QUỐc hội cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam


MỤC 2 THỦ TỤC ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI



tải về 1.3 Mb.
trang3/19
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích1.3 Mb.
#5977
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   19

MỤC 2

THỦ TỤC ĐẦU TƯ RA NƯỚC NGOÀI

Điều 55.Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài


Nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài khi đáp ứng các điều kiện sau:

1. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài phù hợp với nguyên tắc quy định tại Điều 52 Luật này.

2. Có dự án đầu tư hoặc phương án kinh doanh không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật này.

3. Không nợ đọng thuế với Nhà nước Việt Nam và được cơ quan quản lý nhà nước về thuế xác nhận theo quy định của pháp luật về thuế.

4. Có cam kết tự cân đối ngoại tệ hoặc được tổ chức tín dụng được phép cam kết cân đối ngoại tệ để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài; trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên và không thuộc dự án quy định tại Điều 57 của Luật này thì phải có ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

5. Tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp đối với trường hợp sử dụng vốn nhà nước để đầu tư ra nước ngoài.


Điều 56.Thẩm quyền quyết định đầu tư ra nước ngoài


1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp quyết định sử dụng vốn nhà nước để thực hiện hoạt động đầu tư ra nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước vào sản xuất, kinh doanh.

2. Hoạt động đầu tư ra nước ngoài sử dụng nguồn vốn khác do nhà đầu tư quyết định theo quy định của Luật này, Luật doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan.

3. Nhà đầu tư và cơ quan đại diện chủ sở hữu vốn nhà nước tại doanh nghiệp theo quy định tại các Khoản 1 và 2 Điều này chịu trách nhiệm về quyết định đầu tư ra nước ngoài.

Điều 57.Thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài


1. Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư sau:

a) Dự án có tổng vốn đầu tư ra nước ngoài từ 20.000 tỷ đồng trở lên;

b) Dự án sử dụng vốn nhà nước từ 10.000 tỷ đồng trở lên;

c) Dự án yêu cầu áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.

2. Trừ các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài đối với các dự án đầu tư:

a) Dự án thuộc lĩnh vực ngân hàng, kinh doanh bảo hiểm, tài chính, tín dụng, báo chí, phát thanh, truyền hình, viễn thông có sử dụng vốn nhà nước từ 200 tỷ đồng trở lên hoặc có tổng vốn đầu tư ra nước ngoài từ 400 tỷ đồng trở lên;

b) Dự án đầu tư không được quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này có sử dụng vốn nhà nước từ 400 tỷ đồng trở lên hoặc có tổng vốn đầu tư ra nước ngoài từ 800 tỷ đồng trở lên.

Điều 58.Trình tự Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài


1. Nhà đầu tư nộp 10 bộ hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 61 Luật này cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư báo cáo Thủ tướng Chính phủ thành lập Hội đồng thẩm định nhà nước.

3. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được thành lập, Hội đồng thẩm định nhà nước tổ chức thẩm định theo các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 61 Luật này trình Chính phủ.

4. Chính phủ trình Quốc hội xem xét, thông qua chủ trương đầu tư đầu tư.

5. Cơ quan của Quốc hội thẩm tra hồ sơ do Chính phủ trình.

6. Quốc hội xem xét, thông qua Nghị quyết về chủ trương đầu tư đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Khoản 3 Điều 61 Luật này.


Điều 59.Trình tự Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài


1. Nhà đầu tư nộp 10 bộ hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 62 Luật này cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Trong thời hạn ba ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi hồ sơ lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có liên quan.

3. Cơ quan được lấy ý kiến có ý kiến thẩm định về hồ sơ dự án đầu tư gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ lấy ý kiến.

4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thẩm định hồ sơ dự án đầu tư theo các nội dung quy định tại Khoản 2 Điều 61 Luật này báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Trong quá trình thẩm định, Bộ Kế hoạch và Đầu tư có quyền yêu cầu nhà đầu tư và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp thông tin về những vấn đề thuộc nội dung dự án.

5. Thủ tướng Chính phủ xem xét, chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài, gồm các nội dung theo quy định tại Khoản 3 Điều 61 Luật này.

Điều 60.Thẩm tra dự án Quốc hội chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài


1. Hồ sơ thẩm tra gồm:

a) Tờ trình của Chính phủ;

b) Hồ sơ dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 61 Luật này;

c) Báo cáo thẩm tra của Hội đồng thẩm định nhà nước;

d) Tài liệu khác có liên quan.

2. Thủ tục thẩm tra:

a) Chậm nhất 60 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Quốc hội, Chính phủ gửi Hồ sơ thẩm tra quy định tại Khoản 1 Điều này đến cơ quan chủ trì thẩm tra của Quốc hội;

b) Cơ quan chủ trì thẩm tra có quyền yêu cầu Chính phủ và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan giải trình về những vấn đề thuộc nội dung dự án;

c) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được cơ quan chủ trì thẩm tra yêu cầu có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu phục vụ cho việc thẩm tra.

3. Nội dung thẩm tra:

a) Sự đáp ứng tiêu chí xác định dự án thuộc thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư của Quốc hội;

b) Sự cần thiết đầu tư;

c) Sự phù hợp với chủ trương, chính sách đầu tư ra nước ngoài;

d) Những thông số cơ bản của dự án, bao gồm: quy mô, hình thức đầu tư, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện, tổng vốn đầu tư, nguồn vốn, khả năng thu hồi vốn và trả nợ vốn vay;

đ) Đánh giá mức độ rủi ro tại quốc gia đầu tư.

Điều 61.Hồ sơ, nội dung thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài


1. Hồ sơ chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài bao gồm:

a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

b) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

c) Đề xuất dự án đầu tư bao gồm: sự cần thiết đầu tư dự án, các điều kiện để thực hiện đầu tư; mục tiêu, quy mô, hình thức, địa điểm đầu tư; xác định sơ bộ tổng vốn đầu tư bao gồm cả vốn lưu động ban đầu, phương án huy động vốn, cơ cấu nguồn vốn; tiến độ thực hiện dự án, phân chia giai đoạn đầu tư trong trường hợp cần thiết; phân tích sơ bộ hiệu quả đầu tư của dự án và các rủi ro tại nước tiếp nhận đầu tư;

d) Bản sao một trong các tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư sau: báo cáo tài chính hai năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

đ) Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 55 của Luật này;

e) Cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết cân đối ngoại tệ cho nhà đầu tư;

g) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 56 Luật này;

h) Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về thuế xác nhận nhà đầu tư không nợ đọng thuế.

2. Nội dung thẩm định chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài:

a) Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài quy định tại Điều 54 Luật này.

b) Tư cách pháp lý của nhà đầu tư.

c) Sự cần thiết đầu tư;

d) Sự phù hợp với chủ trương, chính sách đầu tư ra nước ngoài;

đ) Những thông tin cơ bản của dự án: quy mô, hình thức đầu tư, địa điểm, thời gian, tiến độ thực hiện, tổng vốn đầu tư, nguồn vốn, khả năng thu hồi vốn và trả nợ vốn vay (nếu có);

e) Đánh giá mức độ rủi ro tại quốc gia đầu tư.

3. Nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư:

a) Tên, địa chỉ của nhà đầu tư;

b) Tên dự án đầu tư;

c) Mục tiêu, địa điểm;

d) Vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư; tiến độ góp vốn, huy động vốn và tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài;

đ) Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).

4. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện về chấp thuận chủ trương đầu tư ra nước ngoài.

Điều 62.Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư


1. Đối với các dự án thuộc diện phải chấp thuận chủ trương đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn năm ngày kể từ khi nhận được văn bản chấp thuận chủ trương của cấp có thẩm quyền theo quy định tại Điều 57 Luật này.

2. Đối với các dự án không quy định tại Khoản 1 Điều này, nhà đầu tư nộp ba bộ hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư gồm các tài liệu sau:

a) Văn bản đăng ký đầu tư ra nước ngoài;

b) Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đối với nhà đầu tư là tổ chức;

c) Quyết định đầu tư ra nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 56 Luật này;

d) Tài liệu chứng minh đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 55 của Luật này;

đ) Văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về thuế xác nhận nhà đầu tư không nợ đọng thuế;

e) Văn bản cam kết tự cân đối nguồn ngoại tệ hoặc văn bản của tổ chức tín dụng được phép cam kết cân đối ngoại tệ cho nhà đầu tư; trường hợp khoản vốn bằng ngoại tệ chuyển ra nước ngoài tương đương 20 tỷ đồng trở lên thì phải có ý kiến bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

3. Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài thì phải thông báo cho nhà đầu tư bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 63.Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ra nước ngoài


1. Mã số dự án đầu tư.

2. Tên, địa chỉ của nhà đầu tư.

3. Tên dự án đầu tư.

4. Mục tiêu, địa điểm đầu tư.

5. Vốn đầu tư, nguồn vốn đầu tư; tiến độ góp vốn, huy động vốn và tiến độ thực hiện hoạt động đầu tư ở nước ngoài.

6. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư.

7. Ưu đãi và hỗ trợ đầu tư (nếu có).


Каталог: Portal -> data -> sites%5C49%5Cupload
data -> NHỮng đÓng góp mới của luậN Án tiến sĩ CẤP ĐẠi học huế Họ và tên ncs : Nguyễn Văn Tuấn
data -> 06-1/tncn (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/tt-btc ngày 14/06/2007 của Bộ Tài chính) CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
data -> 01/htbt (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/tt-btc ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính) ẫu số: 10/gtgt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
data -> MẪu số 02 (ban hành kèm theo Thông tư số 06/2009/tt-bca-c11 ngày 11/3/2009 của Bộ Công an) CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
data -> BỘ NÔng nghiệp và phát triển nông thôn bộ TÀi chính
data -> VĂn phòng cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
data -> ĐƠn xin đĂng ký biếN ĐỘng về SỬ DỤng đẤt kính gửi
data -> PHỤ LỤC 13 Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
data -> SỞ giao thông vận tảI Độc lập Tự do Hạnh phúc
sites%5C49%5Cupload -> Ubnd tỉnh hậu giang cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 1.3 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   19




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương