UỶ BAN NHÂN DÂN
|
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TỈNH QUẢNG NINH
|
|
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
Số: 1064 /QĐ-UBND
|
| Quảng Ninh, ngày 08 tháng 4 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân bổ 10 tỷ đồng kinh phí dạy nghề cho lao động
nông thôn năm 2011
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Xét đề nghị của Liên Sở: Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 832/TT/LN-STC-SLĐTBXH ngày 31/3/2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. - Phê duyệt phân bổ số tiền 10.000.000.000 (mười tỷ) đồng kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn năm 2011 với nội dung như sau:
+ Chi hoạt động tuy truyền tư vấn học nghề và việc làm đối với lao động nông thôn: 151.000.000 đồng.
+ Chi cho hoạt động xây dựng mô hình dạy nghề cho lao động nông thôn: 2.720.000.000 đồng.
+ Chi hỗ trợ học nghề cho lao động nông thôn: 7.129.000.000 đồng.
(Chi tiết có phụ biểu kèm theo)
- Nguồn kinh phí thực hiện: nguồn kinh phí dạy nghề lao động nông thôn, dự toán ngân sách tỉnh năm 2011.
Điều 2. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước và Giám đốc Sở Lao động Thương binh và Xã hội căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- CT,P1,P2,P3,P4;
- Như điều 2;
- UBND các huyện, TX, TP;
- V0,V2,V3,V4,TM3,MT,VX2;
- Lưu: VT,TM3.
15 bản, QĐ146
|
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nhữ Thị Hồng Liên |
PHỤ BIỂU:
Chi tiết phân bổ kinh phí dạy nghề cho lao động nông thôn năm 2011
(Kèm theo Quyết định số: 1064/QĐ-UBND ngày 08 tháng 4 năm 2011
của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nội dung
|
Số tiền
(triệu đồng)
|
Đơn vị thực hiện
|
I
|
Hoạt động Tuyên truyền tư vấn học nghề và việc làm với Lao động nông thôn
|
151
|
Sở Lao động TB&XH
|
1
|
In ấn tờ rơi
|
100
|
|
2
|
Tuyên truyền trên đài phát thanh truyền hình, báo, tạp chí
|
51
|
|
II
|
Hoạt động Xây dựng các mô hình thí điểm dạy nghề cho lao động nông thôn
|
2.720
|
Sở Lao động TB&XH
|
1
|
Dạy nghề cho người tàn tật
|
750
|
|
2
|
Thí điểm mô hình dạy nghề cho lao động nông thôn tại 13 huyện, thị xã; mỗi huyện 02 nghề
|
1.970
|
|
III
|
Hoạt động Hỗ trợ học nghề cho lao động nông thôn các địa phương
|
7.129
|
|
1
|
Huyện Đông Triều
|
1.000
|
UBND huyện Đông Triều
|
2
|
Thị xã Cẩm Phả
|
378
|
UBND thị xã Cẩm Phả
|
3
|
Thành phố Hạ Long
|
900
|
UBND thành phố Hạ Long
|
4
|
Huyện Hoành Bồ
|
430
|
UBND huyện Hoành Bồ
|
5
|
Huyện Yên Hưng
|
1.132
|
UBND huyện Yên Hưng
|
6
|
Thành phố Uông Bí
|
478
|
UBND thành phố Uông Bí
|
7
|
Huyện Vân Đồn
|
550
|
UBND huyện Vân Đồn
|
8
|
Huyện Đầm Hà
|
250
|
UBND huyện Đầm Hà
|
9
|
Huyện Hải Hà
|
378
|
UBND huyện Hải Hà
|
10
|
Thành phố Móng Cái
|
370
|
UBND Thành phố Móng Cái
|
11
|
Huyện Tiên Yên
|
220
|
UBND huyện Tiên Yên
|
12
|
Huyện Bình Liêu
|
588
|
UBND huyện Bình Liêu
|
13
|
Huyện Ba Chẽ
|
392
|
UBND huyện Ba Chẽ
|
14
|
Huyện Cô Tô
|
63
|
UBND huyện Cô Tô
|
|
Tổng cộng
|
10.000
|
|
Ghi chú: Chi tiết theo Tờ trình số 832/TT/LN-STC-SLĐTBXH ngày 31/3/2011 của Liên Sở: Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |