Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia qcvn 46 : 2012/btnmt


Quan trắc gió bằng máy gió Tavid



tải về 2.51 Mb.
trang5/14
Chuyển đổi dữ liệu08.06.2018
Kích2.51 Mb.
#39690
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14

3. Quan trắc gió bằng máy gió Tavid

Máy gió Tavid dùng để đo tốc độ và hướng gió tại chỗ hay từ xa. Máy cho số liệu dưới dạng tự báo hay tự ghi.



Phương pháp quan trắc:

Trường hợp máy Tavid còn bộ phận tự ghi, quan trắc gió như quan trắc gió theo máy gió Munro.

Trường hợp máy Tavid chỉ còn bộ phận tự báo, quan trắc gió như quan trắc gió theo máy gió EL. Ghi tốc độ gió là vị trí trong bình kim chỉ tốc độ trong 2 phút. Hướng là vị trí trung bình kim chỉ hướng trong 2 phút.

Trường hợp mất điện lưới, quan trắc gió theo máy gió Vild.



4. Quan trắc gió bằng máy gió WRS-91

Máy gió WRS-91 dùng để đo tốc độ gió, hướng gió và nhiệt độ không khí.

Máy cho số liệu dưới dạng tự báo và tự ghi.

Máy gió WRS-91 sử dụng nguồn nuôi 220 V hoặc 12 V đối với phần tự báo số. Đối với bộ biến đổi tốc độ, bộ phận hồi phục tín hiệu và bộ ghi, dùng nguồn nuôi là 220V.



Phương pháp quan trắc:

Trường hợp máy gió WRS-91 bộ phận tự ghi hoạt động, quan trắc gió như quan trắc gió của máy gió Munro.

Trường hợp máy gió WRS-91 chỉ có bộ phận tự báo hoạt động, quan trắc gió như quan trắc gió của máy gió EL.

Trường hợp máy gió WRS-91 không hoạt động, quan trắc gió bằng máy gió Vild.



5. Quan trắc gió bằng máy gió Munro

Máy gió Munro dùng để đo và ghi lại trên giản đồ hướng gió tức thời (Theo các hướng N, E, S, W, N hoặc theo độ 0 - 360o) và tốc độ gió tức thời (m/s).

5.1. Thay giản đồ máy gió Munro:

Giản đồ máy gió Munro thay vào lúc 9 giờ 10 phút hàng ngày. Khi có gió≥ 15 m/s thì chưa thay giản đồ, chờ gió < 15 m/s mới thay. Nếu từ 9 đến 10 giờ gió vẫn≥ 15 m/s, để cho máy hoạt động đến 10 giờ rồi xoay giản đồ vượt qua nẹp cho máy gió hoạt động tiếp, chờ khi gió < 15 m/s mới thay và ghi thời gian thay chính xác tới phút.

Hàng ngày đánh mốc giản đồ vào lúc 10, 13, 19, 1, 7, giờ. Dùng bút chì gạch một nét trên giản đồ, không đụng vào kim chỉ hướng hay kim chỉ tốc độ.

Việc thay giản đồ được tiến hành như sau:



Bước 1: Ghi tên trạm, ngày tháng năm và giờ phút thay giản đồ.

Bước 2: Khóa các van của ống áp và ống hút bằng cách quay van ngược chiều kim đồng hồ. Để kim tốc độ dừng hoặc nếu trời lặng gió nâng trục phao lên nhẹ nhàng để kim ghi một đoạn thẳng đứng.

Bước 3: Quay trụ cuốn giản đồ để ghi một đường kiểm tra 0 (Đường ghi này phải trùng khớp với đường ghi tốc độ là 0, còn kim chỉ hướng không hoạt động phải trùng với hướng N).

Bước 4: Gạt cả 3 kim bằng cái gạt kim ra khỏi giản đồ. Lấy giản đồ ra, ghi giờ phút bắt đầu tháo giản đồ (Giờ phút tiến hành làm bước 2)

Bước 5: Lên giây cót đồng hồ 2 lần/tuần, chú ý đừng lên cót quá căng. Kiểm tra mực ở bầu ngòi bút, nếu ít quá phải cho thêm mực. Lắp giản đồ mới vào trụ cuốn giản đồ.

Bước 6: Đưa 3 kim về vị trí tiếp xúc với giản đồ, kiểm tra kim tốc độ và kim chỉ hướng.

Bước 7: Quay trụ cuốn giản đồ để đặt kim tương ứng với thời gian. Mở van thông các ống áp và hút, ghi giờ phút máy hoạt động.

5.2. Phương pháp quan trắc:

Vào các kỳ quan trắc Synop hay quan trắc Typh, đọc hướng gió và tốc độ gió trên giản đồ trước khi đọc khí áp kế. Để đảm bảo đúng thời gian quan trắc, quan trắc viên cần xem giản đồ, dự kiến hướng gió và tốc độ gió trước khi ra vườn quan trắc.

Tốc độ gió và hướng gió là giá trị trung bình trong thời gian 10 phút tính từ thời điểm đọc giản đồ trở về trước. Tốc độ gió tính bằng m/s; hướng gió tính theo la bàn 16 hướng: N, NNE, NE,... , NW, NNW.

Đặc điểm gió được xác định: Đều hay định hướng.

Gió được xem là giật nếu tốc độ gió biến đổi ≥ 8 m/s (fx-fn ≥ 8) trong thời gian quan trắc.

Gió được xem là đổi hướng nếu trong thời gian 10 phút hướng gió biến đổi quá 3 hướng liên tiếp, thí dụ gió từ hướng E vượt quá hướng SE.

Gió mạnh nhất trong ngày chọn trên giản đồ từ 19 giờ hôm trước đến 19 giờ hiện tại, là gió trung bình trong 10 phút lớn nhất trong ngày, kèm hướng gió.

Gió mạnh nhất tức thời là vị trí cao nhất của kim chỉ tốc độ trên giản đồ, kèm hướng.

Khi máy gió Munro có sự cố chưa khắc phục được, quan trắc gió bằng máy gió Vild hoặc loại máy gió khác.

5.3. Cách quy toán giản đồ:

a) Quy toán giản đồ gió cần xác định các trị số:

- Hướng gió thịnh hành và tốc độ gió của từng giờ trong ngày (Đọc giá trị trung bình 10 phút trước giờ tròn).

- Hướng gió và tốc độ gió trung bình lớn nhất trong 60 phút và 10 phút (Giờ, phút có giá trị này).

- Hướng gió và tốc độ gió tức thời lớn nhất trong ngày (Giờ phút có giá trị này). Chọn ở vị trí có tốc độ lớn nhất trên giản đồ.

b) Trình tự quy toán giản đồ:

- Hiệu chính giờ như các giản đồ máy tự ghi.

- Xác định hướng gió thịnh hành 10 phút trước giờ tròn và xác định tốc độ trung bình trong thời gian đó. Ghi tử số là hướng gió, mẫu số là tốc độ gió vào vị trí giờ tương ứng.

Khi tốc độ gió trung bình là 0 m/s, đường ghi kéo ngang, như vậy là lặng gió. Ghi gạch ngang ở tử số, ghi số 0 ở mẫu số.

- Xác định hướng gió và tốc độ gió trung bình lớn nhất trong 10 phút và thời gian xuất hiện.

Trên giản đồ từ 0 đến 24 giờ, chọn ở khoảng thời gian nào có tốc độ lớn nhất, rồi xác định tốc độ trung bình lớn nhất trong 10 phút, sau đó xác định hướng trung bình tương ứng với tốc độ lớn nhất đó và ghi giờ phút bắt đầu (Xuất hiện).

Nếu trong ngày có hai đợt gió trong 10 phút có tốc độ trung bình lớn nhất có giá trị bằng nhau, thì ghi lại cả hai đợt gió mạnh đó. Nếu nhiều hơn thì ghi rõ hai đợt, còn ghi trong dấu ngoặc tổng số các đợt gió mạnh đó như 3, 4 hoặc 5...

- Xác định hướng và tốc độ gió mạnh nhất tức thời:

Trên giản đồ từ 0 - 24 giờ, xác định tốc độ gió tức thời lớn nhất trong ngày (Vị trí đường ghi cao nhất), sau đó xác định hướng tương ứng với tốc độ lớn nhất tức thời và giờ phút xuất hiện.

Tốc độ gió mạnh nhất tức thời luôn luôn lớn hơn tốc độ gió lớn nhất trong 10 phút.

6. Quan trắc gió bằng cấp gió Beaufort

Ở mỗi trạm cần phải chuẩn bị sẵn phương án xác định tốc độ gió bằng cấp gió Beaufort khi máy gió hỏng. Cách chuẩn bị như sau:

- Chuẩn bị một dải phong tiêu vải dài 1m, rộng 0,15 m để quan trắc hướng.

- Thông qua kết quả quan trắc gió bằng máy gió, đối chiếu tốc độ gió đo được với những biểu hiện của cây cối, cảnh vật quanh trạm, kết hợp với Bảng quy tốc độ gió theo cấp gió Beaufort, để xác định tốc độ gió.

Quan trắc tốc độ gió theo cấp gió Beaufort tiến hành trong 10 phút, xác định hướng gió theo dải phong tiêu, xác định tốc độ gió theo cấp gió sau:

BẢNG QUY CẤP GIÓ BEAUFORT THÀNH m/s

Bảng 2

Cấp

0

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

m/s

0

1

2

4

7

9

12

16

19

23

26

31

35

7. Quan trắc gió bằng máy gió cầm tay

7.1. Máy gió cầm tay dùng để đo tốc độ gió trung bình < 20 m/s trong một khoảng thời gian nhất định.

Máy gồm hai bộ phận: Bộ phận cảm ứng gồm 4 bán cầu (1) có thể quay xung quanh một trục thẳng đứng (2). Trục này quay sẽ làm chuyển động cả hệ thống bánh xe trong máy rồi truyền đến những kim chỉ ở mặt ngoài.

Các kim chỉ, chạy trên các vòng ghi số, kim dài (3) chỉ trị số hàng đơn vị và hàng chục (từ 1 đến 99), kim ngắn bên trái chỉ trị số hàng trăm (4), kim ngắn bên phải chỉ trị số hàng ngàn (5). Căn cứ theo kim chỉ ta biết được số vòng quay của bộ phận cảm ứng.

Máy gió có một khóa (6) dùng để đóng hay mở các bộ phận hãm kim. Khi gạt khóa xuống phía dưới, kim sẽ dừng lại và đẩy lên thì kim lại hoạt động.

7.2. Trước khi quan trắc tốc độ gió bằng máy gió cầm tay cần chuẩn bị sẵn một đồng hồ bấm giây.

Lắp máy vào đầu một cột gỗ trồng thẳng đứng, cao trên mặt đất 2 mét. Gạt khóa hãm máy không cho kim chạy, ghi trị số ban đầu, rồi bấm đồng hồ đếm giây, đồng thời mở khóa 6 cho kim máy gió bắt đầu chạy. Thông thường để máy chạy 100 giây đồng hồ thì hãm lại và đọc trị số của các kim. Trị số tốc độ trung bình chưa hiệu chính là:

V m/s =


Muốn có trị số tốc độ gió đúng, phải hiệu chính tốc độ qua chứng từ kiểm định.

Thí dụ: Trị số ban đầu là 1003, sau khi cho máy chạy 100 giây, số đọc là: 1163.

V m/s = (1163 - 1003) : 100 = 1,6

Tra chứng từ kiểm định được trị số hiệu chính là 0,1



Tốc độ gió là 1,6 + 0,1 = 1,7 (lấy tròn là 2 m/s)

Hình 8. Máy gió cầm tay



1 - Bốn bán cầu

2 - Trục thẳng đứng

3 - Kim dài

4 - Kim hàng trăm

5 - Kim hàng nghìn

6 - Khóa hãm

7 - Ốc cắm



tải về 2.51 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   14




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương