PHÁp cú kinh (dhammapada) Pali Anh Việt


TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT



tải về 1.35 Mb.
trang8/10
Chuyển đổi dữ liệu29.11.2017
Kích1.35 Mb.
#34760
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;

(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 209
Apply to (v) : Gắn vào, tra vào.

Pursue (v) : Theo đuổi.

Quest (n) : Sự tìm kiếm.

To go after : Theo đuổi.

Envy (v) : Ganh tị, đố kỵ.

Exert onesef (v) : Nổ lực, gắng sức.


Verse - Kệ 210
Intimacy (n) : Sự thân tình, sự mật thiết.

The Beloved (n) : Người yêu quý.


Verse - Kệ 211
Bond (n) : Mối ràng buộc.

Exist (v) : Tồn tại, hiện hữu.

Nought (n) : Số không.
Verse - Kệ 212
Endearment (n) : Sự thân ái.

Spring (v) : Phát sinh.

To be free from : Thoát khỏi, không dính mắc vào

Whence (adv) : Từ đâu.


Verse - Kệ 213
Affection (n) : Lòng thương yêu, hỷ ái.
Verse - Kệ 214
Attachment (n) : Sự gắn bó, luyến ái.
Verse - Kệ 217
Virtue (n) : Ðức hạnh.

Insight (n) : Hiểu rõ, trực nhận, nội quán

Vision (n) : Cái thấy, tầm nhìn.

Fulfil (v) : Thực hiện, hoàn tất.

Folk (n) : Người, quần chúng.
Verse - Kệ 218
Develop (v) : Phát triển, tu tập.

Undeclared (a) : Không được công bố, ly ngôn.

To be thrilled with (v) : Rung động vì.

To bind (v) : Trói buộc.

One bound upstream : Bậc thượng lưu.
Verse - Kệ 219
Wisher(n) : Người mong ước, người cầu chúc.
--- o0o ---

Phẩm XVII



KODHA VAGGA - ANGER - PHẨM PHẪN NỘ
Kodha.m jahe vippajaheyya maana.m

Sa~n~nojana.m sabbamatikkameyya

Ta.m naamaruupasmi.m asajjamaana.m

Aki~ncana.m naanupatanti dukkhaa. -- 221


One should give up anger.

One should abandon pride.

One should overcome all fetters.

Ills never befall him

who clings not to mind and body

and is passionless. -- 221


221. Diệt phẫn nộ kiêu mạn,

Dứt phiền não buộc ràng,

Ðoạn chấp thủ, danh sắc.

Khổ não hết đeo mang.


Yo ve uppatita.m kodha.m ratha.m bhanta.m-va dhaaraye

Tamaha.m saarathi.m bruumi rasmiggaaho itaro jano. -- 222


Whoso checks his uprisen anger

as though it were a rolling chariot,

him I call a true charioteer.

Other charioteers are mere rein-holders. -- 222


222. Ai dằn cơn phẫn nộ,

Như hãm xe đang lăn,

Vị ấy đánh xe thật,

Người khác phụ cương phanh.


Akkodhena jine kodha.m asaadhu.m saadhunaa jine

Jine kadariya.m daanena saccena alikavaadina.m. -- 223


Conquer anger by love.

Conquer evil by good.

Conquer the stingy by giving.

Conquer the liar by truth. -- 223


223. Từ bi thắng sân hận.

Hiền thiện thắng hung tàn.

Bố thí thắng xan tham.

Chân thật thắng hư ngụy.


Sacca.m bha.ne na kujjheyya dajjaappasmimpi yaacito

Etehi tiihi .thaanehi gacche devaana santike. -- 224


One should utter the truth.

One should not be angry.

One should give even from a scanty store

to him who asks.

Along these three paths one may go

to the presence of the gods. -- 224


224. Hãy nói lời chân thật.

Bố thí, chớ giận hờn.

Làm được ba điều ấy,

Ðạt đến cảnh thiên chơn.


Ahi.msakaa ye munayo nicca.m kaayena sa.mvutaa

Te yanti accuta.m .thaana.m yattha gantvaa na socare. -- 225


Those sages who are harmless,

and are ever restrained in body,

go to the deathless state (Nibbaana),

whither gone they never grieve. -- 225


225. Hiền sĩ không sát hại,

Ðiều phục thân mạng hoài,

Ðạt cảnh giới bất tử,

Giải thoát hết bi ai.


Sadaa jaagaramaanaana.m ahorattaanusikkhina.m

Nibbaa.na.m adhimuttaana.m attha.m gacchanti aasavaa. -- 226


The defilements of those who are ever vigilant,

who discipline themselves day and night,

who are wholly intent on Nibbaana,

are destroyed. -- 226


226. Ai ngày đêm tu tập,

Chuyên tâm hướng Niết bàn,

Thời thời thường tỉnh giác,

Lậu hoặc ắt tiêu tan.


Poraa.nameta.m atula n-eta.m ajjatanaamiva

Nindanti tu.nhimaasiina.m nindanti bahubhaa.nina.m

Mitabhaa.nim-pi nindanti natthi loke anindito. -- 227
This, O Atula, is an old saying;

it is not one of today only:

they blame those who sit silent,

they blame those who speak too much.

Those speaking little too they blame.

There is no one who is not blamed in this world. -- 227


227. Vậy đó A-tu-la,

Xưa nay đều thế cả,

Ngồi im bị đả phá,

Nói nhiều bị người chê,

Nói ít bị người phê,

Không ai không bị trách,

Trên trần thế bộn bề!
Na c-aahu na ca bhavissati na c-etarahi vijjati

Ekanta.m nindito poso ekanta.m vaa pasa.msito. -- 228


There never was, there never will be,

nor does there exist now,

a person who is wholly blamed or wholly praised. -- 228
228. Xưa, vị lai, và nay,

Ðâu có sự kiện này,

Kẻ hoàn toàn bị trách,

Người chỉ được khen hay!


Ya~nce vi~n~nuu pasa.msanti anuvicca suve suve

Acchiddavutti.m medhaavi.m pa~n~naasiilasamaahita.m. -- 229


Examining day by day, the wise praise him

who is of flawless life, intelligent,

endowed with knowledge and virtue. -- 229
229. Ai ngày ngày phản tỉnh,

Sống trong sạch đường đường,

Ðầy đủ giới định tuệ,

Bậc trí thường tán dương.


Nekkha.m jambonadass-eva ko ta.m ninditumarahati

Devaa-pi na.m pasa.msanti brahmunaa-pi pasa.msito. -- 230


Who deigns to blame him

who is like a piece of refined gold?

Even the gods praise him;

by Brahma too he is praised. -- 230


230. Người hạnh tợ vàng y,

Ai dám chê trách gì,

Chư thiên còn ca ngợi,

Phạm thiên cũng kính qui.


Kaayappakopa.m rakkheyya kaayena sa.mvuto siyaa

Kaayaduccarita.m hitvaa kaayena sucarita.m care. -- 231


One should guard against misdeeds

(caused by) the body,

and one should be restrained in body.

Giving up evil conduct in body,

one should be of good bodily conduct. -- 231
231. Giữ thân đừng nóng giận,

Ðiều phục thân an hòa,

Từ bỏ thân làm ác,

Thân chánh trực hiền hòa.


Vaciipakopa.m rakkheyya vaacaaya sa.mvuto siyaa

Vaciiduccarita.m hitvaa vaacaaya sucarita.m care. -- 232


One should guard against misdeeds

(caused by) speech,

and one should be restrained in speech.

Giving up evil conduct in speech,

one should be of good conduct in speech. -- 232
232. Giữ lời đứng nóng giận,

Ðiều phục lời nhu hòa,

Từ bỏ lời thô ác,

Lời từ tốn ôn hòa.


Manopakopa.m rakkheyya manasaa sa.mvuto siyaa

Manoduccarita.m hitvaa manasaa sucarita.m care. -- 233


One should guard against misdeeds

(caused by) the mind,

and one should be restrained in mind.

Giving up evil conduct in mind,

one should be of good conduct in mind. -- 233
233. Giữ ý đừng nóng giận,

Ðiều phục ý khiêm hòa,

Từ bỏ ý độc ác,

Ý quảng đại bao la!


Kaayena sa.mvutaa dhiiraa atho vaacaaya sa.mvutaa

Manasaa sa.mvutaa dhiiraa te ve suparisa.mvutaa. -- 234


The wise are restrained in deed;

in speech, too, they are restrained.

The wise, restrained in mind,

are indeed those who are perfectly restrained. -- 234


234. Ðiều phục được thân nghiệp,

Chế ngự được ngôn từ,

Thúc liễm được tâm tư,

Bậc trí khéo tự chê.


---o0o---

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;

(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 221
Renounce (v) : Dứt trừ.

Pride (n) : Niềm hãnh diện, kiêu mạn.

Fetter (n) : Xiềng xích, Phiền não, Kiết sử, Thằng thúc.

Befall (v) : Xảy đến, xảy ra.

Cling (v) : Bám chặt.

Mind and body : Danh và sắc, tâm và thân.


Verse - Kệ 222
Rolling (a) : Lăn.

Uprise (v) : Dâng lên, nổi dậy.

Charioteer (n) : Người đánh xe ngựa.

Rein-holder (n) : Người cầm cương.


Verse - Kệ 223
Stingy (a) : Keo kiệt, xan tham.

Generosity (n) : Sự rộng lượng, tính quảng đại.


Verse - Kệ 224
Scanty (a) : Thiếu thốn, eo hẹp.
Verse - Kệ 225
Restrain (v) : Ðiều phục, kềm chế.
Verse - Kệ 226
Vigilant (a) : Cảnh giác, tỉnh giác.

Defilement (n) : Sự ô nhiễm, lậu hoặc.

Fade away (v) : Phai tàn.
Verse - Kệ 227
Blame (v) : Khiển trách, đổ tội cho.
Verse - Kệ 229
Examine (v) : Xem xét, phản tỉnh.

Flawless (a) : Không tỳ vết, hoàn thiện.


Verse - Kệ 230
Refined (a) : Nguyên chất, được tinh luyện.
Verse - Kệ 231
Misdeed (n) : Hành động xấu, tội ác.

To give up : Từ bỏ.


--- o0o ---

Phẩm XVIII



MALA VAGGA - IMPURITIES OR TAINTS - PHẨM CẤU UẾ
Pa.n.dupalaaso-va-daani-si yamapurisaa-pi ca ta.m upa.t.thitaa

Uyyogamukhe ca ti.t.thasi paatheyyam-pi ca te na vijjati. -- 235


Like a withered leaf are you now.

The messengers of death wait on you.

On the threshold of decay you stand.

Provision too there is none for you. -- 235


235. Ngươi nay như lá héo,

Diêm sứ đang ngóng chờ,

Trước cửa chết trơ vơ,

Tư lương ngươi chẳng có.


So karohi diipamattano khippa.m vaayama pa.n.dito bhava

Niddhantamalo ana'nga.no dibba.m ariyabhuumimehisi. -- 236


Make an island unto yourself.

Strive quickly; become wise.

Purged of stain and passionless,

you shall enter the heavenly stage of the Ariyas. -- 236


236. Hãy tự xây hòn đảo.

Sáng suốt gấp tinh chuyên,

Trừ tham dục, cấu uế,

Lên thánh địa chư thiên.


Upaniitavayo ca -daani-si sampayaato-si yamassa santike

Vaaso-pi ca te natthi antaraa paatheyyam-pi ca te na vijjati. -- 237


Your life has come to an end now.

To the presence of death you are setting out.

No halting place is there for you by the way.

Provision too there is none for you. -- 237


237. Ðời ngươi nay úa tàn,

Sắp bị diêm sứ mang,

Ðường trường không chỗ nghỉ,

Chẳng còn chút hành trang.


So karohi diipamattano khippa.m vaayama pa.n.dito bhava

Niddhantamalo ana'nga.no na puna jaatijara.m upehisi. -- 238


Make an island unto yourself.

Strive without delay; become wise.

Purged of stain and passionless,

you will not come again to birth and old age. -- 238


238. Hãy tự xây hòn đảo,

Sáng suốt gấp tinh chuyên,

Trừ tham dục cấu uế,

Dứt sanh lão ưu phiền.


Anupubbena medhaavii thokathoka.m kha.ne kha.ne

Kammaaro rajatass-eva niddhame malamattano. -- 239


By degrees, little by little, from time to time,

a wise person should remove his own impurities,

as a smith removes (the dross) of silver. -- 239
239. Bậc trí tẩy cấu uế,

Gột rửa từng sát na,

Như thợ bạc tinh luyện,

Từ từ lọc quặng ra.


Ayasaa-va mala.m samu.t.thita.m tadu.t.thaaya tameva khaadati

Eva.m atidhonacaarina.m sakakammaani nayanti duggati.m. -- 240


As rust sprung from iron

eats itself away when arisen,

even so his own deeds

lead the to states of woe. -- 240


240. Sét phát sanh từ sắt,

Lại ăn sát dần dà,

Phạm nhân chịu đau khổ,

Do ác nghiệp mà ra.


Asajjhaayamalaa mantaa anu.t.thaanamalaa gharaa

Mala.m va.n.nassa kosajja.m pamaado rakkhato mala.m. -- 241


Non-recitation is the rust of incantations;

non-exertion is the rust of homes;

sloth is the taint of beauty;

carelessness is the flaw of a watcher. -- 241


241. Không tụng, sét sách kinh,

Không siêng, dơ cửa nhà,

Lười biếng, bẩn thân ta.

Bê tha, nhớp người gác.


Mal-itthiyaa duccarita.m macchera.m dadato mala.m

Malaa ve paapakaa dhammaa asmi.m loke paramhi ca. -- 242


Misconduct is the taint of a woman.

Stinginess is the taint of a donor.

Taints, indeed, are all evil things

both in this world and in the next. -- 242


242. Tà hạnh, nhơ đàn bà,

Keo kiệt, bẩn kẻ thí,

Ác phép, vết han rỉ,

Cả đời nay đời sau.


Tato malaa malatara.m avijjaa parama.m mala.m

Eta.m mala.m pahatvaana nimmalaa hotha bhikkhavo. -- 243


A worse taint than these

is ignorance, the greatest taint.

Abandoning this taint,

be taintless, O Bhikkhus! -- 243


243. Trong các loại bẩn ấy,

Vô minh nhớp tột cùng,

Trừ cấu uế, thanh tịnh,

Tỳ kheo ắt viên dung.


Sujiiva.m ahirikena kaakasuurena dha.msinaa

Pakkhandinaa pagabbhena sa.mkili.t.thena jiivita.m. -- 244


Easy is the life of a shameless one

who is as impudent as a crow,

back-biting, presumptuous,

arrogant, and corrupt. -- 244


244. Dễ thay sống trơ tráo,

Lỗ mãng như quạ diều,

Miệng bêu rêu, ngạo mạn.

Lòng ô nhiễm, tự kiêu.


Hirimataa ca dujjiiva.m nicca.m sucigavesinaa

Aliinenappagabbhena suddhaajiivena passataa. -- 245


Hard is the life of a modest one

who ever seeks purity, is detached,

humble, clean in life, and reflective. -- 245
245. Khó thay sống khiêm tốn.

Thanh tịnh tâm vô tư,

Giản dị đời trong sạch,

Sáng suốt trọn kiếp người.


Yo paa.namatipaateti musaavaada.m ca bhaasati

Loke adinna.m aadiyati paradaara.m ca gacchati. -- 246


Whoso in this world destroys life,

tells lies,

takes what is not given,

goes to others' wives, -- 247


246. Ở đời ai sát sanh,

Láo khoét không chân thật,

Lừa đảo trộm tài vật,

Gian díu vợ người ta,


Suraamerayapaana.m ca yo naro anuyu~njati

Idh-eva -p-eso lokasmi.m muula.m kha.nati attano. -- 247


And is addicted to intoxicating drinks,

such a one digs up

his own root in this world. -- 247
247. Say sưa đến sa đà,

Nghiện ngập suốt ngày tháng,

Hạng người ấy không quản,

Bứng gốc mình đời nay.


Evambho purisa jaanaahi paapadhammaa asa~n~nataa

Maa ta.m lobho adhammo ca cira.m dukkhaaya randhayu.m. -- 248


Know thus O good man:

"Not easy of restraint are evil things".

Let not greed and wickedness

drag you to protracted misery. -- 248


248. Bậc thiện nhơn nên biết,

Không tự chế là ác,

Ðừng để tham, phi pháp,

Dìm ngươi khổ triền miên.


Dadaati ve yathaa saddha.m yathaa pasaadana.m jano

Tattha ve ma'nku yo hoti paresa.m paanabhojane

Na so divaa vaa ratti.m vaa samaadhi.m adhigacchati. -- 249
People give according to their faith

and as they are pleased.

Whoever therein is envious

of others' food and drink,

gains no peace either

by day or by night. -- 249


249. Do tín tâm hoan hỷ,

Nên người ta bố thí,

Ai đem lòng ganh tị,

Miếng ăn uống của người,

Kẻ ấy trong tâm tư,

Ngày đêm chẳng an tịnh.


Yassa c-eta.m samucchinna.m muulaghacca.m samuuhata.m

Sa ve divaa vaa ratti.m vaa samaadhi.m adhigacchati. -- 250


But he who has

this (feeling) fully cut off,

uprooted and destroyed,

gains peace by day and by night. -- 250


250. Ai nhổ, chặt gốc rễ,

Tận diệt thói ghét ghen,

Người ấy cả ngày đêm,

Tâm thường được an tịnh.


Natthi raagasamo aggi natthi dosasamo gaho

Natthi mohasama.m jaala.m natthi ta.nhaasamaa nadii. -- 251


There is no fire like lust,

no grip like hate,

no net like delusion,

no river like craving. -- 251


251. Lửa nào bằng tham dục.

Chấp nào bằng hận sân.

Lưới nào bằng si ám.

Sông nào bằng ái ân.


Sudassa.m vajjama~n~nesa.m attano pana duddasa.m

Paresa.m hi so vajjaani opu.naati yathaa bhuusa.m

Attano pana chaadeti kali.m-va kitavaa sa.tho. -- 252
Easily seen are others' faults,

hard indeed to see are one's own.

Like chaff one winnows others' faults,

but one's own (faults) one hides,

as a crafty fowler conceals himself by camouflage. -- 252
252. Lỗi người thật dễ thấy.

Lỗi mình khó thấy thay!

Lỗi người thì cố bới,

Như sàng sảy trấu mày.

Lỗi mình thì cố dấu,

Như bẫy chim, núp ngay.


Paravajjaanupassissa nicca.m ujjhaanasa~n~nino

Aasavaa tassa va.d.dhanti aaraa so aasavakkhayaa. -- 253


He who sees others' faults,

and is ever irritable,

-the corruptions of such a one grow.

He is far from the destruction of corruptions. -- 253


253. Nhìn thấy lỗi của người,

Mình sanh tâm tức giận,

Thế là phiền não tăng,

Lậu hoặc khó diệt tận.


Aakaase pada.m natthi sama.no natthi baahire

Papa~ncaabhirataa pajaa nippapa~ncaa tathaagataa. -- 254


In the sky there is no track.

Outside there is no Saint.

Mankind delights in obstacles.

The Tathaagatas are free from obstacles. -- 254


254. Hư không không dấu vết,

Ngoại đạo không sa môn,

Nhân loại thích chướng ngại.

Như Lai thoát chướng phiền.


Aakaase pada.m natthi sama.no natthi baahire

Sa'nkhaaraa sassataa natthi natthi buddhaana.m i~njita.m. -- 255


In the sky there is no track.

Outside there is no Saint.

There are no conditioned that are eternal.

There is no instability in the Buddhas. -- 255


255. Hư không không dấu vết,

Ngoại đạo không sa môn,

Năm uẩn không vĩnh cửu,

Chư Phật không động sờn


---o0o---

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;

(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 235
Withered (a) : Héo tàn.

Messenger (n) : Sứ giả, người đưa tin.

Threshold (n) : Ngưỡng cửa.

Provision (n) : Lương thực.


Verse - Kệ 236
Strive hard (v) : Phấn đấu.

Purge (v) : Gột rửa, thanh lọc.

Stain (n) : Dơ bẩn, cấu uế.

Celestial (a) : Thuộc thiên giới.

Plane (n) : Mặt bằng, cảnh trí.

Elect (a) : Ðược chọn lọc.


Verse - Kệ 237
To come to an end : Kết thúc.

To set out : Khởi hành, ra đi.

Halt (v) : Dừng chân.
Verse - Kệ 239
Smith (n) : Thợ bạc.

Dross (n) : Cứt sắt, cặn bã.

Degree (n) : Mức độ.
Verse - Kệ 240
Rust (n) : Rĩ (sắt)

Spring from (v) : Phát xuất từ.

Transgressor (n) : Người phạm tội.

Woe (n) : Sự đau buồn, thống khổ.


Verse - Kệ 241
Non-recitation (n) : Không đọc tụng.

Incantation (n) : Kinh chú.

Non-exertion (n) : Không siêng năng, không nỗ lực.

Taint (n) : Vết nhơ bẩn.

Sloth (n) : Sự lười biếng.
Verse - Kệ 242
Misconduct (n) : Hạnh kiểm xấu, tà hạnh.

Niggardliness (n) : Tính hà tiện, tính keo kiệt.

Benefactor (n) : Ân nhân, người làm việc thiện.
Verse - Kệ 244
Immodest (a) : Trơ trẽn, trơ tráo.

Impudent (a) : Hỗn xược, vô liêm sĩ.

Crow (n) : Con quạ.

Backbiting (n) : Sự nói xấu sau lưng, sự bêu xấu.

Presumptuous (a) : Tự phụ, cao ngạo.

Arrogant (a) : Kiêu căng, ngã mạn.


Verse - Kệ 245
Detached (a) : Vô tư, không thiên kiến.

Humble (a) : Khiêm tốn, bình dị.


Verse - Kệ 247
To be addicted to (v) : Nghiện ngập.

Intoxicating (a) : Làm say.

Dig (a) : Ðào, xới, cuốc.

Root (n) : Gốc rễ.


Verse - Kệ 248
Drag (v) : Lôi, kéo.

Protracted (a) : Kéo dài, triền miên.


Verse - Kệ 249
According to : Theo.

Faith (n) : Niềm tin, tín tâm.

To be envious of (a) : Ganh tị với, đố kỵ với.

Concentration (n) : Sự định tâm, an tịnh.


Verse - Kệ 251
Grip (n) : Sự cố chấp, sự chấp thủ.

Net (n) : Cái lưới

Delusion (n) : Sự lừa bịp, sự si mê.
Verse - Kệ 252
Chaff (n) : Trấu mày, rơm rác.

Winnow (v) : Sảy, sàn lọc.

Crafty (a) : Mánh khóe, xảo quyệt.

Fowler (n) : Người bẩy chim.


Verse - Kệ 253
Irritable (a) : Tức giận, cáu kỉnh.

Defilement (n) : Sự cấu uế, lậu hoặc.

Destruction (n) : Sự phá hủy, sự tiêu diệt.
Verse - Kệ 254
Track (n) : Dấu vết.

Outside (n,a) : Bên ngoài, ngoại đạo.

Obstacle (n) : Vật chướng ngại, sự trở ngại.

The Tathagata : Như Lai.


Verse - Kệ 255
Conditioned thing : Ngũ uẩn (hữu vi, điều kiện hóa).

Eternal (a) : Vĩnh cửu, bất diệt.

Instability (n) : Tính không kiên định.
--- o0o ---



tải về 1.35 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương