4.3.2. Khả năng thanh toán nhanh :
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Chênh lệch 2007/2006
|
Chênh lệch 2008/2007
|
+ (-)
|
(%)
|
+ (-)
|
(%)
|
1. Tiền và tương đương tiền
|
Trđ
|
75.741
|
113.811
|
133.200
|
38.070
|
50,26%
|
19.389
|
17,04%
|
2. Nợ ngắn hạn
|
Trđ
|
121.664
|
143.703
|
157.168
|
22.039
|
18,11%
|
13.466
|
9,37%
|
3. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
|
Lần
|
0,62
|
0,79
|
0,85
|
|
|
|
|
Tỷ số này thể hiện 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng vốn bằng tiền, thông thường tỷ số này được chấp nhận là 0,05:1. Tỷ số này của công ty trong 3 năm 2006 – 2008 đều lớn hơn 0,05 có nghĩa là khả năng thanh toán nhanh của công ty là cao, tuy nhiên để đảm bảo khả năng thanh toán nhanh cao như vậy thì công ty phải dự trữ nhiều tiền mặt, điều này đồng nghĩa với việc công ty phải gia tăng thêm chi phí lưu giữ tiền mặt đồng thời mất đi nhiều cơ hội sinh lời do lượng tiền nhàn rỗi mang lại.
-
4.3.3. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn:
-
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Chênh lệch 2007/2006
|
Chênh lệch 2008/2007
|
+ (-)
|
(%)
|
+ (-)
|
(%)
|
1. Tài sản ngắn hạn
|
Trđ
|
137.775
|
186.166
|
226.725
|
48.391
|
35,12%
|
40.560
|
21,79%
|
2. Nợ ngắn hạn
|
Trđ
|
121.664
|
143.703
|
157.168
|
22.039
|
18,11%
|
13.466
|
9,37%
|
3. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
|
Lần
|
1,13
|
1,30
|
1,44
|
|
|
|
|
Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện khả năng thanh toán các khoản nợ phải thanh toán trong vòng 1 năm hay 1 chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ số này của công ty trong 3 năm 2006 – 2008 đều lớn hơn 1 có nghĩa là hàng năm tài sản ngắn hạn của công ty luôn đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn và 1 phần nợ dài hạn. Hơn nữa ta thấy tỷ lệ này qua mỗi năm lại tăng cao hơn. Trên lý thuyết thì hệ số này càng cao càng tốt, tuy nhiên nếu cao quá thì chưa hẳn đã tốt vì nó phản ánh doanh nghiệp đầu tư quá mức vào tài sản ngắn hạn so với nhu cầu vốn của doanh nghiệp, tài sản ngắn hạn dư thừa sã không tạo thêm doanh thu, do đó vốn sử dụng sẽ không có hiệu quả. Do đó trong các năm tiếp theo công ty nên kìm hãm lại sự gia tăng của tỷ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn.
-
4.3.4. Khả năng thanh toán nợ dài hạn:
-
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Chênh lệch 07/06
|
Chênh lệch 08/07
|
+ (-)
|
(%)
|
+ (-)
|
(%)
|
1. GTCL của TSCĐ
|
Trđ
|
215.059
|
209.946
|
350.981
|
(5.113)
|
-2,38%
|
141.035
|
67,18%
|
2. Nợ dài hạn
|
Trđ
|
62.964
|
78.677
|
251.390
|
15.712
|
24,95%
|
172.713
|
219,52%
|
3. Khả năng thanh toán nợ dài hạn
|
Lần
|
3,42
|
2,67
|
1,40
|
|
|
|
| -
Hệ số thanh toán nợ dài hạn là chỉ tiêu dùng để đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ dài hạn bằng nguồn vốn như khấu hao TSCĐ được mua sắm bằng nguồn vốn vay dài hạn của doanh nghiệp, các khoản phải thu dài hạn được tài trợ bằng nguồn vốn vay dài hạn … thông thường hệ số này được chấp nhận là 1:1. Trong khi đó hệ số thanh toán nợ dài hạn của công ty năm 2006 là 3,42 lần, năm 2007 là 2,67 lần và năm 2008 là 1,4 lần. Ba năm vừa qua hệ số này luôn lớn hơn 1, nhất là trong năm 2006.
-
4.3.5. Khả năng thanh toán lãi vay:
-
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Chênh lệch 07/06
|
Chênh lệch 08/07
|
+ (-)
|
(%)
|
+ (-)
|
(%)
|
1. Lợi nhuận trước thuế
|
Trđ
|
27.517
|
46.390
|
52.550
|
18.873
|
68,59%
|
6.160
|
13,28%
|
2. Chi phí lãi vay phải trả
|
Trđ
|
6.071
|
4.827
|
12.417
|
(1.244)
|
-20,49%
|
7.590
|
157,25%
|
3. Khả năng thanh toán lãi vay
|
Lần
|
4,53
|
9,61
|
4,23
|
|
|
|
|
Hệ số này cho biết khả năng thanh toán lãi vay và mức độ an toàn có thể đối với nhà cung cấp tín dụng và đây cũng là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao thì hiệu quả, càng chứng tỏ việc kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả. Năn 2006, hệ số này là 4,53 lần, đến năm 2007 tăng lên 9,61 lần nhưng đến năm 2008 lại giảm xuống chỉ còn 4,23 lần. Nguyên nhân là do chi phí lãi vay năm này tăng lên 7.590 triệu đồng tương đương157,25% trong khi lợi nhuận trước thuế chỉ tăng13,28% tương đương 6.160 triệu đồng.
-
4.4. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình hoạt động
-
4.4.1. Phân tích tình hình sử dụng hàng tồn kho:
-
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Chênh lệch 07/06
|
Chênh lệch 08/07
|
+ (-)
|
(%)
|
+ (-)
|
(%)
|
1. Giá vốn hàng bán
|
Trđ
|
581.438
|
679.068
|
727.990
|
97.630
|
16,79%
|
48.922
|
7,20%
|
2. Hàng tồn kho bình quân
|
Trđ
|
21.558
|
30.233
|
39.280
|
8.675
|
40,24%
|
9.047
|
29,93%
|
3. Số vòng quay HTK
|
Vòng
|
27
|
22
|
19
|
|
|
|
|
4. Kỳ luân chuyển HTK
|
Ngày
|
13
|
16
|
19
|
|
|
|
|
Số vòng quay hàng tồn kho càng cao chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, giảm được vốn đầu tư dự trữ, rút ngắn được chu kỳ chuyển đổi hàng dự trữ thành tiền mặt và giảm bớt nguy cơ hàng tồn kho của doanh nghiệp trở thành hàng ứ đọng. Nhưng nếu vòng quay vốn hàng tồn kho quá cao sẽ dẫn đến khả năng doanh nghiệp không đủ hàng hóa thỏa mãn nhu cầu bán hàng, làm cho doanh nghiệp mất khách hàng. Số vòng quay hàng tồn kho của công ty trong 3 năm 2006 – 2008 luôn nằm trong khoảng từ gần 20 đến gầp 30 lần và có xu hướng giảm từ 27 lần năm 2006 xuống 22 lần năm 2007 và 19 lần vào năm 2008. Nguyên nhân là cả giá vốn hàng bán và hàng tồn kho bình quân của công ty đều tăng theo từng năm nhưng giá trị tăng của giá vốn hàng bán thấp hơn giá trị tăng của hàng tồn kho bình quân. Cụ thể, năm 2006 giá vốn hàng bán tăng 16,79%, hàng tồn kho tăng 40,24%; năm 2008 giá vốn hàng bán tăng 7,2% trong khi hàng tồn kho tăng 29,93%.
Kỳ luân chuyển hàng tồn kho là số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng, kỳ luân chuyển hàng tồn kho của công ty đang có xu hướng tăng, từ 13 ngày năm 2006 lên 16 ngày năm 2007 và 19 ngày năm 2008.
-
4.4.2. Phân tích tình hình luân chuyển các khoản phải thu:
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Chênh lệch 2007/2006
|
Chênh lệch 2008/2007
|
+ (-)
|
(%)
|
+ (-)
|
(%)
|
1. Doanh thu và thu nhập khác
|
Trđ
|
653.015
|
774.262
|
866.565
|
121.247
|
18,57%
|
92.302
|
11,92%
|
2. Phải thu bình quân
|
Trđ
|
39.384
|
40.822
|
52.898
|
1.439
|
3,65%
|
12.076
|
29,58%
|
3. Số vòng quay các khoản phải thu
|
Vòng
|
17
|
19
|
16
|
|
|
|
|
4. Kỳ thu tiền bình quân
|
Ngày
|
22
|
19
|
22
|
|
|
|
|
Số vòng quay các khoản phải thu cho biết mức độ hợp lý của số dư các khoản phải thu và hiệu quả của việc thu hồi nợ. Nếu số vòng luân chuyển các khoản phải thu càng cao thì doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Năm 2007 số vòng quay các khoản phải thu là 17 vòng, năm 2007 tăng lên 19 vòng, điều này chứng tỏ tốc độ thu hồi vốn trong năm 2007 nhanh hơn năm 2006, điều đó thể hiện chiều hướng tốt vì công ty bị chiếm dụng vốn ít hơn và không phải đầu tư nhiều cho các khoản phải thu. Nhưng năm 2008 số vòng quay các khoản phải thu lại giảm xuống chỉ còn 16 vòng, nguyên nhân là do trong năm này doanh thu và thu nhập khác chỉ tăng 11,92% trong khi phải thu bình quân lại tăng 29,58%, điều đó làm cho số vòng quay các khoản phải thu giảm trong năm 2008.
Kỳ thu tiền bình quân là số ngày cần thiết bình quân để thu hồi các khoản phải thu trong kỳ. Qua bảng số liệu ta thấy kỳ thu tiền bình quân của công ty không ổn định qua các năm:năm 2006 là 22 ngày, năm 2007 do công ty áp dụng chính sách thu tiền tốt nên kỳ thu tiền bình quân giảm xuống còn 19 ngày đồng thời số vòng quay các khoản phải thu tăng thêm 2 vòng so với năm 2006, nhưng đến năm 2008 lại tăng lên 22 ngày.
-
4.4.3. Phân tích hiệu suất luân chuyển vốn ngắn hạn
-
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Chênh lệch 2007/2006
|
Chênh lệch 2008/2007
|
+ (-)
|
(%)
|
+ (-)
|
(%)
|
1. Doanh thu và TN khác
|
Trđ
|
653,015
|
774,262
|
866,565
|
121,247
|
18.57%
|
92,302
|
11.9%
|
2. Vốn ngắn hạn bình quân
|
Trđ
|
137,775
|
186,166
|
226,725
|
48,391
|
35.12%
|
40,560
|
21.8%
|
3. Số vòng quay VNH
|
Vòng
|
4.7
|
4.2
|
3.8
|
|
|
|
|
4. Kỳ luân chuyển VNH
|
Ngày
|
76.0
|
86.6
|
94.2
|
|
|
|
|
Số vòng quay vốn ngắn hạn thể hiện bình quân 1 đồng vốn ngắn hạn đưa vào kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu và thu nhập. Số vòng quay vốn ngắn hạn của công ty có xu hướng giảm dần với tỷ lệ giảm tương đối đều.
Kỳ luân chuyển vốn ngắn hạn là số ngày cần thiết bình quân đề vốn ngắn hạn của Công ty luân chuyển được 1 vòng. Song song với xu hướng giảm của Số vòng quay vốn ngắn hạn Kỳ luân chuyển của Công ty đang có xu hướng tăng lên hàng năm.
-
4.4.4. Phân tích hiệu suất sử dụng vốn dài hạn
Chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Năm 2006
|
Năm 2007
|
Năm 2008
|
Chênh lệch 2007/2006
|
Chênh lệch 2008/2007
|
+ (-)
|
(%)
|
+ (-)
|
(%)
|
1. Doanh thu và TN khác
|
Trđ
|
653.015
|
774.262
|
866.565
|
121.247
|
18,57%
|
92.302
|
11,92%
|
2. Vốn dài hạn bình quân
|
Trđ
|
221.405
|
235.787
|
406.802
|
14.382
|
6,50%
|
171.015
|
72,53%
|
3. Số vòng quay vốn dài hạn
|
Vòng
|
2,95
|
3,38
|
2,13
|
|
|
|
|
4. Kỳ luân chuyển vốn dài hạn
|
Ngày
|
122
|
110
|
169
|
|
|
|
|
Số vòng quay vốn dài hạn có ý nghĩa: trong kỳ kinh doanh, bình quân 1 đồng tài sản đưa vào kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu và thu nhập. Không chỉ số vòng quay vốn ngắn hạn có xu hướng giảm, số vòng quay vốn dài hạn cũng có xu hướng giảm trong các năm vừa qua, kéo theo đó là xu hướng tăng của Kỳ luân chuyển vốn dài hạn.
-
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |