Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Bình Dương giai đoạn 2011 2015 có xét đến 2020


CHƯƠNG 2 NHU CẦU ĐIỆN 2.1.PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ CƠ SỞ DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN



tải về 6.08 Mb.
trang10/27
Chuyển đổi dữ liệu19.08.2016
Kích6.08 Mb.
#22849
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   27

CHƯƠNG 2
NHU CẦU ĐIỆN

2.1.PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ CƠ SỞ DỰ BÁO NHU CẦU ĐIỆN

2.1.1.Các cơ sở pháp lý xác định nhu cầu điện


Nhu cầu điện của tỉnh Bình Dương được dự báo dựa trên các căn cứ sau:

  • Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Dương đến năm 2020.

  • Quy hoạch điều chỉnh bổ sung các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương đến năm 2020.

  • Phương án điều chỉnh bổ sung Quy hoạch phát triển mạng lưới chợ, siêu thị, trung tâm thương mại tỉnh Bình Dương.

  • Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội năm 2010 tỉnh Bình Dương.

  • Tổng sơ đồ phát triển Điện lực Việt Nam giai đoạn 2001 – 2010 có xét triển vọng đến năm 2020 (Tổng Sơ đồ VI) và dự thảo Tổng Sơ đồ VII.

  • Số liệu thực tế sử dụng điện của các loại hộ phụ tải điện do Điện Lực Bình Dương cấp, tài liệu tập hợp nhu cầu điện giai đoạn 2010 – 2015 - 2020 của tất cả các ngành kinh tế trên địa bàn tỉnh Bình Dương do các ban ngành của tỉnh Bình Dương cung cấp.

  • Căn cứ vào số liệu thống kê.

  • Căn cứ vào số liệu điều tra trực tiếp các cơ sở kinh tế xã hội có nhu cầu tiêu thụ điện.

2.1.2.Phương pháp dự báo nhu cầu điện


Dự án sử dụng hai phương pháp tính toán dự báo nhu cầu phụ tải điện :

  • Phương pháp tính trực tiếp : nhu cầu phụ tải được dự báo theo cách phân tích nhu cầu sử dụng điện hiện tại cũng như trong quá khứ của các thành phần kinh tế, cụ thể là các hộ tiêu thụ của từng ngành kinh tế khác nhau, kết hợp với dự kiến phát triển trong tương lai của các ngành đó.

  • Phương pháp hệ số đàn hồi : nhu cầu năng lượng được dự báo dựa trên hệ số đàn hồi biểu hiện mối tương quan giữa năng lượng tiêu thụ và tổng sản phẩm xã hội (GDP).

Trong tính toán dự báo nhu cầu phụ tải của tỉnh, sử dụng phương pháp tính trực tiếp làm cơ sở tính toán nhu cầu điện, dựa trên các số liệu điều tra thực tế về quy mô sản xuất của từng cơ sở công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các trang trại sản xuất nông nghiệp, ngư nghiệp, nuôi trồng thủy hải sản, các cơ quan đoàn thể, công trình văn hóa, giáo dục, y tế, ... hiện có trên địa bàn của từng huyện thị thuộc tỉnh Bình Dương, cũng như các kế hoạch phát triển của từng cơ sở và các cơ sở dự kiến xây dựng mới.

Kết quả tính toán trực tiếp được kiểm chứng lại theo phương pháp hệ số đàn hồi để đánh giá được mức độ phù hợp của dự báo nhu cầu điện.



Các phương án tính toán dự báo nhu cầu điện

Dựa vào tình hình kinh tế - xã hội và đầu tư phát triển thực tế tại địa phương. Có hai phương án cần xem xét như sau :

Phương án 1: là phương án cơ sở trong điều kiện điện lực có thể đáp ứng nhu cầu tối đa cho phụ tải các khu dân cư, các lĩnh vực khác và chỉ các khu, cụm công nghiệp có tính khả thi cao với tỉ lệ diện tích lấp đầy thấp hơn và tốc độ tăng trưởng kinh tế ở mức 13,5% (2011-2015) và 13,0% (2016-2020).

Phương án 2 : là phương án cao trong điều kiện tất cả các khu, cụm công nghiệp dự kiến trên địa bàn được đầu tư xây dựng không bị hạn chế về vốn đầu tư với tỉ lệ diện tích KCN lấp đầy cao, nền kinh tế phát triển theo chiều hướng khả quan cao, điện lực đáp ứng phụ tải tối đa cho các nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, với tốc độ tăng trưởng kinh tế theo phương án cao 15% giai đoạn 2011-2015 và 13,0% giai đoạn 2016-2020.

Hai phương án phụ tải có các đặc điểm sau:


  • Cả 2 phương án đều phải đáp ứng đủ nhu cầu điện cho khu vực dân cư, sản xuất nông nghiệp, các lĩnh vực thương mại, dịch vụ và các hoạt động kinh tế - xã hội khác.

  • Do tốc độ tăng trưởng kinh tế trong lĩnh vực nông lâm thủy sản và thương mại dịch vụ không ảnh hưởng nhiều đến tăng trưởng điện năng của tỉnh Bình Dương, đồng thời nhu cầu điện cho các thành phần này và hoạt động khác của tỉnh Bình Dương không lớn nên dự báo nhu cầu điện cho lĩnh vực này được tính giống nhau cho cả 2 phương án.

  • Riêng thành phần điện công nghiệp là thành phần chiếm tỉ trọng lớn nhất quyết định sản lượng điện của tỉnh, công nghiệp là kinh tế mũi nhọn là trọng tâm hướng đến với nhiều khu công nghiệp tập trung được hình thành và liên tục phát triển. Sự khác biệt giữa hai phương án phát triển phụ tải cũng hướng đến mục tiêu phát triển các khu công nghiệp này tới năm 2020.

Hai phương án trên tương ứng với 2 kịch bản phát triển các khu công nghiệp của tỉnh như sau :

  • Kịch bản 1 : các khu công nghiệp và dịch vụ sẽ được đầu tư với tỉ lệ diện tích lấp đầy cao hơn.

  • Kịch bản 2 : các khu công nghiệp sẽ được đầu tư với tỉ lệ diện tích lấp đầy vừa phải.

3.1.2.1. Phương pháp dự báo các thành phần phụ tải điện theo phương pháp trực tiếp:

Phụ tải điện được phân loại theo đặc trưng tiêu thụ điện bao gồm 5 thành phần phụ tải theo qui định của Tổng Cục Thống Kê như sau:



  • Nông lâm thủy (NLT).

  • Công nghiệp và xây dựng (CN-XD).

  • Thương nghiệp – nhà hàng – khách sạn (TN-NH-KS).

  • Quản lý và tiêu dùng dân cư (QL-TDDC).

  • Các hoạt động khác (HĐK).
          1. Phụ tải nông nghiệp – lâm nghiệp - thủy sản:

Đối với tỉnh Bình Dương, phụ tải này chủ yếu là nhu cầu điện phục vụ bơm tưới tiêu thủy lợi, và bơm tưới gia đình. Điện năng tiêu thụ hoặc công suất sử dụng được tính dựa trên qui mô diện tích tưới tiêu và định mức tiêu hao điện trên một đơn vị diện tích.
          1. Phụ tải công nghiệp và xây dựng:

Thành phần phụ tải này được xác định căn cứ vào danh mục các cơ sở sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp hiện có, các cơ sở mới sẽ xuất hiện trên địa bàn hoặc các cơ sở hiện có chưa sử dụng điện nhưng sẽ chuyển sang dùng điện trong giai đoạn quy hoạch. Điện năng tiêu thụ hoặc công suất sử dụng được tính dựa trên qui mô sản xuất và định mức tiêu hao điện trên một đơn vị sản phẩm của từng loại cơ sở.

Đối với khu công nghiệp tập trung: phụ tải điện được tính chung cho cả khu. Đối với các cụm công nghiệp và các khu sản xuất công nghiệp sẽ được tính vào nhu cầu điện của các huyện thị.

Định mức tiêu thụ điện trong các KCN được chọn dựa theo mức công suất sử dụng hiện tại của các KCN đang hoạt động ở tỉnh Bình Dương và mức tăng trưởng tương tự như mức tăng trưởng của các KCN đang hoạt động phát triển qua các giai đoạn. Dựa trên tình hình tiêu thụ điện thực tế, định mức tiêu thụ điện dùng để tính toán cho các KCN từ 0,1MW – 0,4MW/ha đất sản xuất công nghiệp.

Quy hoạch đến năm 2020, tỉnh Bình Dương sẽ có 40 khu công nghiệp tập trung trong đó có 24 khu đang hoạt động, 4 khu điều chỉnh mở rộng và 12 khu bổ sung quy hoạch. Hai phương án về nhu cầu phụ tải tỉnh Bình Dương tương ứng với hai kịch bản phát triển KCN với qui mô như sau :


Bảng 3.1: Kịch bản phát triển các khu công nghiệp đến năm 2020

TT

Tên khu công nghiệp

Địa điểm

Diện tích quy hoạch (ha)

Tỷ lệ lấp đầy (%) PA cao

Tỷ lệ lấp đầy (%) PA cơ sở

2015

2020

2015

2020

 

Huyện Dĩ An

 

713,6

85,2

98,9

85,2

97,5

1

Sóng Thần I

Thị trấn Dĩ An

178,0

90

100

90

100

2

Sóng Thần II

Thị trấn Dĩ An

279,3

86

100

86

100

3

Bình Đường

Xã An Bình

16,5

97

100

97

100

4

Tân Đông Hiệp A

Xã Tân Đông Hiệp

52,8

85

100

85

100

5

Tân Đông Hiệp B

Xã Tân Đông Hiệp

162,9

77

95

77

89

6

Bình An (dệt may)

Xã Bình An

24,1

91

99

91

99

 

Huyện Thuận An

 

672,6

96,6

99,3

95,9

97,8

7

Đồng An

Xã Bình Hòa

138,7

87

97

83

90

8

Việt Hương

Xã Thuận Giao

36,1

89

97

89

97

9

Việt Nam - Singapore (VSIP)

Xã Bình Hòa

497,8

100

100

100

100

 

Huyện Bến Cát

 

7.163,6

38,9

49,9

26,8

39,8

10

Mỹ Phước 1

Thị trấn Mỹ Phước

377,0

80

88

80

88

11

Mỹ Phước 2

Thị trấn Mỹ Phước

471,0

74

85

64

74

12

Việt Hương 2

Xã An Tây

250,0

60

80

40

60

13

Tân Định

Xã Tân Định

47,0

100

100

100

100

14

Mai Trung

Xã An Tây

50,5

79

89

79

89

15

Thới Hòa

Xã Thới Hòa

202,4

49

74

25

49

16

Rạch Bắp

Xã An Tây

278,6

54

72

29

54

17

Mỹ Phước 3
Trong đó: Hố Le = 200 ha

Xã Thới Hòa

987,1

71

81

46

61

18

Bàu Bàng

Xã Lai Uyên

2.500,0

12

16

8

16

19

An Tây

xã An Tây

500,0

50

80

40

80

20

Lai Hưng

xã Lai Hưng

1.000,0

20

30

10

20

21

Cây Trường - Trừ Văn Thố

Cây Trường–TrừVThố

500,0

40

60

10

16

 

Huyện Tân Uyên

 

5.539,0

18,1

28,9

12,3

22,2

22

Nam Tân Uyên

Xã Khánh Bình

631,0

63

79

32

63

23

Tân Bình

Xã Tân Bình

600,0

8

17

8

17

24

Tân Lập

xã Tân Lập

800,0

13

25

6

13

25

Xanh Bình Dương

Xã Khánh Bình

200,0

50

75

25

50

26

Đất Cuốc

Đất Cuốc

500,0

30

50

30

40

27

Vĩnh Tân-Tân Bình (VSIP II MR)

Xã Tân Bình - Vĩnh Tân

1.720

 23

35 

15

23

28

Bình Mỹ - Tân Lập

xã Bình Mỹ - Tân Lập

500,0

20

40

16

26

29

Tân Mỹ - Đất Cuốc - Thường Tân

Tân Mỹ - Đất Cuốc - Thường Tân

1.300,0

8

15

8

15

 

TX Thủ Dầu Một - Khu Liên Hợp

 

1.649,0

66,7

86,6

66,7

86,6

30

Sóng Thần III

Khu liên hợp

533,9

56

75

56

75

31

Đại Đăng

Khu liên hợp

274,0

55

73

55

73

32

Kim Huy

Khu liên hợp

205,0

73

98

73

98

33

VSIP II

Khu liên hợp

345,0

87

100

87

100

34

Đồng An 2 (An Hòa)

Khu liên hợp

158,1

63

95

63

95

35

Phú Gia

Khu liên hợp

133,0

75

100

75

100

 

Huyện Phú Giáo

 

1.913,0

7,3

20,9

2,6

7,8

36

Vĩnh Hoà - Tân Hiệp

Xã Vĩnh Hoà

913,0

8

22

3

8

37

Vĩnh Hoà - Tam Lập

Xã Vĩnh Hoà - xã Tam Lập

1.000,0

7

20

3

8

 

Huyện Dầu Tiếng

 

2.180,0

4,6

16,1

2,3

6,9

38

An Lập

Xã An Lập

500,0

20

30

10

20

39

Long Hòa

Xã Long Hòa

1.380,0

 

11

 

2

40

Minh Thạnh

Xã Long Hòa

300,0

 

17

 

7

 

TỔNG CỘNG

 

19.830,8












          1. Phụ tải thương nghiệp, khách sạn và nhà hàng:

Được tính toán theo chỉ tiêu sử dụng điện thực tế thu thập được và theo chỉ tiêu tính trên mỗi đơn vị qui mô sử dụng của các đon vị hoạt động thương mại, cửa hàng, chợ, khách sạn, nhà nghỉ,…
          1. Phụ tải cơ quan quản lý và tiêu dùng dân cư:

Bao gồm 2 thành phần riêng biệt:

  • Phụ tải cơ quan quản lý: Được tính toán theo chỉ tiêu sử dụng điện thực tế thu thập được hoặc theo chỉ tiêu điển hình tính trên mỗi đơn vị của qui mô sử dụng.

  • Phụ tải tiêu dùng dân cư: nhu cầu điện cho phụ tải này được tính theo định mức sử dụng điện kWh/hộ/tháng đến giai đoạn quy hoạch theo các khu vực điển hình khác nhau đặc trưng cho mức độ sử dụng điện.

  • Dựa vào tính chất và điều kiện phát triển kinh tế xã hội của từng khu vực (thị xã, thị trấn, huyện) để lựa chọn các chỉ tiêu sử dụng điện và mức độ điện khí hóa thích hợp.

Bảng 3-2: Các chỉ tiêu tính toán điện sinh hoạt dân cư cho 1 hộ

Đơn vị: kWh/hộ/tháng



Vùng tính toán

Năm 2010

Năm 2015




Nội thị thị xã Thủ Dầu Một

240

306

Các xã thuộc thị xã Thủ Dầu Một

180

230

Thị trấn Dĩ An, Mỹ Phước, Uyên Hưng, Dầu Tiếng và Phước Hòa

155-200

220-255

Các xã thuộc 6 huyện

95-115

140-170

Thị trấn Lái Thiêu

130

187

Các xã thuộc huyện Thuận An

99

132
          1. Phụ tải các hoạt động khác:

Được tính toán theo qui mô các công trình công cộng như: bệnh viện, trường học, văn hóa-thể thao, chiếu sáng đèn đường, quảng cáo, … và các chỉ tiêu sử dụng điện thực tế hoặc theo chỉ tiêu điển hình.

3.1.2.2. Phương pháp dự báo nhu cầu điện theo phương pháp hệ số đàn hồi :

Mối tương quan giữa điện năng tiêu thụ và tổng sản phẩm xã hội (GDP) được biểu thị theo biểu thức sau :

Kđh =ΔA/ ΔY

Trong đó : Kđh : hệ số đàn hồi.

ΔA : tốc độ tăng trưởng điện năng.

ΔY : tốc độ tăng trưởng GDP.

Các hệ số đàn hồi được phân tích dựa theo chuỗi số liệu trong quá khứ.


Каталог: private -> plugins -> ckeditor w kcfinder -> kcfinder -> upload -> files
files -> SỞ CÔng thưƠng báo cáo tổng hợP
private -> THÔng tư CỦa bộ XÂy dựng số 16/2005/tt-bxd ngàY 13 tháng 10 NĂM 2005 HƯỚng dẫN ĐIỀu chỉnh dự toán chi phí XÂy dựng công trìNH
files -> MỤc lục trang
private -> Thông tư của Bộ Tài chính số 134/2008/tt-btc ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam
private -> THÔng tư Ban hành Danh mục bổ sung thức ăn hỗn hợp
private -> Vhv t chưƠng trình du lịch tếT 2015
private -> BỘ XÂy dựng –––– Số: 05/2005/QĐ-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> Phụ lục 1: Danh sách các doanh nghiệp nguy cơ cao trên địa bàn tỉnh

tải về 6.08 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   6   7   8   9   10   11   12   13   ...   27




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương