PHÁp cú kinh (dhammapada) Pali Anh Việt


TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT



tải về 1.35 Mb.
trang6/10
Chuyển đổi dữ liệu29.11.2017
Kích1.35 Mb.
#34760
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;

(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 129
Tremble (v) : Run sợ.

Rod (n) : Cái roi, sự trừng phạt.

Compare (v) : So sánh, đối chiếu.
Verse - Kệ 132
Molest (v) : Quấy nhiễu.
Verse - Kệ 133
Harshly (adv) : Ác nghiệt, tàn nhẫn.

Address (v) : Nói năng, diễn thuyết.

Retort (v) : Trả miếng, trả đũa.

Vindictive (a) : Thù oán, thù hận.

Blow (n) : Cú đấm.

Exchange (n) : Sự trao đổi.


Verse - Kệ 134
Cracked (a) : Rạn nứt.

Gong (n) : Cái cồng, cái chiêng, chuông đĩa.


Verse - Kệ 135
Staff (n) : Cây gậy, cây ba tông.

Cowherd (n) : Người chăn bò.

Cattle (n) : Trâu bò.

Pasture (n) : Ðồng cỏ.

Comple (v) : Cưỡng bức, ép buộc.
Verse - Kệ 136
To be tormented : Bị dày vò, ray rứt.
Verse - Kệ 137
Inflict (v) : Giáng (một đòn)

Punishment (n) : Sự trừng phạt.

Deserse (v) : Xứng đáng.

Offend (v) : Xúc phạm.


Verse - Kệ 138
To be subject to : Dễ bị.

Accute (a) : Gay gắt, kịch liệt.

Disaster (n) : Tai họa, thảm hoạ.

Injury (n) : Sự tổn hại.

Grievous (a) : Trầm trọng.
Verse - Kệ 139
Oppression (n) : Sự áp bức.

Accusation (n) : Sự buộc tội, kết tội.

Loss (n) : Sự tổn thất, mất mát.

Relative (n) : Bà con thân thuộc.

Destruction : Sự hủy hoại, tiêu diệt.

Weath (n) : Của cải.


Verse - Kệ 140
Ravage (v) : Tàn phá.

Dissolution (n) : Sự tan rả.


Verse - Kệ 141
Wander (v) : Ði lang thang.

Naked (a) : Lõa lồ, khỏa thân.

Mat (v) : Bện, tết (tóc)

Lock (n) : Mái tóc, mớ tóc.

Filth (n) : Dơ dáy, bẩn thỉu

Fast (v) : Ăn kiêng, nhịn đói.

Dust (n) : Ðất bùn, bụi.

Ash (n) : Tro, tàn.

Strive (v) : Cố gắng, phấn đấu.

Squat (v) : Ngồi xỗm.

Heel (n) : Gót chân.

Mortal (n) : Con người


Verse - Kệ 142
Gaily (adv) : Hoan hỷ, vui vẻ

Deck (v) : Trang hoàng.

Bràhmana : Bà La Môn, Phạm chí.

Ascetic (n) : Người tu khổ hạnh

Cudgel (n) : Dùi cui.
Verse - Kệ 143
Restrain (v) : Kềm chế.

Modesty (n) : Tính khiêm tốn.

Avoid (v) : Tránh xa.

Reproach (n) : Sự trách mắng, điều sỉ nhục.

Thorough-bred (a) : Thuần thục.

Whip (n) : Roi, roi da.


Verse - Kệ 144
Strenuous (a) : Tích cực, hăng hái.

Zealous (a) : Nhiệt tình, nhiệt huyết.

Confidence (n) : Sự tín cẩn, sự tin cậy.

Virtue (n) : Ðức hạnh.

Effort (n) : Sự cố gắng, tinh cần.

Concentration (n) : Sự tập trung tư tưởng, thiền định.

Investigation (n) : Sự điều tra, thẩm sát.

Investigation of the Truth : Trạch pháp.

To be endowed with : Vốn có, thiên phú.

Conduct (n) : Phẩm hạnh, hạnh kiểm.

To get rid of : Loại bỏ, trừ khử.
Verse - Kệ 145
Irrigator (n) : Người đem nước vào ruộng.

Fletcher (n) : Người vót tên.

Bend (v) : Uốn cong.

Shaft (n) : Mũi tên.

Carpenter (n) : Thợ mộc.

The virtuous (n) : Bậc đức độ, hiền trí.


--- o0o ---

Phẩm XI


JARAA VAGGA - OLD AGE - PHẨM GIÀ YẾU
Ko nu haaso kimaanando nicca.m pajjalite sati

Andhakaarena onaddhaa padiipa.m na gavessatha. -- 146


What is laughter, what is joy,

when the world is ever burning?

Shrouded by darkness,

would you not seek the light? -- 146


146. Hân hoan vui thú gì,

Khi trần gian hực lửa?

Tối tăm mãi vây bủa,

Sao không tìm ánh dương?


Passa cittakata.m bimba.m arukaaya.m samussita.m

Aatura.m bahusa'nkappa.m yassa natthi dhuva.m .thiti. -- 147


Behold this beautiful body, a mass of sores,

a heaped-up (lump), diseased, much thought of,

in which nothing lasts, nothing persists. -- 147
147. Nhìn hình hài xinh đẹp,

Một khối nặng khổ đau,

Bịnh tật, nhiều lo nghĩ,

Có gì vĩnh cửu đâu!


Pariji.n.namida.m ruupa.m rogani.d.dha.m pabha'ngura.m

Bhijjati puutisandeho mara.nanta.m hi jiivita.m. -- 148


Thoroughly worn out is this body,

a nest of diseases, perishable.

This putrid mass breaks up.

Truly, life ends in death. -- 148


148. Thân xác này kiệt quệ,

Ổ tật bịnh hoại hư,

Khối nhiễm ô tan rã,

Chết kết thúc mạng người!


Yaani'maani apatthaani alaapuuneva saarade

Kaapotakaani a.t.thiini taani disvaana kaa rati. -- 149


Like gourds cast away in autumn

are these dove-hued bones.

What pleasure is there

in looking at them? -- 149


149. Những que xương trắng đục,

Như trái bầu mùa thu,

Bị vất nằm lăn lóc,

Vui sướng gì ngắm ư!


A.t.thiina.m nagara.m kata.m ma.msalohitalepana.m

Yattha jaraa ca maccu ca maano makkho ca ohito. -- 150


Of bones is (this) city made,

plastered with flesh and blood.

Herein are stored decay, death,

conceit, and detraction. -- 150


150. Thành này xây bằng xương,

Trét tô bằng thịt máu,

Già chết và kiêu mạn,

Hủy báng chứa nơi đây.


Jiiranti ve raajarathaa sucittaa

Atho sariirampi jara.m upeti.

Sata~nca dhammo na jara.m upeti

Santo have sabbhi pavedayanti. -- 151


Even ornamented royal chariots wear out.

So too the body reaches old age.

But the Dhamm of the Good grows not old.

Thus do the Good reveal it among the Good. -- 151


151. Xe vua đẹp sẽ cũ,

Thân xác này sẽ già,

Pháp thiện nhơn bất lão,

Do thiện nhơn truyền ra.


Appassutaaya.m puriso balivaddo-va jiirati

Ma.msaani tassa va.d.dhanti pa~n~naa tassa na va.d.dhati. -- 152


The man of little learning grows old like the ox.

His muscles grow; his wisdom grows not. -- 152


152. Người ít nghe kém học,

Phát triển như trâu bò,

Thịt xương ngày một to,

Trí tuệ chẳng tăng trưởng.


Anekajaati sa.msaara.m sandhaavissa.m anibbisa.m

Gahakaaraka.m gavesanto dukkhaa jaati punappuna.m. -- 153


Through many a birth I wandered in Sa'msaara,

seeking, but not finding, the builder of the house.

Sorrowful is it to be born again and again. -- 153
153. Lang thang bao kiếp sống,

Ta tìm kẻ xây nhà,

Tìm mãi vẫn không ra,

Nên luân hồi đau khổ.


Gahakaaraka di.t.tho-si puna geha.m na kaahasi

Sabbaa te phaasukaa bhaggaa gahakauu.ta.m visa'nkhita.m

Visa'nkhaaragata.m citta.m ta.nhaana.m khayamajjhagaa. -- 154
O house-builder! Thou art seen.

Thou shalt build no house again.

All thy rafters are broken.

Thy ridge-pole is shattered.

My mind has attained the Unconditioned.

Achieved is the end of craving. -- 154


154. Hỡi kẻ làm nhà kia! (1)

Ta thấy mặt ngươi rồi,

Rui mè (2) đòn dông (3) gãy,

Ngươi hết làm nhà thôi,

Tâm ta chừ tịch tịnh,

Tham ái dứt bặt rồi.

(1) Ái dục ; (2) Phiền não;

(3) Vô minh


Acaritvaa brahmacariya.m aladdhaa yobbane dhana.m

Ji.n.nako~ncaa-va jhaayanti khii.namacche-va pallale. -- 155


They who have not led the Holy Life,

who in youth have not acquired wealth,

pine away like old herons

at a pond without fish. -- 155


155. Lúc trẻ không phạm hạnh,

Tiền của chả góp gom,

Như cò già ủ rũ,

Bên hồ không cá tôm!


Acaritvaa brahmacariya.m aladdhaa yobbane dhana.m

Senti caapaa-tikhittaa-va puraa.naani anutthuna.m. -- 156


They who have not led the Holy Life;

who in youth have not acquired wealth,

lie like worn-out bows,

sighing after the past. -- 156


156. Lúc trẻ không phạm hạnh,

Tiền của chả góp gom,

Như cánh cung mòn gãy,

Than dĩ vãng chẳng còn!


---o0o---

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;

(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 146
Laughter (n) : Tiếng cười.

Shroud (v) : Che giấu, ẩn khuất.


Verse - Kệ 147
Behold (v) : Ngắm nhìn.

Pile up (v) : Khối, đống.

Infirm (a) : Ðau yếu, ốm yếu.

Heap up (v) : Chất đống.

Lump (n) : Cục, miếng, khối.

Persist (a) : Còn mãi, dai dẳng, khăng khăng.


Verse - Kệ 148
Thoroughly (adv) : Hoàn toàn.

Worn out (a) : Mục nát, kiệt quệ.

Nest (n) : Tổ, ổ (chim)

Perishabhe (a) : Có thể bị diệt vong.

Putrid (a) : Thối rữa.
Verse - Kệ 149
Gourd (n) : Quả bầu.

Cast (v) : Quăng, ném, liệng.

Dove-hued (a) : Màu trắng đục (màu cổ chim bồ câu)

Bone (n) : Khúc xương, que xương.


Verse - Kệ 150
Plaster (v) : Trét, tô (hồ).

Decay (n) : Tình trạng mục nát.

Conceit (n) : Tính kiêu mạn, tính tự phụ.

Detraction (n) : Sự hủy báng, sự chê bai.

Deposit (v) : Gửi, ký thác.
Verse - Kệ 151
Ornament (v) : Trang trí.

Royal (a) : Thuộc hoàng gia.

Chariot (n) : Xe ngựa.

Reveal (v) : Bộc lộ, tiết lộ.


Verse - Kệ 152
Muscle (n) : Bắp thịt.

Bull (n) : Con bò đực.

Grow (v) : Trở nên, tăng trưởng.
Verse - Kệ 154
Rafter (n) : Rui (ở mái nhà)

Ridge-pole (n) : Ðòn dông.

Shatter (v) : Tan vỡ.

Attain (v) : Ðạt đến.

Dissolution (n) : Sự hòa tan, sự tịch tịnh.

Achieve (v) : Ðạt được.

Craving (n) : Sự thèm muốn, tham ái.
Verse - Kệ 155
Holy life : Ðời sống thánh thiện, phạm hạnh.

Obtain (v) : Thu được, đạt được.

Pine away (v) : Tiều tụy, gầy mòn.

Heron (n) : Con cò.


Verse - Kệ 156
Sigh (v) : Than thở.

Bow (n) : Cái cung.


--- o0o ---

Phẩm XII


ATTA VAGGA - THE SELF - PHẨM TỰ NGÃ
Attaana.m ce piya.m ja~n~naa rakkheyya na.m surakkhita.m

Ti.n.nama~n~natara.m yaama.m pa.tijaggeyya pa.n.dito. -- 157


If one holds dear, one should protect oneself well.

During every one of the three watches

the wise man should keep vigil. -- 157
157. Nếu ta yêu quí ta,

Phải bảo vệ tối đa,

Một trong ba canh ấy,

Người trí phải tỉnh ra.


Attaanameva pa.thama.m patiruupe nivesaye

Atha~n~namanusaaseyya na kilisseyya pa.n.dito. -- 158


Let one first establish oneself in what is proper,

and then instruct others.

Such a wise man will not be defiled. -- 158
158. Người trí trước đặt mình,

Vào nếp sống chánh hạnh,

Sau ra giáo hóa người,

Ắt khỏi bị khiển trách.


Attaana~nce tathaa kayiraa yatha~n~namanusaasati

Sudanto vata dammetha attaa hi kira duddamo. -- 159


As he instructs others so should he himself act.

Himself fully controlled, he should control (others);

for oneself, indeed, is difficult to control. -- 159
159. Hãy làm cho kỳ được,

Những điều mình dạy người,

Khéo nhiếp mình, nhiếp người,

Khó thay tự điều nhiếp!


Attaa hi attano naatho ko hi naatho paro siyaa

Attanaa-va sudantena naatha.m labhati dullabha.m. -- 160


Oneself, indeed, is one's saviour,

for what other saviour would there be?

With oneself well controlled,

one obtains a saviour difficult to find. -- 160


160. Hãy nương tựa chính mình,

Chứ nương tựa ai khác?

Người khéo điều phục mình,

Ðạt chỗ tựa khó đạt.


Attanaa-va kata.m paapa.m attaja.m attasambhava.m

Abhimanthati dummedha.m vajira.m-v-asmamaya.m ma.ni.m. -- 161


By oneself alone is evil done;

it is self-born, it is self-caused.

Evil grinds the unwise

as a diamond grinds a hard gem. -- 161


161. Ác nghiệp do mình gây,

Ác nghiệp do mình tạo,

Ác nghiệp nghiền kẻ ngu,

Như kim cương mài ngọc.


Yassa accantadussiilya.m maaluvaa saalamivotata.m

Karoti so tathattaana.m yathaa na.m icchatii diso. -- 162


He who is exceedingly corrupt,

like a maaluvaa creeper strangling a sal tree,

does to himself

what even an enemy would wish for him. -- 162


162. Kẻ vung tay phá giới,

Như cây bị giây leo,

Tự chuốc lấy hiểm nghèo,

Kẻ thù muốn như vậy.


Sukaraani asaadhuuni attano ahitaani ca

Ya.m ve hita~nca saadhu.m ca ta.m ve paramadukkara.m. -- 163


Easy to do are things that are hard

and not beneficial to oneself,

but very, very, difficult, indeed,

to do is that which is beneficial and good. -- 163


163. Việc ác rất dễ làm,

Nhưng chẳng lợi cho ta,

Việc ân ích từ thiện,

Thật khó làm lắm đa!


Yo saasana.m arahata.m ariyaana.m dhammajiivina.m

Pa.tikkosati dummedho di.t.thi.m nissaaya paapika.m

Phalaani ka.t.thakass-eva attagha~n~naaya phallati. -- 164
The stupid man, who, on account of false views,

scorns the teaching of the Arahants,

the Noble Ones, and the Righteous,

ripens like the fruit of the kaashta reed,

only for his own destruction. -- 164
164. Kẻ ngu ôm tà kiến,

Khinh miệt pháp Thánh tăng,

Bậc La hán, chánh hạnh,

Sẽ tự diệt căn lành,

Như trái cây lau chín,

Tự hủy hoại thân nhanh


Attanaa-va kata.m paapa.m attanaa sa.mkilissati

Attanaa akata.m paapa.m attanaa-va visujjhati

Suddhi asuddhi paccatta.m naa~n~nama~n~no visodhaye. -- 165
By oneself, indeed, is evil done;

by oneself is one defiled.

By oneself is evil left undone;

by oneself indeed, is one purified.

Purity and impurity depend on oneself.

No one purifies another. -- 165


165. Tự ta gây ác nghiệp.

Tự ta nhiễm cấu trần,

Tự ta tránh ác nghiệp,

Tự ta tịnh thân tâm.

Nhiễm tịnh do ta cả.

Không ai thanh tịnh ai.


Attadattha.m paratthena bahunaa-pi na haapaye

Attadatthamabhi~n~naaya sadatthapasuto siyaa. -- 166


For the sake of others' welfare, however, great,

let not one neglect one's own welfare.

Clearly perceiving one's own welfare,

let one be intent on one's own goal. -- 166


166. Dù lợi người bao nhiêu,

Cũng đừng quên tự lợi,

Hiểu rõ được tự lợi,

Quyết chí đạt lợi riêng.

---o0o---

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;

(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 157
Watch (n) : Tuần canh.

Vigil (n) : Sự tỉnh thức.


Verse - Kệ 158
Establish (v) : Thiết lập.

Proper (a) : Ðúng đắn, chính xác.

Instruct (a) : Giáo hóa, đào tạo.

Reproach (v) : Khiển trách.


Verse - Kệ 161
Self-born (a) : Tự sinh ra.

Self-caused (a) : Tự gây ra.

Grind (v) : Nghiền, mài giũa.

Gem (n) : Viên ngọc, đá chạm.


Verse - Kệ 162
Exceedingly (adv) : Quá mức.

Corrupt (a) : Thối nát, phá giới.

Strangle (v) : Bóp nghẹt, đàn áp.

Creeper (n) : Cây leo.


Verse - Kệ 163
Beneficial (a) : Có ích, có lợi.
Verse - Kệ 164
On account of : Vì.

False view : Tà kiến, quan điểm sai lầm.

Scorn (v) : Khinh miệt.

Reed (n) : Cây lau, sậy.

Fructify (v) : Ra quả.
Verse - Kệ 165
Defile (n) : Gây nhiễm ô.

Purify (v) : Thanh lọc, tẩy uế.


Verse - Kệ 166
Welfare (n) : Hạnh phúc, phúc lợi.

Neglect (v) : Thờ ơ, bỏ mặc.

Perceive (v) : Hiểu, nhận thức.

Zealous (a) : Hăng hái, nhiệt tâm.

Regard (v) : Quan tâm, lưu ý đến.

Self-interest (a) : Lợi ích, cá nhân, tự lợi.


--- o0o ---

Phẩm XIII



LOKA VAGGA - THE WORLD - PHẨM THẾ GIAN
Hiina.m dhamma.m na seveyya pamaadena na sa.mvase

Micchaadi.t.thi.m na seveyya na siyaa lokavaddhano. -- 167


Do not serve mean ends,

Do not live in heedlessness.

Do not embrace false views.

Do not be a world-upholder. -- 167


167. Chớ theo đòi ti tiện.

Chớ nương thói buông lung.

Chớ vương víu tục trần.

Chớ ôm ấp tà vọng.


Utti.t.the nappamajjeyya dhamma.m sucarita.m care

Dhammacaarii sukha.m seti asmi.m loke paramhi ca. -- 168


Be not heedless in standing (at people's doors for alms).

Observe (this) practice scrupulously.

He who observes this practice lives

happily both in this world and in the next. -- 168


168. Tinh cần, chớ phóng dật.

Chánh hạnh, chớ buông lung.

Người chuyên tâm chánh hạnh,

Ðời đời vui khôn cùng.


Dhamma.m care sucarita.m na na.m duccarita.m care

Dhammacaarii sukha.m seti asmi.m loke paramhi ca. -- 169


Scrupulously observe (this) practice.

Do not observe it unscrupulously.

He who observes this practice

lives happily both in this world and in the next. -- 169


169. Hãy sống đời chánh hạnh,

Chớ phóng dật buông lung,

Người chuyên tâm chánh hạnh,

Ðời đời vui khôn cùng.


Yathaa bubbulaka.m passe yathaa passe mariicika.m

Eva.m loka.m avekkhanta.m maccuraajaa na passati. -- 170


Just as one would look upon a bubble,

just as one would look upon a mirage

- if a person thus looks upon the world,

the King of Death sees him not. -- 170


170. Như bọt nước trôi sông.

Như huyễn hóa bềnh bồng.

Nếu nhìn đời như vậy,

Tử thần hết thấy ông.


Etha passath-ima.m loka.m citta.m raajarathuupama.m

Yattha baalaa visiidanti natthi sa'ngo vijaanata.m. -- 171


Come, behold this world

which is like unto an ornamented royal chariot,

wherein fools flounder,

but for the wise there is no attachment. -- 171


171. Hãy xem thế gian này,

Như xe vua lộng lẫy,

Kẻ ngu ngắm mê mải,

Người trí chả bận tâm.


Yo ca pubbe pamajjitvaa pacchaa so nappamajjati

So ima.m loka.m pabhaaseti abbhaa mutto-va candimaa. -- 172


Whoever was heedless

before and afterwards is not;

such a one illumines this world

like the moon freed from clouds. -- 172


172. Ai trước sống buông lung,

Sau tinh chuyên chánh hạnh,

Sẽ soi sáng nhân gian,

Như trăng lên mây tạnh.


Yassa paapa.m kata.m kamma.m kusalena pithiiyati

So ima.m loka.m pabhaaseti abbhaa mutto-va candimaa. -- 173


Whoever, by a good deed, covers the evil done,

such a one illumines this world

like the moon freed from clouds. -- 173
173. Ai xua tan ác nghiệp,

Bằng thiện ý, hạnh lành,

Sẽ soi sáng quần sanh,

Như trăng lên mây tạnh.


Andhabhuuto aya.m loko tanuk-ettha vipassati

Sakunto jaalamutto-va appo saggaaya gacchati. -- 174


Blind is this world.

Few are those who clearly see.

As birds escape from a net

few go to a blissful state. -- 174


174. Thiên hạ thật mù quáng,

Mấy ai sáng suốt nào,

Như chim thoát khỏi lưới,

Mấy con vút trời cao.


Ha.msaadiccapathe yanti aakaase yanti iddhiyaa

Niyyanti dhiiraa lokamhaa jetvaa maara.m savaahini.m. -- 175


Swans wing along on the path of the sun.

(Men) go through air by psychic powers,

The wise are led away from the world,

having conquered Maara and his host. -- 175


175. Như thiên nga giữa trời,

Thần thông bay khắp nơi,

Hàng phục ma quân hết,

Bậc trí siêu thoát đời.


Eka.m dhamma.m atiitassa musaavaadissa jantuno

Viti.n.naparalokassa natthi paapa.m akaariya.m. -- 176


There is no evil that cannot be done by the liar,

who has transgressed the one law (of truthfulness)

and who is indifferent to a world beyond. -- 176
176. Ai nói lời hư vọng,

Ai phá pháp nhất thừa,

Ai bát đời sau ấy,

Không ác nào không bừa!


Na ve kadariyaa devaloka.m vajanti

baalaa have nappasa.msanti daana.m

Dhiiro ca daana.m anumodamaano

Ten-eva so hoti sukhii parattha. -- 177


Verily misers go not to the celestial realms.

Fools do not indeed praise liberality.

The wise man rejoices in giving

and thereby become happy thereafter. -- 177


177. Kẻ ngu ghét hào phóng,

Người bần chẳng sanh thiên.

Bậc trí vui bố thí,

Ðời sau hưởng phúc điền.


Pathavyaa ekarajjena saggassa gamanena vaa

Sabbalokaadhipaccena sotaapattiphala.m vara.m. -- 178


Better than absolute over the earth,

better than going to heaven,

better than even lordship over all the worlds

is the Fruit of a Stream-Winner. -- 178


178. Ðắc quả Tu-đà-hoàn,

Hơn chính phúc nhân gian,

Hơn tái sanh thiên giới,

Hơn bá chủ trần gian.


---o0o---


tải về 1.35 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương