BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--== o0o ==--
Số 1281 /QĐ/BNN-KL
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------------------------
Hà nội, ngày 17 tháng 5 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
V/v công bố diện tích rừng và đất đồi núi chưa sử dụng toàn quốc năm 2003
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
- Căn cứ Nghị định số 86/CP ngày 18/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Căn cứ Quyết định số 10/2002/QĐ/TTg ngày 14/01/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kết quả Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc thời kỳ 1996-2000 và triển khai thực hiện tiếp tục Chương trình thời kỳ 2001-2005;
- Căn cứ Quyết định 03/2002/QĐ-BNN ngày 28/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế hoạt động của Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc;
- Căn cứ Chỉ thị 32/2000/CT/BNN-KL ngày 27/3/2000 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc giao cho lực lượng Kiểm lâm tổ chức theo dõi diễn biến rừng và đất lâm nghiệp trong phạm vi toàn quốc;
Theo đề nghị của Ban điều hành Chương trình điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc; Cục trưởng Cục Kiểm lâm; Cục trưởng Cục lâm nghiệp và Viện trưởng Viện Điều tra quy hoạch rừng;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Công bố số liệu hiện trạng diện tích rừng và đất đồi núi chưa sử dụng toàn quốc có đến 31/12/2003 như sau:
Diện tích có rừng
|
12.094.518 ha
|
Trong đó: Rừng phòng hộ
|
5.698.463 ha
|
Rừng đặc dụng
|
1.844.226 ha
|
Rừng sản xuất
|
4.551.828 ha
|
Diện tích rừng tự nhiên
|
10.004.709 ha
|
Trong đó: Rừng phòng hộ
|
4.938.310 ha
|
Rừng đặc dụng
|
1.752.813 ha
|
Rừng sản xuất
|
3.313.587 ha
|
Diện tích rừng trồng
|
2.089.809 ha
|
Trong đó: Rừng phòng hộ
|
760.154 ha
|
Rừng đặc dụng
|
91.414 ha
|
Rừng sản xuất
|
1.238.242 ha
|
Diện tích đất trống, đồi núi chưa sử dụng
|
6.771.955 ha
|
Trong đó: Đất thuộc phòng hộ
|
3.730.909 ha
|
Đất thuộc đăc dụng
|
545.340 ha
|
Đất thuộc sản xuất
|
2.495.706 ha
|
Tỷ lệ che phủ rừng là 36,1%
Chi tiết hiện trạng rừng và đất đồi núi chưa sử dụng theo địa bàn (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) theo các biểu đính kèm.
Điều 2: Số liệu về hiện trạng rừng và đất đồi núi chưa sử dụng công bố trên đây là căn cứ để tiếp tục theo dõi diễn biến tài nguyên rừng theo Quyết định 245/1998/QĐ-TTg ngày 21/12/1998 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước của các cấp về rừng và thực hiện Chỉ thị 12/2003/CT-TTg ngày 16/5/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường các biện pháp cấp bách để bảo vệ và phát triển rừng.
Giao cho Cục Kiểm lâm và Viện Điều tra quy hoạch rừng tiếp tục thực hiện Chương trình Điều tra đánh giá và theo dõi diễn biến tài nguyên rừng chu kỳ 3 thời kỳ 2001-2005 theo Quyết định số 10/2002/QĐ/TTg của Thủ tướng Chính phủ và Chỉ thị 32/2000/CT/BNN-KL của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3: Thủ trưởng các cơ quan quản lý nhà nước về lâm nghiệp các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Vụ: Kế hoạch, Tài chính; các Cục: Kiểm lâm, Lâm nghiệp; Viện Điều tra Quy hoạch rừng và các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhân:
- Như điều 3;
- TTg Chính phủ (để báo cáo);
- VP TƯ Đảng;
- VP Chính phủ;
- VP Quốc hội;
- Các Bộ, Ngành
- Ban ĐHCT ĐTĐG& TDDBR chu kỳ 3
- UBND tỉnh và TP thuộc TƯ
- Các Cục,Vụ,Viện,Trường thuộc Bộ
- Lưu VT
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Bùi Bá Bổng
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |