Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011 2015 có xét đến 2020



tải về 6.08 Mb.
trang11/27
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích6.08 Mb.
#22849
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   27

2.2.PHÂN VÙNG PHỤ TẢI


Việc phân vùng phụ tải nhằm xác định cơ cấu lưới điện hợp lý cho từng vùng phụ tải, xác định số lượng trạm nguồn trên địa bàn tỉnh để đáp ứng nhu cầu dùng điện của các hộ phụ tải.

Cơ sở phân vùng phụ tải :



  • Căn cứ vào đặc điểm địa hình, mật độ phụ tải, vị trí các hộ tiêu thụ điện theo phân vùng kinh tế hiện tại và đến năm định hình.

  • Căn cứ vào trạm nguồn hiện có, khả năng mở rộng, khả năng xây dựng các trạm mới.

Trong giai đoạn quy hoạch dự kiến toàn tỉnh Bình Dương sẽ được phân thành 4 vùng phụ tải như sau:

  • Vùng phụ tải 1 bao gồm thị xã Thủ Dầu Một và Khu liên hợp dịch vụ đô thị của tỉnh. Đây là trung tâm kinh tế chính trị của tỉnh. Khu Liên hợp dịch vụ đô thị được quy hoạch kiến trúc xây dựng theo tiêu chuẩn đô thị loại 1, dự kiến có trung tâm hành chính mới của tỉnh, là khu trung tâm tài chính của khu vực, kết hợp các khu công nghiệp kỹ thuật cao, khu dịch vụ phát triển của thành phố Bình Dương.

    Các huyện Thuận An và huyện Dĩ An với các khu công nghiệp Việt Hương, Đồng An và khu công nghiệp Việt - Sing (VSIP), Sóng Thần 1, Sóng Thần 2, KCN Bình Đường, KCN Tân Đông Hiệp A, KCN Tân Đông Hiệp B và KCN dệt may Bình An. Đây là vùng tiếp giáp với thành phố Hồ Chí Minh, có mật độ dân cư cao, công nghiệp phát triển mạnh.



  • Vùng phụ tải 2 bao gồm 2 huyện Bến Cát, Dầu Tiếng và 12 KCN thuộc huyện Bến Cát và 3 KCN của huyện Dầu Tiếng. Đây là vùng quy hoạch phát triển công nghiệp của tỉnh đặc biệt là huyện Bến Cát.

  • Vùng phụ tải 3 bao gồm 2 huyện Tân Uyên và Phú Giáo và 10 KCN trong đó Tân Uyên có 7 KCN và Phú Giáo có 3 KCN.

2.3.TÍNH TOÁN NHU CẦU ĐIỆN:

2.3.1.Tính toán nhu cầu điện theo phương pháp trực tiếp

        1. Nhu cầu điện cho nông nghiệp - lâm nghiệp - thủy sản

Bao gồm các trạm bơm điện phục vụ nông lâm ngư nghiệp, các cơ sở chế biến nhỏ, cơ khí nhỏ phục vụ cho nông nghiệp, chăn nuôi, nuôi trồng thủy hải sản.

Nhu cầu phụ tải này được xác định căn cứ vào quy mô canh tác và định mức điện năng cho 1 đơn vị diện tích đất canh tác.

Chi tiết tính toán cụ thể thành phần phụ tải nông – lâm - thủy của toàn tỉnh và từng huyện thị được nêu trong phụ lục 2.

Kết quả tính toán như sau:



Bảng 3-3: Nhu cầu điện cho nông - lâm - thủy sản

Hạng mục

Đơn vị

Năm 2010

Năm 2015

Điện năng tiêu thụ

GWh

1,1

0,8

Công suất cực đại

MW

0,7

0,5
3.3.1.2.Nhu cầu điện cho công nghiệp và xây dựng

Danh mục phụ tải công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp hiện hữu và dự kiến cùng với mức tiêu thụ điện của 7 huyện, thị được thống kê chi tiết trong phụ lục 1 theo từng đơn vị hành chính (tính cho phương án cơ sở) và nhu cầu điện các KCN được liệt kê ở bảng 3.4.

Kết quả tính toán như sau:



Bảng 3-3: Nhu cầu điện cho công nghiệp – xây dựng

Hạng mục

Đơn vị

Phương án cơ sở

Phương án cao

2010

2015

2010

2015

Điện năng tiêu thụ

GWh

4.263,2

7.790,5

4.263,2

8.639,0

- Trong đó KCN

 

1.898,5

4.468,1

1.898,5

5.316,6

Công suất

MW

892,1

1573,3

892,1

1.748,9

- Trong đó KCN

 

380,8

877,1

380,8

1.052,7
3.3.1.3 Nhu cầu điện cho thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng

Danh mục phụ tải thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng của 7 huyện, thị với mức tiêu thụ điện tính toán được thống kê chi tiết trong phụ lục 3 theo từng đơn vị hành chính.

Kết quả tính toán như sau:



Bảng 3-6: Nhu cầu điện cho thương nghiệp, khách sạn, nhà hàng

Hạng mục

Đơn vị

Năm 2010

Năm 2015

Điện năng tiêu thụ

GWh

104,4

238,6

Công suất cực đại

MW

37,5

77,8

Bảng 3-4A: Nhu cầu điện cho các khu công nghiệp (Phương án cơ sở)

Stt

Tên khu công nghiệp

Qui mô (ha)

Diện tích lắp đầy (ha)

Chỉ tiêu KW/ha

Công suất (MW)

Nhu cầu điện (MWh)

2010

2015

2020

2010

2015

2020

2010

2015

2020

2010

2015

2020

 

Huyện Dĩ An

713,6

516,0

608,0

695,6

 

 

 

125,1

174,4

222,4

625.576

918.569

1.271.349

1

Sóng Thần I

178,0

140

160

178

354

400

400

49,58

64,00

71,20

247.897

336.000

405.840

2

Sóng Thần II

279,3

200

240

279,3

201

250

300

40,18

60,00

83,79

200.920

315.000

477.603

3

Bình Đường

16,5

15

16

16,5

383

420

450

5,75

6,72

7,43

28.753

35.280

42.323

4

Tân Đông Hiệp A

52,8

38

45

52,8

267

300

350

10,14

13,50

18,48

50.692

70.875

105.336

5

Tân Đông Hiệp B

162,9

105

125

145,0

96

150

200

10,09

18,75

29,00

50.472

98.438

165.300

6

Bình An (dệt may)

24,1

18

22

24

520

520

520

9,37

11,45

12,49

46.842

62.977

74.948

 

Huyện Thuận An

672,6

616,8

644,8

657,8

 

 

 

129,4

171,8

205,3

646.804

902.003

1.170.438

7

Đồng An

138,7

93

115

125

289

320

350

26,92

36,80

43,75

134.581

193.200

249.375

8

Việt Hương

36,1

26

32

35

297

330

350

7,72

10,56

12,25

38.588

55.440

69.825

9

Việt Nam - Singapore (VSIP)

497,8

497,8

497,8

497,8

190

250

300

94,73

124,45

149,34

473.635

653.363

851.238

 

Huyện Bến Cát

7.163,6

871,0

1.917,0

2.802,0

 

 

 

101,5

285,4

515,4

503.011

1.444.000

2.820.700

10

Mỹ Phước 1

377,0

240

300

330

191

250

250

45,91

75,00

82,50

229.558

393.750

470.250

11

Mỹ Phước 2

471,0

178

300

350

87

150

200

15,41

45,00

70,00

77.031

236.250

399.000

12

Việt Hương 2

250,0

33

100

150

64

150

200

2,10

15,00

30,00

9.445

75.000

165.000

13

Tân Định

47,0

47

47

47

109

150

200

5,15

7,05

9,40

23.153

35.250

51.700

14

Mai Trung

50,5

22

40

45

39

120

200

0,86

4,80

9,00

3.888

24.000

49.500

15

Thới Hòa

202,4

 

50

100

 

150

200

 

7,50

20,00

 

33.750

110.000

16

Rạch Bắp

278,6

1

80

150

81

150

200

0,08

12,00

30,00

364

60.000

165.000

17

Mỹ Phước 3
Trong đó: Hố Le = 200 ha

987,1

300

450

550

104

120

150

31,12

54,00

82,50

155.576

283.500

470.250

18

Bàu Bàng

2.500,0

50

200

400

18

100

150

0,89

20,00

60,00

3.995

100.000

330.000

19

An Tây

500,0

 

200

400

 

150

200

 

30,00

80,00

 

135.000

400.000

20

Lai Hưng

1.000,0

 

100

200

 

100

150

 

10,00

30,00

 

45.000

150.000

21

Cây Trường - Trừ Văn Thố

500,0

 

50

80

 

100

150

 

5,00

12,00

 

22.500

60.000

 

Huyện Tân Uyên

6.251,0

119,6

930,0

1.630,0

 

 

 

2,6

105,5

264,5

12.727

497.250

1.367.500

22

Nam Tân Uyên

631,0

100

200

400

23

100

150

2,31

20,00

60,00

11.537

105.000

330.000

23

Tân Bình

600,0

 

50

100

 

100

150

 

5,00

15,00

 

22.500

75.000

24

Tân Lập

800,0

 

50

100

 

100

150

 

5,00

15,00

 

22.500

75.000

25

Xanh Bình Dương

200,0

 

50

100

 

100

150

 

5,00

15,00

 

22.500

75.000

26

Đất Cuốc

500,0

20

150

200

13

100

150

0,26

15,00

30,00

1.190

75.000

165.000

27

Vĩnh Tân - Tân Bình
(VSIP II mở rộng)

1.720,0

 

250

400

 

150

200

 

37,50

80,00

 

168.750

400.000

28

Bình Mỹ - Tân Lập

500,0

 

80

130

 

100

150

 

8,00

19,50

 

36.000

97.500

29

Tân Mỹ - Đất Cuốc - Thường Tân

1.300,0

 

100

200

 

100

150

 

10,00

30,00

 

45.000

150.000

 

TX Thủ Dầu Một - Khu Liên Hợp

1.649,0

255,0

1.100,0

1.428,0

 

 

 

22,2

130,0

220,9

110.367

661.250

1.163.945

30

Sóng Thần III

533,9

10

300

400

59

100

150

0,59

30,00

60,00

2.834

150.000

312.000

31

Đại Đăng

274,0

10

150

200

63

100

150

0,63

15,00

30,00

3.047

75.000

156.000

32

Kim Huy

205,0

20

150

200

50

100

150

1,00

15,00

30,00

4.781

75.000

156.000

33

VSIP II

345,0

200

300

345

94

150

150

18,80

45,00

51,75

94.008

236.250

284.625

34

Đồng An 2 (An Hòa)

158,1

10

100

150

59

100

150

0,59

10,00

22,50

2.847

50.000

117.000

35

Phú Gia

133,0

5

100

133

119

150

200

0,59

15,00

26,60

2.849

75.000

138.320

 

Huyện Phú Giáo

1.913,0

 

50,0

140,0

 

 

 

 

5,0

21,0

 

22.500

105.000

36

Vĩnh Hoà - Tân Hiệp

913,0

 

25

70

 

100

150

 

2,50

10,50

 

11.250

52.500

37

Vĩnh Hoà - Tam Lập

1.000,0

 

25

70

 

100

150

 

2,50

10,50

 

11.250

52.500

 

Huyện Dầu Tiếng

2.180,0

 

50,0

150,0

 

 

 

 

5,0

20,0

 

22.500

100.000

38

An Lập

500,0

 

50

100

 

100

150

 

5,00

15,00

 

22.500

75.000

39

Long Hòa

1.380,0

 

 

30

 

 

100

 

 

3,00

 

 

15.000

40

Minh Thạnh

300,0

 

 

20

 

 

100

 

 

2,00

 

 

10.000

 

TỔNG CỘNG

20.542,8

2.378,4

5.299,8

7.503,4

 

 

 

380,8

877,1

1.469,5

1.898.485

4.468.072

7.998.932


Bảng 3-4B: Nhu cầu điện cho các khu công nghiệp (Phương án cao)

Stt

Tên khu công nghiệp

Qui mô (ha)

Diện tích lắp đầy (ha)

KW/ha

Công suất (MW)

Nhu cầu điện (MWh)

2010

2015

2020

2010

2015

2020

2010

2015

2020

2010

2015

2020

 

Huyện Dĩ An

713,6

516,0

608,0

705,6

 

 

 

125,1

174,4

224,4

625.576

918.569

1.282.749

1

Sóng Thần I

178,0

140

160

178

354

400

400

49,58

64,00

71,20

247.897

336.000

405.840

2

Sóng Thần II

279,3

200

240

279,3

201

250

300

40,18

60,00

83,79

200.920

315.000

477.603

3

Bình Đường

16,5

15

16

16,5

383

420

450

5,75

6,72

7,43

28.753

35.280

42.323

4

Tân Đông Hiệp A

52,8

38

45

52,8

267

300

350

10,14

13,50

18,48

50.692

70.875

105.336

5

Tân Đông Hiệp B

162,9

105

125

155,0

96

150

200

10,09

18,75

31,00

50.472

98.438

176.700

6

Bình An (dệt may)

24,1

18

22

24

520

520

520

9,37

11,45

12,49

46.842

62.977

74.948

 

Huyện Thuận An

672,6

616,8

649,8

667,8

 

 

 

129,4

173,4

208,8

646.804

910.403

1.190.388

7

Đồng An

138,7

93

120

135

289

320

350

26,92

38,40

47,25

134.581

201.600

269.325

8

Việt Hương

36,1

26

32

35

297

330

350

7,72

10,56

12,25

38.588

55.440

69.825

9

Việt Nam - Singapore (VSIP)

497,8

497,8

497,8

497,8

190

250

300

94,73

124,45

149,34

473.635

653.363

851.238

 

Huyện Bến Cát

7.163,6

871,0

2.787,0

3.572,0

 

 

 

101,5

390,9

640,9

503.011

1.960.875

3.496.450

10

Mỹ Phước 1

377,0

240

300

330

191

250

250

45,91

75,00

82,50

229.558

393.750

470.250

11

Mỹ Phước 2

471,0

178

350

400

87

150

200

15,41

52,50

80,00

77.031

275.625

456.000

12

Việt Hương 2

250,0

33

150

200

64

150

200

2,10

22,50

40,00

9.445

112.500

220.000

13

Tân Định

47,0

47

47

47

109

150

200

5,15

7,05

9,40

23.153

35.250

51.700

14

Mai Trung

50,5

22

40

45

39

120

200

0,86

4,80

9,00

3.888

24.000

49.500

15

Thới Hòa

202,4

 

100

150

 

150

200

 

15,00

30,00

 

67.500

165.000

16

Rạch Bắp

278,6

1

150

200

81

150

200

0,08

22,50

40,00

364

112.500

220.000

17

Mỹ Phước 3
Trong đó: Hố Le 200 ha

987,1

300

700

800

104

120

150

31,12

84,00

120,00

155.576

441.000

684.000

18

Bàu Bàng

2.500,0

50

300

400

18

100

150

0,89

30,00

60,00

3.995

150.000

330.000

19

An Tây

500,0

 

250

400

 

150

200

 

37,50

80,00

 

168.750

400.000

20

Lai Hưng

1.000,0

 

200

300

 

100

150

 

20,00

45,00

 

90.000

225.000

21

Cây Trường - Trừ Văn Thố

500,0

 

200

300

 

100

150

 

20,00

45,00

 

90.000

225.000

 

Huyện Tân Uyên

5.539,0

119,6

1.400,0

2.220,0

 

 

 

2,6

160,0

363,0

12.727

757.500

1.872.750

22

Nam Tân Uyên

631,0

100

400

500

23

100

150

2,31

40,00

75,00

11.537

210.000

412.500

23

Tân Bình

600,0

 

50

100

 

100

150

 

5,00

15,00

 

22.500

75.000

24

Tân Lập

800,0

 

100

200

 

100

150

 

10,00

30,00

 

45.000

150.000

25

Xanh Bình Dương

200,0

 

100

150

 

100

150

 

10,00

22,50

 

45.000

112.500

26

Đất Cuốc

500,0

20

150

270

13

100

150

0,26

15,00

40,50

1.190

75.000

222.750

27

Vĩnh Tân - Tân Bình
(VSIP II mở rộng)

1.008,0

 

400

600

 

150

200

 

60,00

120,00

 

270.000

600.000

28

Bình Mỹ - Tân Lập

500,0

 

100

200

 

100

150

 

10,00

30,00

 

45.000

150.000

29

Tân Mỹ - Đất Cuốc - Thường Tân

1.300,0

 

100

200

 

100

150

 

10,00

30,00

 

45.000

150.000

 

TX Thủ Dầu Một - Khu Liên Hợp

1.649,0

255,0

1.100,0

1.428,0

 

 

 

22,2

130,0

220,9

110.367

661.250

1.163.945

30

Sóng Thần III

533,9

10

300

400

59

100

150

0,59

30,00

60,00

2.834

150.000

312.000

31

Đại Đăng

274,0

10

150

200

63

100

150

0,63

15,00

30,00

3.047

75.000

156.000

32

Kim Huy

205,0

20

150

200

50

100

150

1,00

15,00

30,00

4.781

75.000

156.000

33

VSIP II

345,0

200

300

345

94

150

150

18,80

45,00

51,75

94.008

236.250

284.625

34

Đồng An 2 (An Hòa)

158,1

10

100

150

59

100

150

0,59

10,00

22,50

2.847

50.000

117.000

35

Phú Gia

133,0

5

100

133

119

150

200

0,59

15,00

26,60

2.849

75.000

138.320

 

Huyện Phú Giáo

1.913,0

 

140,0

400,0

 

 

 

 

14,0

60,0

 

63.000

300.000

36

Vĩnh Hoà - Tân Hiệp

913,0

 

70

200

 

100

150

 

7,00

30,00

 

31.500

150.000

37

Vĩnh Hoà - Tam Lập

1.000,0

 

70

200

 

100

150

 

7,00

30,00

 

31.500

150.000

 

Huyện Dầu Tiếng

2.180,0

 

100,0

350,0

 

 

 

 

10,0

42,5

 

45.000

212.500

38

An Lập

500,0

 

100

150

 

100

150

 

10,00

22,50

 

45.000

112.500

39

Long Hòa

1.380,0

 

 

150

 

 

100

 

 

15,00

 

 

75.000

40

Minh Thạnh

300,0

 

 

50

 

 

100

 

 

5,00

 

 

25.000

 

TỔNG CỘNG

19.830,8

2.378,4

6.784,8

9.343,4

 

 

 

380,8

1.052,7

1.760,5

1.898.485

5.316.597

9.518.782



Каталог: private -> plugins -> ckeditor w kcfinder -> kcfinder -> upload -> files
files -> SỞ CÔng thưƠng báo cáo tổng hợP
private -> THÔng tư CỦa bộ XÂy dựng số 16/2005/tt-bxd ngàY 13 tháng 10 NĂM 2005 HƯỚng dẫN ĐIỀu chỉnh dự toán chi phí XÂy dựng công trìNH
files -> MỤc lục trang
private -> Thông tư của Bộ Tài chính số 134/2008/tt-btc ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam
private -> THÔng tư Ban hành Danh mục bổ sung thức ăn hỗn hợp
private -> Vhv t chưƠng trình du lịch tếT 2015
private -> BỘ XÂy dựng –––– Số: 05/2005/QĐ-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Phụ lục 1: Danh sách các doanh nghiệp nguy cơ cao trên địa bàn tỉnh

tải về 6.08 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   7   8   9   10   11   12   13   14   ...   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương