Qcvn 41: 2012/bgtvt quy chuẩn kỹ thuật quốc gia


Bảng A.1. Khoảng cách tối thiểu nhìn thấy đèn tín hiệu



tải về 0.89 Mb.
trang5/13
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích0.89 Mb.
#20023
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13

Bảng A.1. Khoảng cách tối thiểu nhìn thấy đèn tín hiệu

Tốc độ (km/h) của 85% xe lưu hành

Khoảng cách nhìn thấy thấp nhất (m)

30

40

50



60

70

80



90

50

65

85



110

140


165

195


- Đèn tín hiệu được treo ở ngoài mép mặt đường hoặc vỉa hè thì cạnh dưới của đèn không thấp hơn 1,4m và không cao quá 5,8m so với mặt đảo, mặt hè, mặt lề nơi đặt cột đèn tín hiệu. Khi treo trên làn xe chạy thì cạnh dưới của đèn không thấp hơn 5,2m và không cao quá 7,8m so với mặt đường nơi treo đèn.

- Những nơi đặt đèn có độ sáng của thiên nhiên sau đèn gây rối nhận biết của người điều khiển phương tiện thì cần nghiên cứu tạo nền sau đèn để trợ giúp nhận biết cho người điều khiển phương tiện.

- Do người điều khiển phương tiện tập trung quan sát phía trước để điều khiển phương tiện, vì vậy, khi đặt đèn tín hiệu hoặc các báo hiệu giao thông trên lề, hè cần xác định vùng quan sát hiệu quả. Cách xác định như sau: theo trục của tim đường (chiều đường xe chạy) mở ra mỗi bên một góc 20° tạo ra 2 đường giới hạn vùng quan sát hiệu quả. Người đặt đèn tín hiệu cần căn cứ tầm nhìn tối thiểu và vùng quan sát hiệu quả để xác định vị trí đặt đèn tín hiệu cho hợp lý.

PHỤ LỤC B

Ý NGHĨA - SỬ DỤNG BIỂN BÁO CẤM



B.1. Biển số 101 "Đường cấm"

a) Để báo đường cấm tất cả các loại phương tiện (cơ giới và thô sơ) đi lại cả hai hướng, trừ các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số 101 "Đường cấm".

b) Nếu đường cấm vì lý do đường, cầu bị tắc thì biển cấm đặt ở giữa phần xe chạy kèm theo có hàng rào chắn ngang trước phần xe chạy như quy định ở Điều 82, các xe được ưu tiên cũng không được phép đi vào.

c) Nếu đường cấm cả người đi bộ thì phải đặt thêm biển số 112 "Cấm người đi bộ" (ở trong khu đông dân cư) hoặc kéo dài hàng rào chắn ngang suốt cả nền đường (ở ngoài khu đông dân cư).

d) Nếu đường cấm vì những lý do khác nhưng cầu, đường vẫn sử dụng được thì biển đặt ở giữa đường nhưng không đặt hàng rào chắn.

e) Nếu phần xe chạy quá hẹp, biển đặt ở giữa phần xe chạy sẽ làm cản trở những xe được phép ra vào đường cấm thì đặt biển ở mép phần xe chạy.

g) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:

- Nền biển trắng, không hình vẽ.





Hình B.1- Biển số 101

B.2. Biển số 102 "Cấm đi ngược chiều"

a) Để báo đường cấm tất cả các loại xe (cơ giới và thô sơ) đi vào theo chiều đặt biển, trừ các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số 102 "Cấm đi ngược chiều".

Đối với người đi bộ được phép đi trên vỉa hè hoặc lề đường.

b) Chiều đi ngược lại với chiều đặt biển 102 là lối đi thuận chiều, các loại xe được phép đi do đó phải đặt biển chỉ dẫn số 407a.

c) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:

- Nền biển màu đỏ, không có viền cạnh, hình chữ nhật màu trắng nằm chính giữa.

- Chiều cao hình vẽ 10cm

- Chiều rộng hình vẽ 50cm





Hình B.2- Biển số 102

B.3. Biển số 103a "Cấm ôtô", Biển số 103b và 103c " Cấm ôtô rẽ phải" và "Cấm ôtô rẽ trái"

a) Để báo đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kể cả môtô 3 bánh có thùng đi qua, trừ môtô hai bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số 103 "Cấm ôtô".

b) Để báo đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kể cả môtô 3 bánh có thùng rẽ phải hay rẽ trái, trừ môtô hai bánh, xe gắn máy và các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số 103b "Cấm ôtô rẽ phải" hay biển số 103c "Cấm ôtô rẽ trái".

c) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:

- Biển số 103a "Cấm ôtô".

● Chiều cao hình vẽ 28cm

● Chiều rộng hình vẽ 35cm

- Biển số 103b "Cấm ôtô rẽ phải" và Biển số 103c "Cấm ôtô rẽ trái"

● Chiều cao hình vẽ 11cm

● Chiều rộng hình vẽ 31cm

● Vạch chéo đỏ đè lên hình vẽ màu đen



Hình B.3- Biển số 103

B.4. Biển số 104 "Cấm môtô"

a) Để báo đường cấm tất cả các loại môtô đi qua, trừ các xe môtô được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số 104 "Cấm môtô".

b) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:

- Chiều cao hình vẽ 31cm

- Chiều rộng hình vẽ 40cm



Hình B.4- Biển số 104

B.5. Biển số 105 "Cấm ôtô và môtô"

a) Để báo đường cấm tất cả các loại xe cơ giới và môtô đi qua trừ xe gắn máy

và các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số 105 "Cấm ôtô và môtô".

b) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:

- Nửa trên vẽ ôtô:

● Chiều cao hình vẽ ôtô 16cm

● Chiều rộng hình vẽ ôtô 20 cm

- Nửa dưới vẽ môtô

● Chiều cao hình vẽ môtô 16.5cm

● Chiều rộng hình vẽ môtô 20 cm





Hình B.5- Biển số 105

B.6. Biển số 106(a,b) "Cấm ôtô tải" và Biển số 106c "Cấm xe chở hàng nguy hiểm”

a) Để báo đường cấm tất cả các loại ôtô chở hàng có trọng tải từ 1,5 tấn trở lên trừ các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số 106a "Cấm ôtô tải". Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển

b) Nếu trên biển quy định trọng tải - trọng lượng xe cộng hàng (chữ số tấn ghi bằng màu trắng trên hình vẽ xe) thì chỉ cấm những ôtô có tổng trọng lượng (trọng lượng xe cộng hàng) vượt quá con số đã quy định trên biển phải đặt biển số 106b.

Biển có hiệu lực cấm đối với cả máy kéo và các xe máy chuyên dùng đi vào đoạn đường đặt biển.

c) Để báo đường cấm các xe chở hàng nguy hiểm, phải đặt biển 106c

d) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:

- Biển số 106 (a,b):

● Chiều cao hình vẽ ôtô 22cm

● Chiều rộng hình vẽ ôtô 44cm

- Biển số 106c:

● Chiều cao hình vẽ 33cm

● Chiều rộng hình vẽ 24cm





Hình B.6- Biển số 106

B.7. Biển số 107 "Cấm ôtô khách và ôtô tải"

a) Để báo đường cấm ôtô chở khách và các loại ôtô tải kể cả các loại máy kéo và xe máy thi công chuyên dùng đi qua trừ các xe được ưu tiên theo quy định, phải đặt biển số 107 "Cấm ôtô khách,và ôtô tải".

b) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển

- Nửa trên vẽ xe khách:

● Chiều cao hình vẽ 7cm

● Chiều rộng hình vẽ 22cm

- Nửa dưới vẽ ôtô tải:

● Chiều cao hình vẽ 10cm

● Chiều rộng hình vẽ 20cm



Hình B.7. Biển số 107

B.8. Biển số 108 "Cấm ôtô, máy kéo kéo moóc hoặc sơ mi rơ moóc"

a) Để báo đường cấm tất cả các loại xe cơ giới kéo theo rơ-moóc kể cả môtô, máy kéo, ôtô khách kéo theo rơ-moóc đi qua, trừ loại ôtô sơ-mi rơ-moóc và các xe được ưu tiên (có kéo theo rơ-moóc) theo luật lệ nhà nước quy định, phải đặt biển số 108 "Cấm ôtô kéo moóc".

b) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:

- Chiều cao hình vẽ 22cm

- Chiều rộng hình vẽ 49cm (chạy dài hết biển đến giáp nét viền cạnh).



Hình B.8- Biển số 108

B.9. Biển số 109 "Cấm máy kéo"

a) Để báo đường cấm tất cả các loại máy kéo, kể cả máy kéo bánh hơi và bánh xích đi qua, phải đặt biển số 109 "Cấm máy kéo".

b) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển

- Chiều cao hình vẽ 24,5cm

- Chiều rộng hình vẽ 35cm



Hình B.9 - Biển số 109

B.10. Biển số 110a "Cấm đi xe đạp"và Biển số 110b "Cấm xe đạp thồ"

a) Để báo đường cấm xe đạp đi qua, phải đặt biển số 110a "Cấm đi xe đạp".

Biển không có giá trị cấm những người dắt xe đạp.

b) Để báo đường cấm xe đạp thồ đi qua, phải đặt biển số 110b "Cấm xe đạp thồ". Biển này không cấm người dắt loại xe này.

c) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:

- Biển số 110a:

● Chiều cao hình vẽ 23,5cm

● Chiều rộng hình vẽ 40cm

- Biển số 110a:

● Chiều cao hình vẽ 23,5cm

● Chiều rộng hình vẽ 40cm



Hình B.10 - Biển số 110

B.11. Biển số 111a "Cấm xe gắn máy",Biển số 111(b ,c) "Cấm xe ba bánh loại có động cơ" và Biển số 111d "Cấm xe ba bánh loại không có động cơ"

a) Để báo đường cấm xe gắn máy đi qua, phải đặt biển số 111a "Cấm xe gắn máy". Biển không có giá trị đối với xe đạp.

b) Để báo đường cấm xe ba bánh loại có động cơ như xe lam, xích lô máy, xe lôi máy v.v... phải đặt biển số 111b hoặc 111c "Cấm xe ba bánh loại có động cơ".

c) Để báo đường cấm xe ba bánh loại không có động cơ như xích lô, xe lôi đạp v.v... phải đặt biển số 111d "Cấm xe ba bánh loại không có động cơ".

d) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:

- Biển số 111(a) "Cấm xe gắn máy"

● Chiều cao hình vẽ 22cm

● Chiều rộng hình vẽ 40cm

- Biển số 111(b) "Cấm xe ba bánh loại có động cơ"(xe lam)

● Chiều cao hình vẽ 21cm

● Chiều rộng hình vẽ 40cm

- Biển số 111(c) "Cấm xe ba bánh loại có động cơ" (xe lôi máy)

● Chiều cao hình vẽ 17,5cm

● Chiều rộng hình vẽ 45cm

- Biển số 111(d) "Cấm xe ba bánh loại không có động cơ"

● Đường kính bánh xe 12,5cm

● Chiều cao hình vẽ 21cm

● Chiều rộng hình vẽ 42cm





Hình B.11 - Biển số 111

B.12. Biển số 112 "Cấm người đi bộ"

a) Để báo đường cấm người đi bộ qua lại, phải đặt biển số 112 "Cấm người đi bộ".

b) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển

- Chiều cao hình vẽ 34cm

- Chiều rộng hình vẽ 24cm



Hình B.12 - Biển số 112

B.13. Biển số 113 "Cấm xe người kéo, đẩy"

a) Để báo đường cấm xe thô sơ, chuyển động do người kéo, đẩy đi qua, phải đặt biển số 113 "Cấm xe người kéo, đẩy". Biển không có giá trị cấm những xe nôi của trẻ em và phương tiện chuyên dùng để đi lại của những người tàn tật.

b) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:

- Chiều cao hình vẽ 24cm

- Chiều rộng hình vẽ 44cm



Hình B.13 - Biển số 113

B.14. Biển số 114 "Cấm xe súc vật kéo"

a) Để báo đường cấm súc vật vận tải hàng hóa hoặc hành khách dù kéo xe hay

chở trên lưng đi qua, phải đặt biển số 114 "Cấm xe súc vật kéo".

b) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:

- Chiều cao hình vẽ 23 cm

- Chiều rộng hình vẽ 46cm





Hình B.14 - Biển số 114

B.15. Biển số 115 "Hạn chế trọng lượng xe"

a) Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng lượng toàn bộ (cả xe và hàng) vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, phải đặt biển số 115 "Hạn chế trọng lượng xe".

b) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:

- Biển có chữ số, chữ viết màu đen trên nền trắng, biển không có đường gạch chéo màu đỏ.

- Chiều cao con số 28cm

- Chiều cao chữ T 13cm





Hình B.15 - Biển số 115

B.16. Biển số 116 "Hạn chế trọng lượng trên trục xe"

a) Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có trọng lượng toàn bộ (cả xe và hàng) phân bổ trên một trục bất kỳ của xe vượt quá trị số ghi trên biển đi qua, phải đặt biển số 116 "Hạn chế trọng lượng trên trục xe".

b) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển

- Biển có chữ số, chữ viết màu đen trên nền trắng, biển không có đường gạch chéo màu đỏ.

- Chiều dài trục xe 34cm

- Chiều cao con số 20cm

- Chiều cao chữ T 10cm

- Trị số ghi trên biển số 115 và biển số 116 để chỉ trọng lượng cho phép lớn nhất tính bằng tấn đối với xe đơn chiếc nhằm ngăn ngừa khả năng làm hư hỏng công trình cầu đường.





Hình B.16 - Biển số 116

B.17. Biển số 117 "Hạn chế chiều cao"

a) Để báo hạn chế chiều cao của xe, phải đặt biển số 117 "Hạn chế chiều cao"

b) Biển số 117 có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) có chiều cao vượt quá trị số ghi trên biển không được đi qua, kể cả các xe được ưu tiên theo quy định (chiều cao tính từ mặt đường, mặt cầu đến điểm cao nhất của xe hoặc hàng).

c) Trị số ghi trên biển là khoảng cách từ điểm cao nhất của mặt đường đến điểm thấp nhất của chướng ngại vật vượt trên đường trừ đi 0,5m.

d) Tất cả những vị trí trên đường có chướng ngại vật mà khoảng cách từ điểm cao nhất của mặt đường đến điểm thấp nhất của chướng ngại vật dưới 4,75m đều phải đặt biển.

e) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển

- Biển có chữ số, chữ viết màu đen trên nền trắng, biển không có đường gạch chéo màu đỏ.

- Chiều cao con số đơn vị 20cm

- Chiều cao con sau dấu phẩy 12cm

- Chiều cao chữ m 8 cm





Hình B.17 - Biển số 117

B.18. Biển số 118 "Hạn chế chiều ngang"

a) Để báo hạn chế chiều ngang của xe, phải đặt biển số 118 "Hạn chế chiều ngang"

b) Biển số 118 có hiệu lực cấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa) vượt quá trị số ghi trên biển không được đi qua.

c) Số ghi trên biển là khoảng cách theo chiều ngang ở trạng thái tĩnh nhỏ nhất của vật chướng ngại trên đường trừ đi 0,4m.

d) Tất cả những vị trí trên đường có chướng ngại vật mà khoảng cách theo chiều ngang ở trạng thái tĩnh nhỏ hơn 3,2m đều phải đặt biển.

e) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:

- Biển có chữ số, chữ viết màu đen trên nền trắng, biển không có đường gạch chéo màu đỏ.

- Chiều cao con số đơn vị 20cm

- Chiều cao con số lẻ 12cm

- Chiều cao chữ m 8cm

- Dấu giới hạn là tam giác vuông cân, đường cao tam giác là 5cm.



Hình B.18 - Biển số 118

B.19. Biển số 119 "Hạn chế chiều dài ôtô"

a) Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe được ưu tiên theo quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua, phải đặt biển số 119 "Hạn chế chiều dài ôtô".

b) Trị số ghi trên biển là chỉ độ dài cho phép lớn nhất tính bằng mét đối với xe đơn chiếc nhằm ngăn ngừa khả năng gây ách tắc giao thông.

c) Biển được đặt ở những đoạn đường có bán kính đường cong nằm nhỏ, đèo dốc quanh co hoặc ở những đoạn đường mà xe có chiều dài lớn, gây nguy hiểm cho các phương tiện ngược chiều.

d) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:

- Chiều cao hình vẽ ôtô 16cm

- Chiều rộng hình vẽ ôtô 30cm

- Chiều cao con số 10cm

- Chiều cao chữ m 5cm



Hình B.19 - Biển số 119

B.20. Biển số 120 "Hạn chế chiều dài ôtô, máy kéo kéo moóc hoặc sơ mi rơ moóc"

a) Để báo đường cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) kéo theo moóc kể cả ôtô sơ-mi rơ-moóc và các loại xe được ưu tiên kéo moóc theo luật lệ nhà nước quy định, có độ dài toàn bộ kể cả xe, moóc và hàng lớn hơn trị số ghi trên biển đi qua, phải đặt biển số 120 "Hạn chế chiều dài ôtô kéo moóc ".

b) Trị số ghi trên biển là chỉ độ dài cho phép lớn nhất tính bằng mét đối với toàn bộ chiều dài đoàn xe kể cả hàng.

c) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển

- Chiều cao hình vẽ ôtô 12cm

- Chiều rộng hình vẽ ôtô 39cm

- Chiều cao con số 10cm

- Chiều cao chữ m 5cm





Hình B.20 - Biển số 120

B.21. Biển số 121 "Cự ly tối thiểu giữa hai xe"

a) Để báo xe ôtô phải đi cách nhau một khoảng tối thiểu phải đặt biển số 121 "Cự ly tối thiểu giữa hai xe".

b) Số ghi trên biển cho biết khoảng cách tối thiểu tính bằng mét. Biển có hiệu lực cấm các xe ôtô kể cả xe được ưu tiên theo quy định không được đi cách nhau một cự ly nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.

c) Chiều dài có hiệu lực của biển số 121 được báo bằng biển số 501 "Phạm vi tác dụng của biển" đặt dưới biển chính (hoặc từ vị trí đặt biển đến vị trí đặt biển số 135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng)

d) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển

- Chiều cao hình vẽ 22cm

- Chiều rộng hình vẽ 48 cm



Hình B.21 - Biển số 121

B.22. Biển số 122 "Dừng lại"

a) Để báo các xe (cơ giới và thô sơ) dừng lại phải đặt biển số 122 "Dừng lại".

b) Biển có hiệu lực buộc các loại xe cơ giới và thô sơ kể cả xe được ưu tiên theo quy định dừng lại trước biển hoặc trước vạch ngang đường và chỉ được phép đi khi thấy các tín hiệu (do người điều khiển giao thông hoặc đèn cờ) cho phép đi.

Trong trường hợp trên đường không đặt tín hiệu đèn cờ, không có người điều khiển giao thông hoặc các tín hiệu đèn không bật sáng thì người lái xe chỉ được phép đi khi trên đường không còn nguy cơ mất an toàn giao thông.

c) Để đảm bảo quyền ưu tiên rẽ tại nơi giao nhau cho người sử dụng đường ưu tiên, phải đặt trên đường không ưu tiên biển số 122 kèm theo biển số 506b "Hướng đường ưu tiên" bên dưới. Biển có hiệu lực bắt buộc người lái xe trên đường không ưu tiên phải nhường đường (trừ các xe được quyền ưu tiên theo quy định) cho xe vận tải trên đường ưu tiên được đi trước qua vị trí giao nhau. Biển được đặt trước biển báo nguy hiểm số 208 "Giao nhau với đường ưu tiên"

d) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển

- Hình tám cạnh đều, đường chéo nối hai đỉnh đối xứng là 60cm

- Chiều cao chữ: 22cm

- Nền biển màu đỏ, chữ màu trắng, viền cạnh xung quanh màu trắng rộng 2cm



Hình B.22 - Biển số 122

B.23. Biển số 123a "Cấm rẽ trái" và Biển số 123b "Cấm rẽ phải"

a) Để báo cấm rẽ trái hoặc phải (theo hướng mũi tên chỉ) ở những vị trí đường giao nhau, phải đặt biển số 123a "Cấm rẽ trái" hoặc biển số 123b "Cấm rẽ phải"

b) Biển có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) rẽ sang phía trái hoặc phải trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

Nếu đã đặt biển cấm rẽ trái thì các loại xe (cơ giới và thô sơ) cũng không được phép quay đầu xe.

c) Trước khi đặt biển cấm rẽ, phải đặt biển chỉ dẫn hướng đi thích hợp.

d) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:

- Chiều cao hình vẽ 32cm

- Chiều rộng hình vẽ 30cm

- Đầu mũi tên là tam giác đều cạnh 12cm

- Vạch chéo màu đỏ đè lên hình vẽ màu đen





Hình B.23 - Biển số 123

B.24. Biển số 124a "Cấm quay xe" và Biển số 124b "Cấm ôtô quay đầu xe"

a) Để báo cấm các loại xe quay đầu (theo kiểu chữ U), phải đặt biển số 124a "Cấm quay xe"

b) Để báo cấm xe ôtô quay đầu (theo kiểu chữ U), phải đặt biển số 124b "Cấm ôtô quay đầu xe".

c) Biển số 124a có hiệu lực cấm các loại xe (cơ giới và thô sơ) và biển số 124b có hiệu lực cấm xe ôtô và xe môtô 3 bánh (cide car) quay đầu (theo kiểu chữ U) trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

Biển không có giá trị cấm rẽ trái để đi sang hướng đường khác.

d) Nếu đặt biển "Cấm quay xe" hay biển "Cấm ôtô quay đầu xe" ở một đoạn đường không phải là nơi đường giao nhau thì vị trí bắt đầu cấm phải dùng biển số 503d "Hướng tác dụng của biển" đặt bên dưới biển chính.

e) Trước hoặc sau những vị trí đặt biển cấm quay xe phải đặt biển chỉ dẫn vị trí quay xe biển số 401 hoặc 410.

g) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển

- Chiều cao hình vẽ 32cm

- Chiều rộng hình vẽ 22cm

- Vạch chéo màu đỏ đè lên hình vẽ màu đen



Hình B.24 - Biển số 124

B.25. Biển số 125 "Cấm vượt"

a) Để báo cấm các loại xe cơ giới vượt nhau, phải đặt biển số 125 "Cấm vượt".

b) Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới vượt nhau kể cả xe được ưu tiên theo quy định. Được phép vượt xe môtô 2 bánh, xe gắn máy.

c) Biển hết hiệu lực cấm khi có biển số 133 "Hết cấm vượt" hoặc đến vị trí đặt biển số 135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.

c) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:

- Chiều cao hình vẽ 20cm

- Chiều rộng hình vẽ 40cm

- Xe ôtô bị cấm ở phía trái là màu đỏ, xe ôtô ở phía phải là màu đen.





Hình B.25 - Biển số 125

B.26. Biển số 126 "Cấm ôtô tải vượt"

a) Để báo cấm các loại ôtô tải vượt xe cơ giới khác, phải đặt biển số 126 " Cấm ôtô tải vượt".

b) Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại ôtô tải có trọng lượng lớn nhất cho phép (bao gồm trọng lượng xe và hàng) trên 3,5Tấn kể cả các xe được ưu tiên theo quy định vượt xe cơ giới khác. Được phép vượt môtô hai bánh, xe gắn máy.

c) Biển không có giá trị cấm các loại xe cơ giới khác vượt nhau và vượt ôtô tải.

d) Biển hết hiệu lực cấm khi có biển số 133 "Hết cấm vượt" hoặc đến vị trí đặt biển số 135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng.

e) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển

- Chiều cao hình vẽ 25cm

- Chiều rộng hình vẽ 40cm

- Xe ôtô tải bị cấm ở phía trái là màu đỏ, xe ôtô con ở phía phải là màu đen.



Hình B.26 - Biển số 126

B.27. Biển số 127 "Tốc độ tối đa cho phép"

a) Để báo tốc độ tối đa cho phép các xe cơ giới chạy, phải cắm biển số 127 "Tốc độ tối đa cho phép".

b) Biển có hiệu lực cấm tất cả các loại xe cơ giới chạy với tốc độ tối đa vượt quá trị số ghi trên biển trừ các xe được ưu tiên theo quy định.

c) Số ghi trên biển hạn chế tốc độ tối đa cho phép tính bằng km/h và tùy theo tiêu chuẩn kỹ thuật của đường mà tính toán để quy định cho phù hợp, trường hợp không tính toán được thì tuân theo quy định như sau:

- Mức hạn chế từ 30 km/h đến 40km/h:

Áp dụng trên những đoạn đường qua địa hình bằng phẳng có tầm nhìn tối thiểu một chiều dưới 75m (hoặc tầm nhìn hai chiều tối thiểu dưới 140m). Đồng thời biển chỉ đặt trên những đường ôtô cấp III trở lên nhưng ở nơi điều kiện khó khăn không bố trí đủ tầm nhìn tối thiểu quy định trên và tốc độ xe chạy thiết kế thông thường 60km/h trở trên.

- Mức hạn chế từ 20 km/h đến dưới 30km/h:

Áp dụng trên những đoạn đường qua khu vực dân cư đông người, có tầm nhìn tối thiểu một chiều dưới 75m (hoặc tầm nhìn hai chiều tối thiểu dưới 140m) và tốc độ xe thiết kế thông thường chạy dưới 60km/h.

- Mức hạn chế 10 km/h đến dưới 20km/h:

Áp dụng trên những đoạn đường cấp thấp, có tầm nhìn tối thiểu một chiều dưới 20m hoặc tầm nhìn hai chiều tối thiểu dưới 30m hoặc ở những vị trí đường cong có độ dốc ngang mặt đường không phù hợp với tốc độ xe chạy theo thiết kế.

- Mức hạn chế từ 5km/h đến dưới 10km/h:

Áp dụng trong những trường hợp qua các cầu tạm, cầu hẹp và yếu, cầu phao, cầu cáp, đường gồ ghề, qua các trạm kiểm soát, trạm thu phí đường bộ.

d) Ngoài những trường hợp áp dụng như trên, nếu trên đường có những trở ngại khác thì tùy theo tính chất mà vận dụng các kiểu biển báo nguy hiểm, không được sử dụng biển hạn chế tốc độ tối đa một cách tràn lan.

e) Hiệu lực của biển hạn chế tốc độ tối đa bắt đầu từ vị trí đặt biển đến vị trí đặt biển số 134 "Hết hạn chế tốc độ tối đa" (hoặc đến vị trí đặt biển số 135 "Hết tất cả các lệnh cấm" nếu đồng thời có nhiều biển cấm khác hết tác dụng).

g) Kích thước và màu sắc của hình vẽ trên biển:

- Biển có chữ số màu đen trên nền trắng, biển không có đường gạch chéo màu đỏ.

- Chiều cao con số (nét đậm) 30cm




tải về 0.89 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   13




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương