Điều 64. Nội dung và thời hạn kiểm tra tời trục mỏ
1. Quy định chung
1.1. Tời trục mỏ phải được kiểm tra xác định thông số kỹ thuật an toàn hàng ca, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm theo quy định tại Khoản 2, Điều này.
1.2. Các chức danh được quy định tại Khoản 2 Điều này phải tham gia kiểm tra và ký sau khi đưa ra nhận xét và xử lý thông số kỹ thuật an toàn tời trục mỏ đã kiểm tra.
1.3. Kết quả kiểm tra phải được ghi vào sổ kiểm tra theo mẫu tại Phục lục 3, Quy chuẩn này;
1.4. Kết quả kiểm tra phải được các chức danh theo quy định xem xét, xử lý và đưa ra các quyết định cần thiết đảm bảo tời trục mỏ hoạt động an toàn.
1.5. Khi phát hiện tời trục mỏ không đảm bảo an toàn vượt thẩm quyền giải quyết phải dừng tời trục và báo cáo cấp trên để xử lý.
1.6. Giám sát kiểm tra hàng ca, hàng tuần: Thợ vận hành, Phó Quản đốc kỹ thuật hoặc Phó Quản đốc trực ca.
1.7. Giám sát kiểm tra hàng tháng, quý, sáu tháng, một năm: Thợ vận hành, Phụ trách tời trục mỏ của Phòng Cơ điện, Người theo dõi an toàn tời trục mỏ của Phòng An toàn.
1.8. Xử lý kết quả kiểm tra
Các thành phần kiểm tra, giám sát phải đưa ra nhận xét về tình trạng kỹ thuật an toàn tời trục mỏ. Chịu trách nhiệm kết luận về tình trạng kỹ thuật an toàn sau kiểm tra tời trục mỏ:
a) Kiểm tra hàng ca: Phó Quản đốc trực ca.
b) Kiểm tra hàng tuần: Quản đốc phân xưởng.
c) Kiểm tra hàng tháng: Phụ trách tời trục mỏ thuộc Phòng Cơ điện - vận tải.
e) Kiểm tra hàng quý: Trưởng phòng cơ điện - vận tải.
g) Kiểm tra sáu tháng: Phó Giám đốc cơ điện - vận tải.
h) Kiểm tra một năm: Phó Giám đốc cơ điện - vận tải.
d) Đợt kiểm tra trùng nhau của tuần, tháng, quý, sáu tháng cuối cùng được tổ chức thành đợt kiểm tra của cấp cao hơn.
2. Kiểm tra hàng ca
2.1. Thời gian kiểm tra: Mỗi ca phải dành ít nhất từ 1 giờ đến 2 giờ dừng tời trục mỏ để tiến hành kiểm tra kỹ thuật an toàn và bảo dưỡng, sửa chữa.
2.2. Thành phần kiểm tra: Thợ kỹ thuật trực ca, Phó Quản đốc trực ca.
2.5. Nội dung kiểm tra
2.5.1. Đối với thùng trục và toa xe chở người:
a) Kiểm tra thùng trục đào lò: Quai treo, puli treo cáp, bu lông bắt giữ cáp, kẹp cáp, vòng cáp kiểm tra, bạc dẫn hướng, cơ cấu chống lật thùng (thùng có kết cấu chở người).
b) Kiểm tra thùng cũi: Quai treo, puli treo cáp, bu lông bắt giữ cáp, kẹp cáp, vòng cáp kiểm tra, cửa thùng, cơ cấu chốt an toàn cửa thùng, ray trong thùng, cam hãm goòng, bạc dẫn hướng thùng, phanh dù.
c) Kiểm tra thùng skip: Quai treo, puli treo cáp, bu lông bắt giữ cáp, kẹp cáp, vòng cáp kiểm tra, cơ cấu đóng mở dỡ tải, bạc dẫn hướng.
d) Toa xe chở người: Phanh toa xe (phanh dù), cáp nối với móc cáp với toa xe, chốt, ắc và cơ cấu liên kết toa xe, hệ trục và bánh toa xe, cáp bảo hiểm (cáp quá hải).
2.5.2. Cơ cấu treo cáp dẫn hướng: Sự kẹp chặt của cáp, bu lông kẹp cáp, vòng cáp kiểm tra.
2.5.3. Bàn điều khiển: Sự làm việc của các đồng hồ chỉ báo, đèn tín hiệu, các công tắc điều khiển, tay điều khiển.
2.5.4. Sự bắt chặt của bu lông móng, bắt giữ thiết bị và xát xi, múp nối giảm tốc và động cơ, múp nối giảm tốc và tang tời, các gối đỡ của tang tời trục.
2.5.6. Hệ thống phanh an toàn và phanh công tác: Khe hở giữa má phanh và đĩa phanh (phanh đĩa) hoặc giữa đai phanh và vành phanh (phanh đai), sự liên kết chắc chắn của cơ cấu cơ khí các cụm phanh, áp lực phanh.
2.5.7. Phanh sự cố và các cơ cấu chốt hãm tang tời.
2.5.8. Hệ thống thủy lực: Lượng dầu trong thùng dầu, sự kín khít của thiết bị thủy lực, đường ống, bơm dầu, các van an toàn, van điều tiết, van xả, áp lực thủy lực trong hệ thống khi làm việc, các thiết bị đo lường, cảm biến nhiệt độ và áp lực.
2.5.8. Hệ thống khí nén: Bình chứa khí nén, van an toàn, van lưu lượng, bộ lọc khí, sự kín khít của hệ thống, áp lực khí nén khi hệ thống làm việc, cảm biến nhiệt độ và áp lực.
2.5.9. Hệ thống dầu bôi trơn: Lượng dầu trong thùng dầu, thiết bị lọc dầu, sự kín khít của thiết bị thủy lực, đường ống, bơm dầu, các van an toàn, van điều tiết, van xả, áp lực thủy lực trong hệ thống khi làm việc, các thiết bị đo lường, cảm biến áp lực dầu bôi trơn.
2.5.10. Cơ cấu chỉ báo độ sâu: Kiểm tra sự làm việc của cơ cấu chỉ báo, sự chỉ báo chính xác vị trí thùng trục trong giếng với sự chỉ báo vị trí thùng trục trên bảng chỉ báo.
2.5.11. Hệ thống tín hiệu giếng. Kiểm tra sự làm việc chính xác của hệ thống theo thiết kế: Tín hiệu âm thanh, ánh sáng, tín hiệu số.
2.5.12. Sự làm việc chính xác của tời trục theo hành trình biểu đồ tốc độ.
2.5.13. Đường cong dỡ tải skip, cơ cấu chất tải vào skip và ngăn định lượng.
2.5.14. Cơ cấu bảo vệ an toàn:
a) Thiết bị hạn chế tốc độ theo biểu đồ tốc độ.
b) Cơ cấu bảo vệ liên động điện: Vượt tốc độ chạy đều 15%; quá nâng, quá hạ; chùng cáp; lắc cáp; mòn má phanh (khe hở má phanh lớn hơn cho phép); nhiệt độ động cơ; áp lực phanh thủy lực thấp; áp lực dầu bôi trơn thấp; áp lực phanh khí nén thấp; cửa an toàn ra vào giếng ở các sàn tiếp nhận; không cho phép nhả phanh an toàn nếu tay điều khiển của phanh công tác không ở vị trí “hãm”, đồng thời tay gạt của bộ khống chế không ở vị trí “không”; dừng thùng trục đào lò khi đến mặt bằng có cửa che ở cốt không; dừng thùng trục đào lò khi cách sàn công tác 5m và khi đến gần gương giếng; truyền tín hiệu cho thợ điều khiển tời trục hoặc thợ tín hiệu sân giếng khi cáp hãm trong rốn giếng bật ra cũng như khi cáp cân bằng quá mức cho phép; các bệ trượt đầu cầu giếng và các tay điều khiển dừng của sàn tiếp nhận đóng tín hiệu “dừng” cho thợ điều khiển máy khi các bệ trượt chưa được nâng lên hoặc các tay điều khiển dừng chưa được gạt về vị trí dừng;
c) Tín hiệu âm thanh tự động báo tín hiệu bắt đầu chu kỳ giảm tốc.
2.5.15. Kiểm tra cáp thép:
a) Bằng mắt thường và thước đo: Số sợi đứt, độ mòn tiết diện, sự tở tao, sự han gỉ của cáp.
b) Sự liên kết chặt của cáp với phễu cáp (tời một đầu mút có trao đổi goòng và toa xe chở người).
2.6. Kết quả kiểm tra ghi vào sổ kiểm tra.
3. Kiểm hàng tuần
3.1. Thời gian kiểm tra: Mỗi tuần phải dành ít nhất 2 giời dừng tời trục mỏ để tiến hành kiểm tra kỹ thuật an toàn và bảo dưỡng, sửa chữa.
3.2. Thành phần kiểm tra: Thợ kỹ thuật trực ca, Phó Quản đốc kỹ thuật hoặc Phó Quản đốc trực ca, Quản đốc phân xưởng.
3.3. Nội dung kiểm tra
Ngoài nội dung kiểm tra hàng ca phải kiểm tra các hạng mục sau:
a) Sự bắt chặt cáp dẫn hướng trên cơ cấu treo, độ căng của cáp (giếng đứng);
b) Puli tháp giếng, puli hướng cáp: Kiểm tra cơ cấu bắt chặt, nan hoa, độ mòn vành puli, trục và ổ trục puli;
c) Hộp giảm tốc: Kiểm tra bu lông bắt giữ, kiểm tra các gối đỡ, ngón nối, nhiệt độ, dầu bôi trơn, tiếng kêu trong khi vận hành;
d) Động cơ điện: Kiểm tra bu lông bắt giữ, nhiệt độ động cơ khi làm việc, tiếng kêu, dòng điện khi động cơ làm việc;
e) Thiết bị điện: Kiểm tra sự làm việc của các thiết bị điều khiển, khí cụ điện, các cơ cấu đóng cắt điện;
g) Cáp thép: Bổ sung mỡ bảo quản cáp thép;
h) Cơ cấu móc nối: Khóa hãm an toàn, sự bắt chặt với cáp;
i) Độ mòn của phanh, diện tích tiếp xúc của phanh với đĩa phanh hoặc vành phanh;
k) Sự chính xác dừng thùng trục tại các vị trí chất dỡ tải. Nếu không đảm bảo phải so lại cáp.
3.4. Kết quả kiểm tra ghi vào sổ kiểm tra.
4. Kiểm tra hàng tháng
4.1. Thời gian kiểm tra: Mỗi tháng phải dành ít nhất 2 giờ dừng tời trục mỏ để tiến hành kiểm tra kỹ thuật an toàn.
4.2. Thành phần kiểm tra: Thợ kỹ thuật trực ca, Phó Quản đốc kỹ thuật hoặc Phó Quản đốc trực ca, Quản đốc phân xưởng, Phụ trách tời trục mỏ của Phòng Cơ điện.
4.3. Nội dung kiểm tra
Ngoài nội dung kiểm tra hàng tuần phải kiểm tra các hạng mục sau:
a) Cam đỡ thùng cũi.
b) Cơ cấu tách tang, chốt hãm tang khi tách tang.
c) Cơ cấu treo cáp dẫn hướng.
d) Cơ cấu hoãn xung đỡ thùng quá nâng, quá hạ đặt trên tháp giếng và rốn giếng.
e) Cơ cấu chất tải và dỡ tải của thùng skip, đường cong dỡ tải skip.
g) Tang quấn cáp: Kiểm tra sự bắt chặt của bu lông liên kết của tang quấn cáp, độ mòn của rãnh tang.
h) Cáp thép: Sự quấn cáp trên tang, sự bắt chặt cáp vào tang cáp.
i) Bằng thiết bị siêu âm tự động: Số sợi đứt, sự han gỉ của cáp;
5. Kiểm tra hàng quý
5.1. Thời gian kiểm tra: Mỗi quý phải dành ít nhất 1 ca dừng tời trục mỏ để tiến hành kiểm tra kỹ thuật an toàn.
5.2. Thành phần kiểm tra: Thợ kỹ thuật trực ca, Phó Quản đốc kỹ thuật hoặc Phó Quản đốc trực ca, Quản đốc phân xưởng, Phụ trách tời trục mỏ của Phòng Cơ điện, Trưởng Phòng cơ điện.
5.3. Nội dung kiểm tra
Ngoài nội dung kiểm tra hàng tháng phải kiểm tra các hạng mục sau:
a) Các mối liên kết khung giằng chịu lực trong giếng, tháp giếng.
b) Neo bắt giữ khung giằng, tháp giếng.
c) Độ mòn của cáp dẫn hướng, ray dẫn hướng.
d) Độ mòn của puli tháp giếng, puli đỡ cáp.
e) Độ mòn gờ tang quấn cáp.
g) Cương cự đường ray trong giếng nghiêng, sự bắt chặt.
h) Sự han gỉ của các chi tiết phải chống han gỉ.
5.4. Kết quả kiểm tra ghi vào sổ kiểm tra.
6. Kiểm tra 6 tháng
6.1. Thời gian kiểm tra: 6 tháng phải dành ít nhất 1 ca dừng tời trục mỏ để tiến hành kiểm tra kỹ thuật an toàn.
6.2. Thành phần kiểm tra: Thợ kỹ thuật trực ca, Phó Quản đốc kỹ thuật hoặc Phó Quản đốc trực ca, Quản đốc phân xưởng, phụ trách tời trục mỏ của phòng Cơ điện, Trưởng Phòng cơ điện, Phó Giám đốc Cơ điện.
6.3. Nội dung kiểm tra
Ngoài việc thực hiện nội dung kiểm tra hàng quý, phải thực hiện kiểm tra các nội dung sau:
a) Sự han gỉ của các khung giằng, tháp giếng, sự chắc chắn của các neo giữ trong giếng.
b) Thử nghiệm phanh dù.
c) Thử nghiệm độ bền dự phòng cáp thép.
d) Kiểm tra, thử nghiệm độ bền cơ cấu móc nối.
e) Kiểm tra hộp giảm tốc.
g) Thiết bị điện, cáp điện.
6.4. Kết quả kiểm tra sáu tháng được lập thành biên bản ghi đầy đủ nội dung và thông số đã kiểm tra được.
7. Kiểm tra hàng năm
7.1. Thời gian kiểm tra: Mỗi năm phải dành ít nhất 1 ca dừng tời trục mỏ để tiến hành kiểm tra kỹ thuật an toàn.
7.2. Thành phần kiểm tra: Thợ kỹ thuật trực ca, Phó Quản đốc kỹ thuật hoặc Phó Quản đốc trực ca, Quản đốc phân xưởng, Phụ trách tời trục mỏ của Phòng Cơ điện, Trưởng Phòng cơ điện, Trưởng phòng Trắc địa, Phó Giám đốc cơ điện.
7.3. Nội dung kiểm tra
Ngoài việc thực hiện nội dung kiểm tra 6 tháng, phải thực hiện kiểm tra các nội dung sau:
a) Trắc đạc, lập sơ đồ sai lệch tại từng điểm toàn bộ ray dẫn hướng trong giếng đứng.
b) Trắc đạc, lập sơ đồ sai lệch tại từng điểm của đường ray trong lò nghiêng.
d) Xác định lệch tâm giữa tâm puli giếng và tâm giếng đứng, giữa tâm puli và tâm tang tời.
7.4. Kết quả kiểm tra hàng năm được lập thành biên bản ghi đầy đủ nội dung và thông số đã kiểm tra được.
Điều 65. Biểu mẫu sổ sách quản lý và kiểm tra tời trục mỏ
Mỗi tời trục mỏ phải căn cứ thiết kế, nguyên lý làm việc, thiết bị lắp trong giếng và các quy định tại Quy chuẩn này để lập các sổ phục vụ công tác quản lý, vận hành, kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa tời trục mỏ theo các mẫu tại phần Phụ lục 3 của Quy chuẩn này.
Chương 12
Điều 66. Thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định tời trục mỏ
1. Quy định chung
a) Tời trục mỏ sau khi lắp đặt xong trước khi đưa vào sử dụng phải được thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định;
b) Đơn vị thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định phải chịu trách nhiệm thực hiện hết các nội dung cần thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định được quy định tại Khoản 2 và Khoản 3, Điều này;
c) Giám đốc mỏ là người chịu trách nhiệm kiểm tra điều kiện của các tổ chức thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định được quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Điều này và tổ chức giám sát việc thực hiện thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định tời trục mỏ;
d) Tổ chức thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định chịu trách nhiệm trước pháp luật về các kết luận về an toàn tời trục đã tiến hành thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định;
c) Tổ chức thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định phải thực hiện ghi các thông số kỹ thuật an toàn đã thử nghiệm, hiệu chỉnh hoặc kiểm định vào nhật ký công trình và có xác nhận của Người giám sát.
2. Thử nghiệm, hiệu chỉnh tời trục mỏ
2.1. Điều kiện để tổ chức được thử nghiệm, hiệu chỉnh
a) Đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 3, Khoản 4 và Khoản 5, Điều 11, Thông tư số 48/2011/TT-BCT về việc Quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
b) Có tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng để thử nghiệm, hiệu chỉnh nhưng không thấp hơn các quy định về an toàn tại Quy chuẩn này.
c) Có quy trình thử nghiệm, hiệu chỉnh thể hiện rõ phương pháp thử nghiệm, hiệu chỉnh phù hợp với từng nội dung thử nghiệm, hiệu chỉnh.
2.2. Trình độ người thử nghiệm, hiệu chỉnh
a) Kỹ sư chuyên ngành phù hợp với nội dung thử nghiệm, hiệu chỉnh.
b) Có chứng chỉ về sử dụng thiết bị đo lường do Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp.
c) Có chứng chỉ đánh giá trình độ hiểu biết về an toàn tời trục mỏ do Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương cấp.
d) Nắm vững cấu tạo, nguyên lý làm việc và các thông số kỹ thuật an toàn của tời trục phải thử ngiệm, hiệu chỉnh.
2.3. Thời hạn và nội dung thử nghiệm, hiệu chỉnh
2.3.1. Thời hạn
a) Lần đầu sau khi lắp đặt.
b) Định kỳ trong khi vận hành được quy định trong bảng 29.
2.3.2. Nội dung thử nghiệm hiệu chỉnh được quy định trong bảng 29
Bảng 29
TT
|
Nội dung thử nghiệm và hiệu chỉnh
|
Thời hạn
|
1
|
Động cơ điện
|
1 lần / năm
|
2
|
Thiết bị và mạch điện bảo vệ nhiệt động cơ điện
|
1 lần / 6 tháng
|
3
|
Thiết bị và mạch điện bảo vệ tốc độ động cơ điện
|
1 lần / 6 tháng
|
4
|
Thiết bị cung cấp điện
|
1 lần / 6 tháng
|
5
|
Các thiết bị và mạch điều khiển tự động
|
1 lần / 6 tháng
|
6
|
Cơ cấu bảo vệ và liên động tác động điện cắt điện động cơ
|
1 lần / 6 tháng
|
7
|
Phanh động lực
|
1 lần / 6 tháng
|
8
|
Độ lệch theo hướng tâm và hướng kính giữa động cơ, múp nối, hộp giảm tốc và tang tời
|
1 lần / năm
|
9
|
Cáp thép
|
Ít nhất 1 lần / 6 tháng
|
10
|
Cơ cấu móc nối
|
1 lần / năm
|
11
|
Các đồng hồ đo lường
|
1 lần / 6 tháng
|
12
|
Biểu đồ tốc độ
|
1 lần/6 tháng
|
13
|
Hệ thống tín hiệu
|
1 lần / 6 tháng
|
2.3.3. Mẫu biên bản thử nghiệm, hiệu chỉnh
Kết quả thử nghiệm, hiệu chỉnh phải được lập thành biên bản theo mẫu quy định tại phần Phụ lục 3, Quy chuẩn này.
3. Kiểm định tời trục mỏ
3.1. Điều kiện tổ chức được kiểm định tời trục mỏ
a) Đủ điều kiện theo quy định tại Điều 13, Thông tư số 48/2011/TT-BCT về việc Quy định quản lý chất lượng các sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 thuộc phạm vi quản lý của Bộ Công Thương.
b) Có tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng để kiểm định nhưng không thấp hơn các quy định về an toàn tại Quy chuẩn này.
c) Có quy trình kiểm định thể hiện rõ phương pháp kiểm định phù hợp với từng nội dung kiểm định.
3.2. Trình độ người kiểm định
a) Kỹ sư chuyên ngành phù hợp với nội dung thử nghiệm, hiệu chỉnh.
b) Có chứng chỉ về sử dụng thiết bị đo lường do Tổng Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng - Bộ Khoa học Công nghệ cấp.
c) Có chứng chỉ đánh giá trình độ hiểu biết về an toàn tời trục mỏ do Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương cấp.
d) Nắm vững cấu tạo, nguyên lý làm việc và các thông số kỹ thuật an toàn của tời trục phải kiểm định.
3.2. Thời hạn kiểm định
a) Lần đầu sau khi lắp đặt.
b) Định kỳ trong khi vận hành được quy định trong bảng 30.
3.3. Nội dung kiểm định và thông số cho phép cho trong bảng 30.
Bảng 30
TT
|
Nội dung kiểm định
|
Thời hạn kiểm định
|
Thông số cho phép
|
1
|
Các mối hàn chịu lực theo phương pháp không phá hủy của khung giằng, tháp giếng. kiểm tra xắc suất 10% số mối hàn và những vị trí nghi ngờ.
|
Lần đầu sau lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần
|
Theo quy định về mối hàn chịu lực tại chương 3 TCVN 4244:2005
|
2
|
Độ lệch tâm trục giếng và độ lệch tâm giữa puli tháp giếng và tâm tang tời.
|
Sau khi lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần
|
Khoản 26, Điều 15, Quy chuẩn này
|
3
|
Tốc độ ăn mòn của các dầm chịu lực trong giếng đứng
|
Theo quy định tại Bảng 6, Quy chuẩn này
|
Theo quy định tại Bảng 6, Quy chuẩn này
|
4
|
Độ lệch cho phép cấu kiện lắp trong giếng đứng:
1. Khung, dầm, gối đỡ; Ray dẫn hướng; Dầm đỡ ray dẫn hướng; Dầm dẫn
2. Neo và lắp đặt neo chịu lực
3. Lắp đặt gối đỡ
4. Lắp đặt ray dẫn hướng
5. Lắp đặt cáp thép dẫn hướng
6. Bạc dẫn hướng
7. Dầm chống va đập
|
Lần đầu sau lắp đặt, định kỳ 5 năm 1 lần
|
Theo Điều 54, Quy chuẩn này tại các khoản sau:
1. Khoản 10.2, 10. 4 và 10.5
2. Khoản 10.6
3. Khoản 10.7, 10.8, 10.9 và 10.13
4. Khoản 10.14
5. Khoản 10.15
6. Khoản 10.16
7. Khoản 10.17
|
5
|
Cơ cấu treo và móc nối thùng trục:
- Thử độ bền
- Kiểm tra, thử nghiệm
|
- Quy định tại Khoản 2, Điều 48, Quy chuẩn này
- Theo quy định tại Khoản 2 Điều 49, Quy chuẩn này
|
- Quy định tại Khoản 2, Điều 48, Quy chuẩn này.
- Quy định tại Khoản 2, Điểu 50, Quy chuẩn này.
|
6
|
Cáp thép:
- Thử độ bền
- Kiểm tra, thử nghiệm
|
-Trước khi treo
-Theo quy định tại Khoản 1, Điều 49, Quy chuẩn này
|
- Khoản 1, Điều 48, Quy chuẩn này.
- Theo quy định tại Khoản 1 , Điều 50, Quy chuẩn này
|
7
|
Bạc dẫn hướng thùng trục
|
Sau lắp đặt và định kỳ 1 năm 1 lần
|
Khoản 10.6, Điều 54, Quy chuẩn này
|
8
|
Toa xe chở người giếng nghiêng
- Cơ cấu treo và móc bằng phương pháp siêu âm
- Định kỳ
|
Trước khi treo và định kỳ 2 năm 1 lần
- 6 tháng 1 lần
|
-Điểm b, Khoản 2, Điều 49, Quy chuẩn này.
- Theo quy định tại Điểm c, Khoản 2 Điều 49, Quy chuẩn này
|
9
|
Thiết bị hoãn sung đỡ thùng quá nâng, quá hạ
|
Sau lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần
|
Quy định tại Khoản, Điều 41, Quy chuẩn này
|
10
|
Trục chính tời trục mỏ
|
Kiểm tra khuyết tật của trục chính tời trục mỏ bằng siêu âm
|
Lần đầu trước khi lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần
|
Theo quy định tại Điều 28 Quy chuẩn này
|
Khe hở đỉnh, khe hở bên, diện tích tiếp xúc và số điểm tiếp xúc trục chính và bạc
|
Lần đầu sau lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần
|
Khoản 3.1, 3.2 và 3.3 Điều 54, Quy chuẩn này
|
Độ bằng của trục chính
|
Lần đầu sau lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần
|
Khoản 3.4, Điều 54, Quy chuẩn này.
|
11
|
Hộp giảm tốc
- Độ lệch hướng kính trục hộp giảm tốc
- Độ đồng trục
|
Lần đầu sau lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần
|
- Điểm 5.2, Khoản 5, Điều 56, Quy chuẩn này.
- Điểm 5.3, Khoản 5, Điều 56, Quy chuẩn này.
|
12
|
Độ lệch hướng tâm tang quấn cáp
|
Sau khi lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần
|
Bảng 11, Khoản 10, Điều 24, Quy chuẩn này.
|
13
|
Sai số cho phép khi lắp đặt trục chính vào ổ trục chính
|
Sau lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần
|
Khoản 3.4, Điều 56, Quy chuẩn này.
|
14
|
Độ nhám bề mặt đĩa phanh hoặc vành phanh (vành tang tời)
|
Sau khi lắp đặt
|
Theo quy định tại Khoản 4.9, Điều 56, Quy chuẩn này.
|
15
|
Bộ phận chỉ báo độ sâu
|
Sau lắp đạt và định kỳ 1 năm 1 lần
|
Làm việc tín cậy, sai số cho phép
± 50 mm
|
16
|
Hệ thống phanh tời trục
|
Lần đầu sau lắp đặt và định kỳ 1 năm 1 lần
|
|
Mô men hãm của phanh Mh
|
Theo quy định tại Bảng 14, Điểm a, Khoản 26, Điều 38, Quy chuẩn này
|
Kết cấu của phanh
|
Chắc chắn, ổn định, không kẹt.
|
Khe hở phanh
|
Theo quy định tại Khoản 7, Điều 38, Quy chuẩn này.
|
Diện tích tiếp xúc má phanh vào đĩa phanh hoặc vành phanh
|
Theo quy định tại Khoản 11, Điều 38, Quy chuẩn này.
|
Thời gian chạy không tải
|
Theo quy định tại Khoản 27, Điều 38, Quy chuẩn này.
|
Thời gian tác động phanh
|
Theo quy định tại Khoản 27, Điều 38, Quy chuẩn này.
|
Tác động tự động dừng tời trục khi tang tời vượt tốc 15% tốc độ định mức.
|
Theo quy định tại Khoản 9, Điều 40, Quy chuẩn này.
|
Khoảng trượt của má phanh trên mặt đĩa phanh của phanh đĩa
|
Điểm 4.6, Khoản 4, Điều 54, Quy chuẩn này
|
Độ nhám bề mặt của mặt đĩa phanh và vành phanh
|
Điểm 4.9, Khoản 4, Điều Điều 54, Quy chuẩn này
|
17
|
Gỗ lót trên tang trục
|
|
Điểm 4.10, Khoản 4, Điều Điều 54, Quy chuẩn này
|
18
|
Phanh dù thùng trục giếng đứng:
- Thời gian tác động;
- Độ tụt của thùng khi phanh dù tác động;
- Độ trượt của má dao (nêm phanh) sau khi phanh dù tác động
- Độ tụt của cáp giảm xóc.
|
Lần đầu sau lắp đặt và định kỳ 2 lần 1 năm
|
Theo quy định tại Khoản 27, Điều 38, Quy chuẩn này.
|
19
|
Phanh dù toa xe giếng nghiêng:
- Thời gian tác động;
- Độ tụt của thùng khi phanh dù tác động;
- Độ trượt của má phanh trên ray sau khi phanh dù tác động
- Độ tụt của cáp giảm xóc;
- Tác động tự động dừng được toa xe khi toa xe vượt tốc 25%.
|
Lần đầu sau lắp đặt và định kỳ 2 lần 1 năm
|
Theo quy định tại Khoản 27, Điều 38, Quy chuẩn này.
|
20
|
Độ lệch đường tâm cần kéo phanh và đường tâm đòn bẩy bộ truyền động của phanh đai
|
Lần đầu sau lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần
|
Theo quy định tại Khoản 6.3, Điều 54, Quy chuẩn này
|
|
Độ lệch tâm hai má phanh theo hướng kính và hướng tâm
|
Lần đầu sau lắp đặt và định kỳ 5 năm 1 lần
|
Theo quy định tại Khoản 6.4, Điều 54, Quy chuẩn này
|
21
|
Hệ thống thủy lực:
- Độ kín khít;
- Áp xuất dư P0 của hệ thống thủy lực
- Nhiệt độ
|
Sau lắp đặt và định 1 năm 1 lần
|
- Theo quy định tại Khoản 2, Điều 29, Quy chuẩn này
- Theo Bảng 14, Khoản 3, Điều 29
- Khoản 7, Điều 56, Quy chuẩn này
|
22
|
Hệ thống khí nén
- Sự kín khí,
- Nhiệt độ
|
Sau lắp đặt và định 1 năm 1 lần
|
Khoản 7, Điều 54, Quy chuẩn này
|
23
|
Hệ thống bôi trơn
- Sự kín khít,
- Nhiệt độ
|
Sau lắp đặt và định 1 năm 1 lần
|
Khoản 7, Điều 54, Quy chuẩn này
|
24
|
Thiết bị đo lường
|
Sau lắp đặt và định kỳ 1 năm 1 lần
|
|
25
|
Tín hiệu
|
Sau lắp đặt và định kỳ 1 năm 1 lần
|
Làm việc chính xác, rõ ràng theo tín hiệu quy định
|
Điều 67. Giám sát và xử lý kết quả thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định
1. Giám sát thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định
1.1. Người giám sát: Là Người phụ trách về tời trục mỏ thuộc Phòng Cơ điện và Quản đốc hoặc Phó Quản đốc Phân xưởng phụ trách tời trục mỏ.
1.2. Nội dung giám sát
a) Thực hiện hết nội dung cần thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định theo quy định.
b) Thực hiện thử nghiệm, hiệu chỉnh, kiểm định đúng quy trình.
c) Thông số kỹ thuật an toàn đo kiểm được trong khi thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định, so sánh với thông số cho phép.
2. Xử lý kết quả thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định
2.1. Giám đốc các tổ chức thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định căn cứ vào thông số kiểm tra, đo được trong khi thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định đưa ra kết luận đối với các nội dung đã thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định cũng như các kiến nghị về an toàn.
2.2. Căn cứ vào thông số kỹ thuật do đơn vị tự kiểm tra, sổ ghi chép vận hành và các kết luận và kiến nghị về an toàn của các tổ chức thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định tời trục mỏ, Giám đốc mỏ:
a) Tổ chức họp để đưa ra kết luận tời trục có được phép hoạt động hay không.
b) Thành phần dự họp gồm: Trưởng phòng Cơ điện, Cán bộ phụ trách tời trục mỏ; Trưởng phòng trắc địa, Cán bộ theo dõi an toàn tời trục mỏ tại Phòng An toàn và Quản đốc phân phưởng quản lý tời trục mỏ.
c) Thời gian tổ chức họp: Sau khi thử nghiệm, kiểm định; Đình kỳ 6 tháng 1 lần.
2.3. Tổ chức thử nghiệm, hiệu chỉnh phải lưu giữ sổ nhật ký thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định.
Điều 68. Mẫu biên bản thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định
1. Các tổ chức thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định cũng như đơn vị quản lý tời trục mỏ phải lập biên bản thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định theo mẫy quy định tại phần Phụ lục 3, Quy chuẩn này.
2. Cột thông số kiểm định hải ghi cụ thể các thông số đã kiểm tra và đo đạc.
3. Cấm các đơn vị quản lý tời trục mỏ nghiệm thu, ký Biên bản thử nghiệm, hiệu chỉnh và kiểm định khi thiếu các thông số kiểm tra, đo lường trong Biên bản thiếu thông số cụ thể trong cột thông số kiểm tra, thử nghiệm, kiểm định.
Chương 13
Điều khoản thi hành
Điều 69. Tổ chức thực hiện
1. Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn này, nếu phát hiện những điều chưa phù hợp, những vấn đề chưa được quy định hoặc cần sửa đổi, bổ sung, yêu cầu tổ chức, cá nhân báo cáo, phản ảnh về Bộ Công Thương để xem xét, nghiên cứu sửa đổi, bổ sung.
2. Giao cho Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, trong phạm vi chức năng quyền hạn của mình phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quy định của Quy chuẩn.
Điều 70. Quy định về khen thưởng, xử phạt
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác thực hiện các quy định của Quy chuẩn này đảm bảo an toàn tời trục mỏ, sẽ được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
2. Các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Quy chuẩn này tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, trường hợp gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hoàng Quốc Vượng
|
PHỤ LỤC
Phụ lục 1
Phương pháp xác định giới hạn cho phép chiều dài cáp nâng khi không có con lăn đỡ
Chiều dài giới hạn cáp xác định theo công thức:
Trong đó: X1- Chiều dài dây xác định theo toán đồ phụ thuộc vào quan hệ tải trọng nâng Q và khối lượng một mét cáp q, (kg/m).
- Tỷ số thực tế của chiều sâu rãnh trên tang với bán kính cáp.
PHỤ LỤC 2
Các thông số và kích thước cơ bản máy trục một số nước
TT
|
Mã hiệu
|
Sản xuất
|
Tang dẫn động
|
Lực căng cáp tĩnh không lớn hơn; kN
|
d cáp lớn nhất/ số lượng cáp; mm
|
Chiều cao nâng; m
|
Vận tốc nâng lớn nhất; m/s
|
Tỷ số truyền hộp giảm tốc
|
Động cơ
|
Khối lượng (không kể thiết bị điện); tấn
|
Loại
|
D; m
|
Công suất lớn nhất; kW
|
Số vòng quay; vòng/ph
|
Lực căng
|
Chênh lệch
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
1
|
2Ц-3,5х1,8
|
Nga
|
2 tang trụ
|
3,5
|
200
|
180
|
-
|
-
|
10
|
10,5÷30
|
-
|
-
|
70
|
2
|
2Ц-4x1,8
|
"
|
2 tang trụ
|
4
|
220
|
160
|
-
|
554/323
|
12
|
10,5÷20
|
-
|
-
|
86
|
3
|
2Ц-4x2,3
|
"
|
2 tang trụ
|
3,5
|
250
|
160
|
-
|
739/445
|
12
|
10,5÷20
|
-
|
-
|
99
|
4
|
2Ц-5x2,4
|
"
|
2 tang trụ
|
5
|
280
|
210
|
-
|
1047/624
|
14
|
10,5÷11,5
|
-
|
-
|
128
|
5
|
2Ц-6x2,8
|
"
|
2 tang trụ
|
6
|
360
|
270
|
-
|
669/624
|
16
|
11,5
|
-
|
-
|
188
|
6
|
ЦP-4x3,2/0,7
|
"
|
1 tang rãnh
|
4
|
250
|
160
|
-
|
729/435
|
12
|
10,5÷20
|
-
|
-
|
70
|
7
|
ЦP-5x3,2/0,6
|
"
|
1 tang rãnh
|
5
|
280
|
210
|
-
|
875/529
|
14
|
10,5÷11,5
|
-
|
-
|
94
|
8
|
ЦP-6x3/0,6
|
"
|
1 tang rãnh
|
6
|
320
|
240
|
-
|
979/413
|
16
|
16
|
-
|
-
|
116
|
9
|
MK 4x4
|
"
|
Nhiều cáp
|
4
|
770
|
200
|
40/4
|
1000
|
14
|
7,35-11,5
|
4000
|
-
|
85
|
10
|
MK 5x4
|
"
|
"
|
5
|
1200
|
250
|
50/2
|
1600
|
14
|
-
|
5000
|
-
|
115
|
11
|
MK 5x8
|
"
|
"
|
5
|
2400
|
500
|
50/8
|
1600
|
14
|
-
|
10000
|
-
|
-
|
12
|
JK-2/20
|
Trung Quốc
|
1tang trụ
|
2
|
60
|
60
|
24,5/1
|
950
|
5
|
20
|
-
|
-
|
23
|
13
|
JK-2/30
|
“
|
1tang trụ
|
2
|
60
|
60
|
24,5/1
|
950
|
5
|
30
|
-
|
-
|
23
|
14
|
JK2,5/20
|
“
|
1 tang trụ
|
2,5
|
90
|
90
|
31
|
1290
|
5
|
20
|
-
|
-
|
37
|
15
|
JK2,5/30
|
“
|
1 tang trụ
|
2,5
|
90
|
90
|
31
|
1290
|
5
|
20
|
-
|
-
|
37
|
16
|
JK 3/20
|
“
|
1 tang trụ
|
3
|
130
|
130
|
37/1
|
1500/460
|
6
|
30
|
-
|
750
|
-
|
17
|
2JK 3
|
"
|
2 tang trụ
|
3
|
130
|
80
|
37/1
|
1000/650
|
10
|
11,5÷30
|
-
|
750
|
53
|
18
|
2JK 3,5
|
"
|
2 tang trụ
|
3,5
|
170
|
115
|
43/1
|
750/340
|
12
|
11,5÷20
|
-
|
750
|
74/95
|
19
|
2JK 4
|
"
|
2 tang trụ
|
4
|
210
|
140
|
47,5/1
|
930/450
|
12
|
11,5÷20
|
-
|
600
|
-
|
20
|
2JK 5/11,5
|
"
|
2 tang trụ
|
5
|
260
|
180
|
52/1
|
570
|
14
|
11,5
|
-
|
900
|
-
|
21
|
2JTYB-1,6x0,9
|
“
|
2 tang trụ
|
1,6
|
45
|
45
|
24/1
|
450/118
|
3
|
|
≤160
|
|
|
22
|
2JTYB-1,6x1,2
|
“
|
2 tang trụ
|
1,6
|
45
|
45
|
24/1
|
628/177
|
3
|
|
≤160
|
|
|
23
|
JTYB-1,6x1,2
|
“
|
1 tang trụ
|
1,6
|
45
|
45
|
24/1
|
627/176
|
3
|
|
≤200
|
|
|
24
|
JTYB-1,6x1,5
|
“
|
1 tang trụ
|
1,6
|
45
|
45
|
24/1
|
806/235
|
3
|
|
≤200
|
|
|
25
|
2JTYB-2x1
|
“
|
2 tang trụ
|
2
|
60
|
60
|
26/1
|
590/163
|
3,5
|
|
≤200
|
|
|
26
|
2JTYB-2x1,25
|
“
|
2 tang trụ
|
2
|
60
|
60
|
26/1
|
762/220
|
3,5
|
|
≤200
|
|
|
27
|
JKYB-2,5x1,5
|
“
|
1 tang trụ
|
2,5
|
60
|
60
|
26/1
|
934/276
|
3,5
|
|
≤280
|
|
|
28
|
JKYB-2,5x1,8
|
“
|
1 tang trụ
|
2,5
|
60
|
60
|
26/1
|
1140/343
|
3,5
|
|
≤280
|
|
|
29
|
2JKYB-2,5x1,2
|
“
|
2 tang trụ
|
2,5
|
90
|
90
|
32/1
|
734/209
|
4
|
|
≤400
|
|
|
30
|
2JKYB-2,5x1,5
|
“
|
2 tang trụ
|
2,5
|
90
|
90
|
32/1
|
946/278
|
4
|
|
≤400
|
|
|
31
|
2JKYB-2,5x2
|
“
|
2 tang trụ
|
2,5
|
90
|
90
|
32/1
|
1305/394
|
4
|
|
≤400
|
|
|
32
|
JKYB-2,5x2
|
“
|
1 tang trụ
|
2,5
|
90
|
90
|
32/1
|
1300/394
|
4
|
|
≤400
|
|
|
33
|
JKYB-2,5x2,3
|
“
|
1 tang trụ
|
2,5
|
90
|
90
|
32/1
|
1513/463
|
4
|
|
≤400
|
|
|
34
|
JKYB-2,5x2,5
|
“
|
1 tang trụ
|
2,5
|
90
|
90
|
32/1
|
1593/510
|
4
|
|
≤400
|
|
|
35
|
2JKYB-3x1,5
|
“
|
2 tang trụ
|
3
|
120
|
120
|
36/1
|
1008/298
|
4,5
|
|
≤800
|
|
|
36
|
2JKYB-3x1,8
|
“
|
2 tang trụ
|
3
|
120
|
120
|
36/1
|
1235/372
|
4,5
|
|
≤800
|
|
|
37
|
JKYB-3x2,2
|
“
|
1 tang trụ
|
3
|
120
|
120
|
36/1
|
1539/471
|
4,5
|
|
≤800
|
|
|
38
|
JKYB-3x2,5
|
“
|
1 tang trụ
|
3
|
120
|
120
|
36/1
|
1767/546
|
4,5
|
|
≤800
|
|
|
39
|
JKM 4/4 (I)
|
"
|
Nhiều cáp
|
4
|
600
|
180
|
39,5/-
|
-
|
14
|
7,35÷11,5
|
2900
|
750
|
-
|
40
|
JKM 4/4 (II)
|
"
|
"
|
4
|
600
|
180
|
39,5/-
|
-
|
14
|
11,5÷10,8
|
3200
|
750
|
-
|
41
|
JKM 3,5/4 (I)
|
"
|
"
|
3,5
|
800
|
230
|
35/-
|
-
|
14
|
11,5÷10,8
|
|
750
|
-
|
42
|
JKM 3,5/4 (II)
|
"
|
"
|
3,5
|
800
|
230
|
35/-
|
-
|
14
|
11,5÷10,8
|
3500
|
750
|
-
|
43
|
JKD 4x4
|
"
|
"
|
4
|
700
|
180
|
39,5/4
|
-
|
12
|
-
|
-
|
-
|
72
|
44
|
JKD 4x6
|
"
|
"
|
4
|
950
|
200
|
39,5/6
|
-
|
11,75
|
-
|
-
|
-
|
91
|
45
|
JKMD 3,5x4
|
"
|
"
|
3,5
|
525
|
140
|
35/4
|
-
|
14
|
-
|
-
|
-
|
71
|
46
|
JKMD 4x2
|
"
|
"
|
4
|
340
|
95
|
39,5/2
|
-
|
12
|
-
|
-
|
-
|
63
|
47
|
JKMD 4x4
|
"
|
"
|
4
|
680
|
180
|
39,5/4
|
-
|
14
|
-
|
-
|
-
|
63
|
Ghi chú:
1-Chiều cao nâng: (với 03 lớp cáp) / (với 01 lớp cáp)
Phụ lục 3
Mẫu sổ ghi kết quả kiểm tra tời trục mỏ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |