Qcvn 7: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giao diện quang cho thiết bị KẾt nối mạng sdh national technical regulation



tải về 0.66 Mb.
trang2/6
Chuyển đổi dữ liệu25.07.2016
Kích0.66 Mb.
#5666
1   2   3   4   5   6

1.4. Giải thích từ ngữ

1.4.1. Cấu hình chuẩn của giao diện quang


- Đối với hệ thống không sử dụng khuếch đại quang:



Hình 1 - Cấu hình chuẩn của giao diện quang đối với hệ thống không sử dụng khuếch đại quang
Các chỉ tiêu giao diện quang tại phía phát được xác định ở điểm S (là điểm chuẩn nằm trên sợi quang, ngay sau bộ nối quang phía phát), ở phía thu được xác định tại điểm R (là điểm chuẩn nằm trên sợi quang, ngay trước bộ nối quang phía thu) và phần đường truyền nằm giữa điểm S và điểm R.

- Đối với hệ thống có sử dụng khuếch đại quang:




Hình 2 - Cấu hình chuẩn của giao diện quang đối với hệ thống có sử dụng khuếch đại quang
Các chỉ tiêu giao diên quang tại phía phát được xác định ở điểm MPI-S, ở phía thu được xác định tại điểm MPI-R và phần đường truyền nằm giữa điểm MPI-S và MPI-R.

1.4.2. Độ rộng phổ (spectral width)


- Độ rộng RMS: Đối với LED và MLM, độ rộng phổ được tính bằng giá trị hiệu dụng cực đại (hay còn gọi là giá trị RMS) trong điều kiện làm việc chuẩn. Để đo độ rộng RMS phải tính đến tất cả các mốt không nhỏ hơn 20 dB so với mốt đỉnh.

- Độ rộng phổ -20 dB: đối với SLM, độ rộng phổ được tính bằng bề rộng cực đại của phổ bức xạ tại bước sóng trung tâm đo tại điểm có mức thấp hơn 20 dB so với biên độ cực đại của bước sóng trung tâm trong điều kiện làm việc chuẩn.


1.4.3. Hệ số nén mốt bên (side mode suppression ratio)


Hệ số nén mốt bên là tỷ số giữa công suất của đỉnh lớn nhất và đỉnh lớn thứ hai trong phổ nguồn phát.

1.4.4. Công suất phát trung bình (mean lauched power)


Công suất phát trung bình tại điểm S (hoặc điểm MPI-S) là công suất trung bình của chuỗi giả ngẫu nhiên do thiết bị phát đưa vào sợi. Giá trị này được dùng để tính toán độ nhạy thu và điểm quá tải của bộ thu tại điểm R (hoặc điểm MPI-R) (xem Phụ lục B).

1.4.5. Hệ số phân biệt (extinction ratio)


Hệ số phân biệt (EX) được tính theo công thức:

EX = 10 lg (A/B)

Trong đó: - A là công suất quang trung bình đối với mức logic “1”;

- B là công suất quang trung bình đối với mức logic “0”.


1.4.6. Dải suy hao (attenuation range)


Dải suy hao quy định trong Quy chuẩn này là giá trị được tính cho trường hợp xấu nhất, bao gồm cả suy hao do mối hàn, suy hao do các bộ nối, do bộ suy hao quang (nếu sử dụng), hoặc do các thành phần quang thụ động khác và bất kỳ công suất dự trữ nào dành cho:

- Những thay đổi trong tương lai đối với cấu hình cáp (như thêm mối hàn, tăng chiều dài cáp ...);

- Thay đổi chất lượng sợi do tác độ của môi trường;

- Suy giảm chất lượng của các bộ nối, các bộ suy hao quang hay bất kỳ thành phần quang thụ động nào nằm giữa hai điểm S và R (hoặc giữa hai điểm MPI-S và MPI-R).


1.4.7. Tán sắc cực đại (maximum chromatic dispersion)


Tham số này định nghĩa giá trị tán sắc cực đại của đường quang mà hệ thống có thể chấp nhận được khi chưa sử dụng thêm bất kỳ phương pháp bù tán sắc nào.

1.4.8. Tán sắc mốt phân cực (polarization mode dispersion)


Tán sắc mốt phân cực là độ lệch thời gian trễ nhóm τp (tính theo ps) giữa hai mốt phân cực trực giao.

1.4.9. Trễ nhóm vi sai (differential group delay)


Trễ nhóm vi sai là sự khác nhau về thời gian giữa các phần xung truyền theo hai mốt phân cực chính của một tín hiệu quang.

Trễ nhóm vi sai cực đại được định nghĩa là giá trị trễ nhóm vi sai mà hệ thống cần phải chịu được với cường độ suy giảm tín hiệu là 1 dB.


1.4.10. Suy hao phản xạ của cáp tại điểm S/MPI-S (optical return loss of cable plant at S/MPI-S)


Suy hao phản xạ của cáp tại điểm S/MPI-S (ORL) được tính theo công thức:

ORL = -10 lg (P’s/Ps)

Trong đó: - P’s là công suất phản hồi lại phía nguồn phát đo tại điểm S/MPI-S;

- Ps là công suất đưa vào sợi quang đô tại điểm S/MPI-S.


1.4.11. Độ nhạy thu (receiver sensitivity)


Độ nhạy thu là giá trị công suất thu trung bình nhỏ nhất ở điểm R (hoặc điểm MPI-R) để đạt được:

- BER = 10-10 đối với hệ thống STM-1, STM-4, STM-16 không sử dụng khuếch đại quang.

- BER = 10-12 đối với hệ thống STM-64 và các hệ thống khác có sử dụng khuếch đại quang.

1.4.12. Mức thu quá tải (receiver overload)


Mức thu quá tải là giá trị công suất trung bình lớn nhất có thể chấp nhận được tại điểm R (hoặc điểm MPI-R) để đạt được:

- BER = 10-10 đối với hệ thống STM-1, STM-4, STM-16 không sử dụng khuếch đại quang.

- BER = 10-12 đối với hệ thống STM-64 và các hệ thống khác có sử dụng khuếch đại quang.

1.4.13. Độ thiệt thòi luồng quang (optical path power penalty)


Độ thiệt thòi luồng quang là giá trị suy giảm độ nhạy thu do méo dạng tín hiệu khi truyền trên sợi quang. Trong đó nguyên nhân gây ra méo tín hiệu ở đây là do phát xạ, do sự giao thoa giữa các ký hiệu, do hiện tượng cạnh tranh mốt và do hiện tượng dịch tần của laser.

1.4.14. Phản xạ đầu thu (receiver reflectance)


Phản xạ đầu thu là phản xạ ngược lại từ phía đầu thu trở lại sợi quang được tính theo công thức:

R = 10 lg (P’R/PR)

Trong đó:

- P’R là công suất phản hồi lại sợi quang đo tại điểm R/MPI-R;

- PR là công suất đưa tới bộ thu đo tại điểm R/MPI-R.

1.5. Các chữ viết tắt


APD Avalanche PhotoDiode Đi-ốt quang kiểu thác

BER Bit Error Ratio Tỷ số lỗi bit

DA Dispersion Accommodation Bù tán sắc

DST Dispersion Supported Truyền dẫn hỗ trợ tán sắc

Transmission

EX Extinction Ratio Hệ số phân biệt

LED Light-Emitting Diode Điốt phát xạ quang

MLM Multi-Longitudinal Mode Đa mốt dọc

MPI Main Path Interface Giao diện luồng chính

NA Not Applicable Tham số không áp dụng

NC Not Conformable Tham số chưa có giá trị

NRZ None-Return to Zero Mã không trở về 0

OA Optical Amplifier Khuếch đại quang

ORL Optical Return Loss Suy hao phản xạ quang

PCH Prechirp Dịch tần trước

PDC Passive Dispersion Compensator Bù tán sắc thụ động

PIN Positive Intrinsic Negative Cấu trúc tiếp giáp P-N

PMD Polarization Mode Dispersion Tán sắc mốt phân cực

RMS Root Mean Square Giá trị hiệu dụng

Rx Receiver Bộ thu

SLM Single-Longitudinal Mode Đơn mốt dọc

SMSR Side Mode Suppression Ratio Hệ số nén mốt bên

SPM Self Phase Modulation Tự điều chế pha

Tx Transmitter Bộ phát

UI Unit Interval Khoảng đơn vị


Каталог: files -> vppweb -> dvbcvt -> vbtw
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 01/2005/QĐ-bbcvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 36/2006/QĐ-bbcvt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ thông tin và truyềN thông số: 07/2009/tt-btttt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 07/2006/QĐ-bbcvt
vbtw -> Qcvn 4: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lưỢng kênh thuê riêng sdh
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 34/2006/QĐ-bbcvt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> Qcvn 21: 2010/btttt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về YÊu cầu chung đỐi với thiết bị ĐẦu cuối kết nối vào mạng viễn thông công cộng sử DỤng kênh thuê riêng tốC ĐỘ 2048 kbit/S
vbtw -> BỘ BƯu chinh viễn thôNG
vbtw -> BỘ BƯu chíNH, viễn thông số: 27/2006/QĐ-bbcvt cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
vbtw -> BỘ thông tin và truyềN thông quy hoạch kênh tần số VÔ tuyếN ĐIỆn của việt nam cho các nghiệp vụ CỐ ĐỊnh và LƯU ĐỘng mặT ĐẤT

tải về 0.66 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương