QUỐc hội của nhân dâN, do nhân dâN, VÌ nhân dân lời giới thiệU



tải về 358.56 Kb.
trang2/4
Chuyển đổi dữ liệu05.08.2016
Kích358.56 Kb.
#13692
1   2   3   4

Số liệu cơ bản:

Ngày bầu cử: 25-4-1976 Tỷ lệ cử tri bỏ phiếu: 23 triệu người. Tổng số đại biểu được bầu: 492 Thành phần đại biểu Quốc hội:

- Công nhân: 80

- Nông dân: 100

- Tiểu thủ công nghiệp: 6

- Quân đội: 54

- Cán bộ chính trị:141

- Tri thức và nhân sĩ: 98

- Các tôn giáo: 13

- Đảng viên: 398

- Ngoài Đảng: 94

- Phụ nữ: 132

- Dân tộc thiểu số: 67

- Anh hùng lao động và chiến đấu: 29

- Thanh niên: (từ 20-30 tuổi): 58

- Cán bộ ở Trung ương: 114

- Cán bộ ở địa phương: 378

Quốc hội đã thông qua 1 Hiến pháp, 1 luật; Uỷ ban Thường vụ Quốc hội thông qua 4 pháp lệnh

 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1980 (ban hành ngày 19-12-1980).

 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (ban hành ngày 20-12-1980).

 Pháp lệnh về việc Xin ân giảm án tử hình và xét duyệt án tử hình (ban hành ngày 2-12-1978).

 Pháp lệnh về Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (ban hành ngày 21-1l- 1979).

 Pháp 1ệnh sửa đổi và bổ sung một số điểm về thuế công thương nghiệp và thuế sát sinh (ban hành ngày 26-4-1980).

 Pháp lệnh sửa đổi và bổ sung một số điều khoản của Pháp lệnh năm 1961 quy định thể lệ bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp (ban hành ngày 22-1-1981).

Các hiệp định, hiệp ước, công ước quốc tế đã phê chuẩn:

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia giữa Việt Nam và Lào (ban hành ngày 15-9-1977).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa Việt Nam và Lào (ban hành ngày 15-9-1977).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp ước hữu nghị giữa Việt Nam và Cộng hoà dân chủ Đức (ban hành ngày 13-12-1977).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa Việt Nam và Liên Xô (ban hành ngày 29-11-1978).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp ước hoà bình, hữu nghị và hợp tác giữa Việt Nam và Campuchia (ban hành ngày 23-2-1979).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp định lãnh sự giữa Việt Nam và Liên Xô (ban hành ngày 28-6 -1979).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa Việt Nam và Mông Cổ (ban hành ngày 18-12-1979).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp định lãnh sự giữa Việt Nam và Ba Lan (ban hành ngày 18-12-1979).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp định lãnh sự Việt Nam và Bungari (ban hành ngày 18-12-1979).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp định lãnh sự giữa Việt Nam và Cộng hoà dân chủ Đức (ban hành ngày 18-12-1979)

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp định lãnh sự giữa Việt Nam và Mông Cổ (ban hành ngày 18-12-1979)

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa Việt Nam và Tiệp Khắc (ban hành ngày 27-3-1980).
QUỐC HỘI KHOÁ VII

(1981-1987)
Quốc hội khoá VII, được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp năm l980. Quốc hội đã phát huy vai trò cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nhân dân trong việc củng cố và hoàn thiện hoá Hiến pháp, từng bước xây dựng một hệ thống pháp luật hoàn chỉnh, tạo tiền đề để Nhà nước thực hiện quản lý mọi hoạt động chính trị, kinh tế văn hoá xã hội theo đúng Hiến pháp và Pháp luật. Quốc hội đã thông qua một số Luật quan trọng như Luật tổ chức Quốc hội và Hội đồng Nhà nước, Luật tổ chức Toà án nhân dân. Quốc hội khoá VII, là Quốc hội của thời kỳ bắt đầu công cuộc đổi mới, đã đẩy mạnh công tác lập pháp, tăng cường công tác giám sát và việc quyết định các vấn đề quan trọng khác để đáp ứng yêu cầu đổi mới toàn diện đất nước. Xác định nguyên tắc, phương hướng xây dựng nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Kỳ họp thứ nhất: Họp từ ngày 24-6 đến 4-7-1981, tại Hà Nội, Quốc hội đã bầu: Hội đồng Nhà nước, gồm 12 thành viên;

- Chủ tịch Hội đồng Nhà nước: Trường Chinh.

- Chủ tịch Quốc hội: Nguyễn Hữu Thọ.

- Hội đồng Bộ trưởng: Chủ tịch: Phạm Văn Đồng.

- Chánh án Toà án Nhân dân tối cao: Phạm Hưng.

- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao: Trần Lê.

- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội gồm: Uỷ ban Pháp luật; Uỷ ban Kinh tế, Kế hoạch và Ngân sách; Uỷ ban Văn hoá - Giáo dục; Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật; Uỷ ban Y tế và Xã hội; Uỷ ban Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng; Uỷ ban đối ngoại.



Số liệu cơ bản:

Ngày bầu cử: 26-4-1981

Tỷ lệ cử tri bỏ phiếu: 97,96%

Tổng số đại biểu được bầu: 496 (Trong nhiệm kỳ khoá VII có 6 đại biểu từ trần, đã bầu bổ sung 6 đại biểu) Thành phần đại biểu Quốc hội:

- Công nhân: 100

- Nông dân: 92

- Tiểu thủ công nghiệp: 9

- Quân đội: 49

- Cán bộ chính trị: 121

- Trí thức và nhân sĩ: 110

- Nhân sĩ, tôn giáo: 15

- Đảng viên: 435

- Ngoài Đảng: 61

- Phụ nữ: 108

- Thanh niên (23-35 tuổi): 90

- Dân tộc thiểu số: 74

- Cán bộ ở Trung ương: 167

- Cán bộ ở địa phương: 329



Quốc hội đã thông qua 10 luật và bộ luật; Uỷ ban Thường vụ Quốc hội thông qua 15 pháp lệnh.

 Luật tổ chức Quốc hội và Hội đồng Nhà nước nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (ban hành ngày 11-7-1981).

 Luật tổ chức Tòa án nhân dân (ban hành 13-7-1981).

 Luật tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân (ban hành ngày 13-7-1981).

 Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (ban hành ngày 14-7-l981)

 Luật nghĩa vụ quân sự (ban hành ngày 10-l-1982).

 Luật về sĩ quan Quân đội Nhân dân Việt Nam (ban hành ngày 10-l-1982).

 Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Uỷ ban Nhân dân (ban hành ngày 9-7-1983).

 Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân (ban hành ngày 2-1-1984).

 Bộ luật hình sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (ban hành ngày 9-7-1985).

 Luật Hôn nhân và Gia đình (ban hành ngày 3-l-1987).

 Pháp lệnh Quy định việc xét và giải quyết các khiếu tố, tố cáo của công dân (ban hành ngày 3-12-1981).

 Pháp lệnh Trừng trị tội hối lộ (ban hành ngày 23-5-1981).

 Pháp lệnh Trừng trị các tội đầu cơ, buôn lậu, làm hàng giả, kinh doanh trái phép (ban hành ngày 10-7-1982).

 Pháp lệnh Bảo vệ tài liệu lưu trữ quốc gia (ban hành ngày 11-12-1982).

 Pháp lệnh về Thuế Nông nghiệp (ban hành ngày 3-3-1983).

 Pháp lệnh sửa đổi một số điều về Thuế Công thương nghiệp (ban hành ngày 11-3-1983).

 Pháp lệnh về việc Phát hành công trái xây dựng Tổ quốc (ban hành ngày 28-11-1983).

 Pháp lệnh Bảo vệ và sử dụng di tích lịch sử, văn hoá và danh lam' thắng cảnh (ban hành ngày 4-4-l984).

 Pháp lệnh bổ sung, sửa đổi một số điểm trong Pháp lệnh về việc phát hành công trái xây dựng Tổ quốc (ban hành ngày 3-6- 1985).

 Pháp lệnh Quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước để tặng các nghệ sĩ, nhà giáo, thầy thuốc (ban hành ngày 4-6-1985).

 Pháp lệnh quy định về giải thưởng Hồ Chí Minh và giải thưởng Nhà nước (ban hành ngày 4-6-1985).

 Pháp lệnh về việc Phát hành tiền ngân hàng mới, thu đổi tiền ngân hàng cũ (ban hành ngày 13-9-1985).

 Pháp lệnh Tổ chức Toà án quân sự (ban hành ngày 3-l-1986).

 Pháp lệnh Tổ chức Viện kiểm sát quân sự (ban hành ngày 3-1-1986).

 Pháp lệnh sửa đổi việc tính các định mức bằng tiền trong Điều lệ thuế công thương nghiệp và Điều lệ thuế hàng hoá (ban hành ngày 8-11-1986). Các hiệp định, hiệp ước, công ước quốc tế đã phê chuẩn:

 Nghị quyết phê chuẩn công ước về quy chế pháp chế, quyền ưu đãi và miễn trừ của các tổ chức kinh tế liên quốc gia (ban hành ngày 16-6-1981).

 Nghị quyết phê chuẩn Nghị định thư ngày 6-8-1977 bổ sung các Công ước Giơnevơ ngày 12 tháng 8 năm 1949 (ban hành ngày 28-8-1981).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp định lãnh sự giữa Việt Nam và Cuba (ban hành ngày 29-10-1981).

 Nghị quyết phê chuẩn Công ước về loại bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ (ban hành ngày 30-11-1981).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý về các vấn đề dân sự, gia đình và hình sự giữa nước Việt Nam và Liên Xô (ban hành ngày 22-l-1982).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa Việt Nam và Cuba (ban hành ngày 30-11-1982).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp định lãnh sự giữa Việt Nam và Pháp (ban hành ngày 15-12-1982).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lý về dân sự và hình sự giữa Việt Nam và Tiệp Khắc (ban hành ngày 30- 3-1983).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp ước về nguyên tắc giải quyết vấn đề biên giới giữa Việt Nam và Campuchia (ban hành ngày 31-8-1983).

 Nghị quyết phê chuẩn Nghị định thư tại Môngtơrêan ngày 30 tháng 9 năm 1977 (ban hành ngày 31-8-1983).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp định lãnh sự giữa Việt Nam và Nicaragoa (ban hành ngày 31-8-1984).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp định lãnh sự giữa Việt Nam và Lào (ban hành ngày 30-1-1985).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp ước hữu nghị và hợp tác giữa Việt Nam và Hunggari (ban hành ngày 27-2-1985).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp định tương trợ tư pháp về vấn đề dân sự, gia đình, lao động và hình sự giữa Việt Nam và Cu ba (ban hành ngày 26-3-1985).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề dân sự gia đình, lao động và hình sự giữa Việt Nam và Hunggari (ban hành ngày 26-3-1985).

 Nghị quyết về phê chuẩn Công ước về năng lực pháp lý, quyền ưu đãi và miễn trừ của Hội đồng Tương trợ kinh tế mà Chính phủ Việt Nam ký với Chính phủ Ba Lan (ban hành ngày 28-10-1985).

 Nghị quyết phê chuẩn Công ước quốc tế về viễn thông (ban hành ngày 21-12-1985).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp ước bổ sung "Hiệp ước hoạch định biên giới quốc gia giữa Việt Nam và Lào" (ban hành ngày 1-4-1986).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp định quy hoạch biên giới giữa Việt Nam và Campuchia (ban hành ngày 30-1-1986).

 Nghị quyết phê chuẩn Hiệp định tương trợ tư pháp về các vấn đề về dân sự, gia đình và hình sự giữa Việt Nam và Bungari (ban hành ngày 16-2-1987).


QUỐC HỘI KHOÁ VIII

(1987-1992)
Quốc hội khoá VIII được bầu ra và hoạt động trong giai đoạn bước ngoặt của đất nước, có trách nhiệm to lớn góp phần thực hiện công cuộc đổi mới. Hoạt động lập hiến của Quốc hội khoá VIII có nhiều thành tựu và 2 lần sửa đổi, bổ sung Hiến pháp năm 1980. Tại kỳ họp lần thứ 11, tháng 4 năm 1992, Quốc hội thông qua Hiến pháp năm 1992 - Hiến pháp của thời kỳ đổi mới, phù hợp với thực tế của đất nước và xu thế tiến bộ của thời đại trên cơ sở điều kiện, hoàn cảnh, đặc điểm của Việt Nam, đánh dấu sự trưởng thành về trình độ lập hiến của nước ta. Quốc hội đã thực hiện sứ mệnh cao cả mở đường cho công cuộc đổi mới toàn diện ở nước ta về mặt Nhà nước. Tiến hành đồng bộ và có hiệu quả các hoạt động nhằm thực hiện chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ do Hiến pháp quy định: Lập hiến, lập pháp, giám sát quyết định các vấn đề trọng đại về quốc kế-dân sinh, về đối nội và đối ngoại, Trong đó đặc biệt là hoạt động lập hiến và lập pháp. Trong Nhiệm kỳ Quốc hội khoá VIII, nước ta đã đạt được những thành tựu quan trọng: Kinh tế phát triển, văn hoá, giáo dục đạt được nhiều kết quả tốt. Việc xây dựng và tăng cường Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân có bước phát triển mới; quan hệ đối ngoại được mở rộng; quốc phòng an ninh được củng cố.

Kỳ họp thứ nhất: Họp từ ngày 17-6 đến 22-6-1987, tại Hà Nội, Quốc hội đã bầu: Hội đồng Nhà nước, gồm 15 thành viên;

- Chủ tịch Hội đồng Nhà nước: Võ Chí Công.

- Chủ tịch Quốc hội: Lê Quang Đạo.

- Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng: Phạm Hùng; (Đỗ Mười, từ tháng 6 năm 1988).

- Chánh án Toà án nhân dân tối cao: Phạm Hưng .

- Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao: Trần Quyết.

- Hội đồng Dân tộc và 7 Uỷ ban Thường trực của Quốc hội gồm: Uỷ ban Pháp luật; Uỷ ban Kinh tế-Kế hoạch và Ngân sách; Uỷ ban Văn hoá và Giáo dục; Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật; Uỷ ban Y tế và Xã hội; Uỷ ban Thanh niên, Thiếu niên và Nhi đồng; Uỷ ban Đối ngoại.



Số liệu cơ bản:

Ngày bầu cử: 19-4-1987

Tỷ lệ cử tri bỏ phiếu: 98,75%.

Tổng số đại biểu được bầu: 496

Thành phần đại biểu Quốc hội:

- Công nhân: 91

- Nông dân: 105

- Tiểu thủ công nghiệp: 19

- Quân nhân: 49

- Cán bộ chính trị: 100

- Trí thức xã hội chủ nghĩa: 123

- Nhân sĩ, tôn giáo: 9

- Đảng viên: 465

- Ngoài Đảng: 31

- Phụ nữ: 88

- Dân tộc thiểu số: 70

- Thanh niên (21-35 tuổi): 55

- Cán bộ ở Trung ương: 116

- Cán bộ ở địa phương: 380

Quốc hội đã thông qua 1 Hiến pháp, 31 luật và bộ luật; Uỷ ban Thường vụ Quốc hội thông qua 42 pháp lệnh.

 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 (ban hành ngày 18-4-1992).

 Luật đất đai (ban hành ngày 8-1-1988). Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (ban hành ngày 9-l-1988).

 Bộ luật Tố tụng hình sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (ban hành ngày 9-7-1988).

 Luật quốc tịch Việt Nam (ban hành ngày 9-7-1988).

 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hàng mậu dịch (ban hành ngày 11-1-1988).

 Luật sửa đổi, bổ sung Luật tổ chức Toà án nhân dân (ban hành ngày 4- l-1989).

 Luật sửa đổi, bổ sung Luật tổ chức Viện kiểm sát nhân dân (ban hành ngày 4-1-1989).

 Luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân (ban hành ngày 11-7-1989).

 Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (ban hành ngày 11-7-1989).

 Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (ban hành ngày 11-7-1989).

 Luật Báo chí (ban hành ngày 2-1-1990).

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự (ban hành ngày 2-1-1990).

 Luật Công đoàn (ban hành ngày 7-7-1990).

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự (ban hành ngày 7-7-1990).

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (ban hành ngày 7-7-1990).

 Luật thuế doanh thu (ban hành ngày 8-8-1990).

 Luật thuế Lợi tức (ban hành ngày 8-8-1990).

 Luật thuế Tiêu thụ đặc biệt (ban hành ngày 8-8-1990).

 Bộ luật Hàng hải Việt Nam (ban hành ngày 12-7-1990).

 Luật công ty (ban hành ngày 2-1-1991).

 Luật doanh nghiệp tư nhân (ban hành ngày 2-1-1991).

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự (ban hành ngày 2-1-1991).

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật về Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam (ban hành ngày 2-1-1991).

 Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (ban hành ngày 16-8-1991).

 Luật Phổ cập giáo dục tiểu học (ban hành ngày 16-8-1991).

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự (ban hành ngày 16-8-1991).

 Luật Bảo vệ và phát triển rừng (ban hành ngày 19-8-1991).

 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam (ban hành ngày 4-1-1992).

 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (ban hành ngày 4-1-1992).

 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội (ban hành ngày 18-4-1992).

 Luật Tổ chức Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam (ban hành ngày 18-4-1992).

 Pháp lệnh về Lực lượng An ninh nhân dân Việt Nam (ban hành ngày 14- 11-1987).

 Pháp lệnh bổ sung, sửa đổi một số điều trong điều lệ về thuế công thương nghiệp và điều lệ về thuế hàng hoá (ban hành ngày 28-11-1987).

 Pháp lệnh Tổ chức luật sư (ban hành ngày 30- 12-1987).

 Pháp lệnh về Kế toán và thống kê (ban hành ngày 20-5-1988).

 Pháp lệnh Chuyển giao công nghệ nước ngoài vào Việt Nam (ban hành ngày 10-12-1988).

 Pháp lệnh Nghĩa vụ lao động công ích (ban hành ngày 22-11-1988).

 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều trong các Pháp lệnh, điều lệ về Thuế công thương nghiệp và thuế hàng hoá (ban hành ngày 13-3-1989).

 Pháp lệnh Tổ chức điều tra hình sự (ban hành ngày 17-4-1989).

 Pháp lệnh Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản (ban hành ngày 5-5- 1989).

 Pháp lệnh về Tài nguyên khoáng sản (ban hành ngày 7-8-1989).

 Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án dân sự (ban hành ngày 7-12-1989).

 Pháp lệnh Xử phạt vi phạm hành chính (ban hành ngày 7-12-1989).

 Pháp lệnh Thi hành án dân sự (ban hành ngày 31-8-1989).

 Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế (ban hành ngày 29-9-1989).

 Pháp lệnh về Ký kết và thực hiện điều ước Quốc tế của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (ban hành ngày 25-10-1989).

 Pháp lệnh Bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (ban hành ngày 11-2-1989).

 Pháp lệnh Lực lượng cảnh sát nhân dân Việt Nam (ban hành ngày 11-2-1989).

 Pháp lệnh Sửa đổi, bổ sung Pháp lệnh về Thuế nông nghiệp (ban hành ngày 11-2-1989).

 Pháp lệnh đê điều (ban hành ngày 16-11-1989).

 Pháp lệnh Hải quan (ban hành ngày 23-2-1990).

 Pháp lệnh Thanh tra (ban hành ngày 1-4-1990).

 Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (ban hành ngày 24-5-1990).

 Pháp lệnh Ngân hàng, Hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính (ban hành ngày 24-5-1990).

 Pháp lệnh đo lường (ban hành ngày 16-7-1990).

 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Tổ chức Toà án quân sự (ban hành ngày 9-4-1990).

 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Tổ chức Viện kiểm sát quân sự (ban hành ngày 9-4-1990).

 Pháp lệnh Thuế tài nguyên (ban hành ngày 9-4-1990).

 Pháp lệnh Hợp đồng lao động (ban hành ngày 10-9-1990).

 Pháp lệnh Thừa kế (ban hành ngày 10-9-1990).

 Pháp lệnh Lãnh sự (ban hành ngày 24-11-1990).

 Pháp lệnh Trọng tài kinh tế (ban hành ngày 12-1-1990).

 Pháp lệnh Thuế nhà, đất (ban hành ngày l-7-1991).

 Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá (ban hành ngày 2-1-1991).

 Pháp lệnh Nhà ở (ban hành ngày 6-4-1991).

 Pháp lệnh Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (ban hành ngày 7-1-1991).

 Pháp lệnh Hợp đồng dân sự (ban hành ngày 7-5-1991).

 Pháp lệnh Khiếu nại, tố cáo của công dân (ban hành ngày 7-5-1991).

 Pháp lệnh Bảo vệ bí mật Nhà nước (ban hành ngày 8-11-1991).

 Pháp lệnh Bảo hộ lao động (ban hành ngày 19-9-1991).

 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Lực lượng Cảnh sát Nhân dân Việt Nam (ban hành ngày 19-9-1991).

 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh về Lực lượng An ninh Nhân dân Việt Nam (ban hành ngày 19-9-1991).

 Pháp lệnh Nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú, đi lại của người nước ngoài tại Việt Nam (ban hành ngày 29-2-1992).


QUỐC HỘI KHOÁ IX

(1992-1997)

Quốc hội khoá IX được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp năm 1992. Quốc hội khoá IX đã tiến hành đồng bộ và có hiệu quả các hoạt động nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ về lập pháp, về giám sát và về quyết định các vấn đề trọng đại của đất nước, bảo đảm cho công cuộc đổi mới đạt được những thành tựu to lớn, đưa đất nước bước vào thời kỳ phát triển mới. Quốc hội khoá IX tiếp tục thể chế hoá cương lĩnh và chiến lược ổn định và phát triển kinh tế-xã hội của đảng được đề ra từ đại hội đảng lần thứ VI và được đại hội đảng lần thứ VII khẳng định, tiếp tục đẩy mạnh sự nghiệp đổi mới sâu sắc và toàn diện. Quốc hội đã phát huy vai trò của cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất, xây dựng Nhà nước pháp quyền Việt Nam thực sự của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.

Kỳ họp thứ nhất: Họp từ ngày 19-9 đến 8-10-1992, tại Hà Nội, Quốc hội đã bầu:

- Chủ tịch nước: Lê Đức Anh.

- Phó Chủ tịch nước: Nguyễn Thị Bình.

- Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, gồm 18 thành viên;

- Chủ tịch Quốc hội: Nông Đức Mạnh.

- Thủ tướng Chính phủ: Võ Văn Kiệt.

- Chánh án Toà án Nhân dân Tối cao: Phạm Hưng.

- Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao: Lê Thanh Đạo.

- Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội: Uỷ ban Pháp luật; Uỷ ban Kinh tế và Ngân sách; Uỷ ban Quốc phòng và An ninh; Uỷ ban Văn hoá, Giáo dục, Thanh niên, thiếu niên và nhi đồng; Uỷ ban về Các vấn đề xã hội; Uỷ ban Khoa học- Công nghệ và Môi trường; Uỷ ban đối ngoại.

- Đoàn Thư ký Kỳ họp Quốc hội; Trưởng Đoàn Thư ký: Vũ Mão.



Số liệu cơ bản:

Ngày bầu cử: 19-7-1992.

Tỷ lệ cử tri bỏ phiếu: 99,12% (37.195.592 người).

Tổng số đại biểu được bầu: 395

Thành phần đại biểu Quốc hội:

- Trong lĩnh vực công nghiệp: 19

- Trong lĩnh vực nông nghiệp: 58

- Trong các lực lượng vũ trang: 38

- Cán bộ chính trị: 43 .

- Cán bộ quản lý Nhà nước: 123

- Trong lĩnh vực nghệ thuật: 20

- Trong lĩnh vực giáo dục: 24

- Đảng viên: 862

- Ngoài Đảng: 83

- Phụ nữ: 73

- Dân tộc thiểu số: 66

- Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể: 59

- Tôn giáo: 7

- Có bằng đại học và trên đại học: 222

- Cán bộ ở Trung ương: 96

- Cán bộ ở địa phương: 299

Quốc hội đã thông qua 39 luật và bộ luật; Uỷ ban Thường vụ Quốc hội thông qua 41 pháp lệnh.

 Luật tổ chức Chính phủ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (ban hành ngày 2-10-1992).

 Luật tổ chức Toà án nhân dân (ban hành ngày 10-10-1992).

 Luật tổ chức Viện Kiểm sát nhân dân (ban hành ngày 10-10-1992).

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự (ban hành ngày 2-1-1993).

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự (ban hành ngày 2-1-1993).

 Luật sửa đổi, bồ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (ban hành ngày 2-1-1993).

 Luật dầu khí (ban hành ngày 19-7-1993) .

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế doanh thu (ban hành ngày 19-7-1993).

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế lợi tức (ban hành ngày 19-7-1993).

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt (ban hành ngày 19-7-1993).

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu (ban hành ngày 19-7-1993).

 Luật Xuất bản (ban hành ngày 19-7-1993).

 Luật đất đai (ban hành ngày 24-7-1993).

 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp (ban hành ngày 24-7-1993).

 Bộ luật Lao động của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (ban hành ngày 5-7-1994).

 Luật Bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân (ban hành ngày 5-7-1994).

 Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (ban hành ngày 5-7-1994).

 Luật sửa đổi một số điều của Luật Công ty (ban hành ngày 5-7-1994).

 Luật sửa đổi một số điều của Luật Doanh nghiệp tư nhân (ban hành ngày 5-7-1994).

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự (ban hành ngày 5-7-1994).

 Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (ban hành ngày 5- 7-1994).

 Luật Thuế chuyển quyền sử dụng đất (ban hành ngày 5-7-1994).

 Luật Bảo vệ môi trường (ban hành ngày 10-l-1994).

 Luật Phá sản doanh nghiệp (ban hành ngày 10-1-1994).

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Toà án nhân dân (ban hành ngày 10-1-1994).

 Luật Doanh nghiệp Nhà nước (ban hành ngày 30-4-1995).

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam (ban hành ngày 30-4-1995).

 Bộ luật Dân sự của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (ban hành ngày 9-11-1995).

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Toà án nhân dân (ban hành ngày 9-11-1995).

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế doanh thu (ban hành ngày 9-11-1995).

 Luật sửa đồi, bổ sung một số điều của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt (ban hành ngày 9-11-1995).

 Luật Hợp tác xã (ban hành ngày 3-4-1996).

 Luật Khoáng sản (ban hành ngày 3-4-1996).

 Luật Ngân sách Nhà nước (ban hành ngày 3-4-1996).

 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội (ban hành ngày 17-4-1997).

 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự (ban hành ngày 22-5-1997).

 Luật Thuế giá trị gia tăng (ban hành ngày 22-5-1997).

 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp (ban hành ngày 22-5-1997).

 Luật Thương mại (ban hành ngày 23-5-1997).

 Pháp lệnh về Thuế nhà đất (ban hành ngày 10-8-1992).

 Pháp lệnh Bảo vệ và kiểm dịch thực vật (ban hành ngày 15-2-1993).

 Pháp lệnh Thú y (ban hành ngày 15-2-1993).

 Pháp lệnh Phòng chống lụt bão (ban hành ngày 20-3-1993).

 Pháp lệnh Thi hành án phạt tù (ban hành ngày 20-3-1993).

 Pháp lệnh Công nhận và thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của toà án nước ngoài (ban hành ngày 26-4-1993).

 Pháp lệnh Tổ chức Toà án quân sự (ban hành ngày 26-4-1993).

 Pháp lệnh Tổ chức Viện Kiểm sát quân sự (ban hành ngày 16-4-1993).

 Pháp lệnh Thi hành án dân sự (ban hành ngày 26-4-1993).

 Pháp lệnh về Kiểm sát viên Viện Kiểm sát nhân dân (ban hành ngày 26-5-1993).

 Pháp lệnh về Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân (ban hành ngày 26-5-1993).

 Pháp lệnh về Quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam (ban hành ngày 7-9-1993).

 Pháp lệnh về Hành nghề y dược tư nhân (ban hành ngày 13-1-1993).

 Pháp lệnh Hôn nhân và gia đình giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài (ban hành ngày 15-12-1993).

 Pháp lệnh về Cơ quan đại diện nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài (ban hành ngày 15-12-1993).

 Pháp lệnh Bảo vệ công trình quốc phòng và khu quân sự (ban hành ngày 3-6-1994).

 Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh Thuế nhà đất (ban hành ngày 3-6-1994).

 Pháp lệnh Thuế thu nhập đối với người thu nhập cao (ban hành ngày 3-6- 1994).

 Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế (ban hành ngày 29-3-1994).

 Pháp lệnh Thuế bổ sung đối với hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp vượt quá hạn mức diện tích (ban hành ngày 29-3-1994).

 Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi (ban hành ngày 10-9-1994).

 Pháp lệnh Quy định danh hiệu vinh dự Nhà nước "Bà mẹ Việt Nam anh hùng” (ban hành ngày 10-9-1994).

 Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng (ban hành ngày 10-9-1994).

 Pháp lệnh Bảo hộ Quyền tác giả (ban hành ngày 10-12-1994).

 Pháp lệnh Bảo vệ công trình giao thông (ban hành ngày 10-12-1994).

 Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình khí tượng thuỷ văn (ban hành ngày 10-12-1994).

 Pháp lệnh về Quyền và nghĩa vụ của các tổ chức trong nước được Nhà nước giao đất, cho thuê đất (ban hành ngày 25-10-1994).

 Pháp lệnh về Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất tại Việt Nam (ban hành ngày 25-10-1994).

 Pháp lệnh sửa đổi điều 6, Pháp lệnh Lực lượng cảnh sát nhân dân (ban hành ngày 19-7-1995).

 Pháp lệnh Xử lý vi phạm hành chính (ban hành ngày 10-7-1995) . Pháp lệnh Công nhận và thi hành tại Việt Nam Quyết định của Trọng tài nước ngoài (ban hành ngày 27-9-1995).

 Pháp lệnh Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIVIAIDS) (ban hành ngày 12-6-1995).

 Pháp lệnh về Hàm, Cấp ngoại giao (ban hành ngày 12-6-1995).

 Pháp lệnh về Dân quân tự vệ (ban hành ngày 22-1-1996).

 Pháp lệnh về Giám sát và hướng dẫn của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, hướng dẫn và kiềm tra của Chính phủ đối với Hội đồng nhân dân (ban hành ngày 24-2-1996).

 Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các tranh chấp lao động (ban hành ngày 20-4-1996).

 Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án hành chính (ban hành ngày 3-6- 1996).

 Pháp lệnh về Nhiệm vụ, quyền hạn cụ thế của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ở mỗi cấp (ban hành ngày 3-7-1996).

 Pháp lệnh An toàn và kiểm soát bức xạ (ban hành ngày 3-7-1996).

 Pháp lệnh sửa đổi một số điều của Pháp lệnh Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao (ban hành ngày 18-2-1997).

 Pháp lệnh Bộ đội biên phòng (ban hành ngày 7-4-1997).




tải về 358.56 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương