,0
|
|
100
|
200
|
|
100
|
150
|
|
10,00
|
30,00
|
|
45.000
|
150.000
|
25
|
Xanh Bình Dương
|
200,0
|
|
100
|
150
|
|
100
|
150
|
|
10,00
|
22,50
|
|
45.000
|
112.500
|
26
|
Đất Cuốc
|
500,0
|
20
|
150
|
270
|
13
|
100
|
150
|
0,26
|
15,00
|
40,50
|
1.190
|
75.000
|
222.750
|
27
|
Vĩnh Tân - Tân Bình
(VSIP II mở rộng)
|
1.008,0
|
|
400
|
600
|
|
150
|
200
|
|
60,00
|
120,00
|
|
270.000
|
600.000
|
28
|
Bình Mỹ - Tân Lập
|
500,0
|
|
100
|
200
|
|
100
|
150
|
|
10,00
|
30,00
|
|
45.000
|
150.000
|
29
|
Tân Mỹ - Đất Cuốc - Thường Tân
|
1.300,0
|
|
100
|
200
|
|
100
|
150
|
|
10,00
|
30,00
|
|
45.000
|
150.000
|
|
TX Thủ Dầu Một - Khu Liên Hợp
|
1.649,0
|
255,0
|
1.100,0
|
1.428,0
|
|
|
|
22,2
|
130,0
|
220,9
|
110.367
|
661.250
|
1.163.945
|
30
|
Sóng Thần III
|
533,9
|
10
|
300
|
400
|
59
|
100
|
150
|
0,59
|
30,00
|
60,00
|
2.834
|
150.000
|
312.000
|
31
|
Đại Đăng
|
274,0
|
10
|
150
|
200
|
63
|
100
|
150
|
0,63
|
15,00
|
30,00
|
3.047
|
75.000
|
156.000
|
32
|
Kim Huy
|
205,0
|
20
|
150
|
200
|
50
|
100
|
150
|
1,00
|
15,00
|
30,00
|
4.781
|
75.000
|
156.000
|
33
|
VSIP II
|
345,0
|
200
|
300
|
345
|
94
|
150
|
150
|
18,80
|
45,00
|
51,75
|
94.008
|
236.250
|
284.625
|
34
|
Đồng An 2 (An Hòa)
|
158,1
|
10
|
100
|
150
|
59
|
100
|
150
|
0,59
|
10,00
|
22,50
|
2.847
|
50.000
|
117.000
|
35
|
Phú Gia
|
133,0
|
5
|
100
|
133
|
119
|
150
|
200
|
0,59
|
15,00
|
26,60
|
2.849
|
75.000
|
138.320
|
|
Huyện Phú Giáo
|
1.913,0
|
|
140,0
|
400,0
|
|
|
|
|
14,0
|
60,0
|
|
63.000
|
300.000
|
36
|
Vĩnh Hoà - Tân Hiệp
|
913,0
|
|
70
|
200
|
|
100
|
150
|
|
7,00
|
30,00
|
|
31.500
|
150.000
|
37
|
Vĩnh Hoà - Tam Lập
|
1.000,0
|
|
70
|
200
|
|
100
|
150
|
|
7,00
|
30,00
|
|
31.500
|
150.000
|
|
Huyện Dầu Tiếng
|
2.180,0
|
|
100,0
|
350,0
|
|
|
|
|
10,0
|
42,5
|
|
45.000
|
212.500
|
38
|
An Lập
|
500,0
|
|
100
|
150
|
|
100
|
150
|
|
10,00
|
22,50
|
|
45.000
|
112.500
|
39
|
Long Hòa
|
1.380,0
|
|
|
150
|
|
|
100
|
|
|
15,00
|
|
|
75.000
|
40
|
Minh Thạnh
|
300,0
|
|
|
50
|
|
|
100
|
|
|
5,00
|
|
|
25.000
|
|
TỔNG CỘNG
|
19.830,8
|
2.378,4
|
6.784,8
|
9.343,4
|
|
|
|
380,8
|
1.052,7
|
1.760,5
|
1.898.485
|
5.316.597
|
9.518.782
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |