PHÁp cú kinh (dhammapada) Pali Anh Việt


TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT



tải về 1.35 Mb.
trang5/10
Chuyển đổi dữ liệu29.11.2017
Kích1.35 Mb.
#34760
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;

(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 90
Complete (v) : Hoàn tất.

Journey (n) : Cuộc hành trình.

Sorrowless (a) : Hết ưu sầu.

Tie (n) : Sự ràng buộc.

Fever (n) : Cơn sốt, sự xúc động.
Verse - Kệ 91
Exert oneself (v) : Tự cố gắng, nỗ lực.

Abode (n) : Nơi ở, chỗ lưu trú.

Attach (v) : Dính mắc, ràng buộc.

Swan (n) : Thiên nga, ngỗng trời.


Verse - Kệ 92
Accumulation (n) : Sự tích lũy, nghiệp tích lũy.

Reflect over (v) : Quán tưởng.

Deliverance (n) : Sự giải thoát.

Void (n) : Khoảng không, sự trống rỗng.

Singless (a) : : Không ký hiệu, không biểu hiện, vô tướng.

Course (n) : Chiều hướng, đường hướng.

Trace (v) : Tìm ra dấu vết.
Verse - Kệ 94
Subdue (v) : Hàng phục, nhiếp hộ.

Steed (n) : Chiến mã.

Charioteer (n) : Người đánh xe ngựa, xà ích.

Pride (n) : Sự kiêu mạn, sự ngã mạn.

Steadfast (a) : Kiên định, vững chắc.

Hold dear (v) : Kính phục.


Verse - Kệ 95
Balanced (a) : Thản nhiên, được thăng bằng.

Well-disciplined (a) : Chuyên trì giới luật, có giới hạnh tốt.

Resent (v) : Phẩn uất, oán hận.

To be comparable to (a) : Có thể so sánh với.

Indakhila : Trụ trời Ðế Thích.

Unsullied (a) : Không dơ bẩn.

Mud (n) : Bùn.

Wandering (n) : Sự lang thang, luân hồi.

Arise (v) : Phát sinh, hiện khởi.
Verse - Kệ 96
Wholly freed : Ðược giải thoát hoàn toàn.

Perfectly peaceful : An tịnh hoàn toàn.

Equipoised (a) : Ðược thăng bằng, định tĩnh.
Verse - Kệ 97
Credulous (a) : Dễ tin, nhẹ dạ.

The Uncreate (n) : Vô sanh, vô tác.

Cut off : Cắt dứt.

Link (n) : Mối liên lạc, chỗ liên kết.

Put an end to : Kết thúc, thủ tiêu.

Occasion (n) : Cơ hội, cơ duyên.

Vomit (v) : Nôn ra, mửa ra.
Verse - Kệ 98
Vale (n) : Thung lũng.

Dwell (v) : Trú ngụ, ở tại.

Spot (n) : Chỗ, nơi.

Arahant : A La Hán.


Verse - Kệ 99
Worldling (n) : Người trần tục, phàm phu.

Passionless (a) : Vô dục, ly tham.

Seek (v) : Tìm kiếm.

--- o0o ---


Phẩm VIII


SAHASSA VAGGA - THOUSANDS - PHẨM MUÔN NGÀN
Sahassamapi ce vaacaa anatthapadasa.mhitaa

Eka.m atthapada.m seyyo ya.m sutvaa upasammati. -- 100


Better than a thousand utterances,

comprising useless words,

is one single beneficial word,

by hearing which one is pacified. -- 100


100. Chỉ một lời lợi ích,

Nghe xong tâm bình an,

Hơn tụng cả muôn ngàn,

Lời lời đều vô dụng.


Sahassamapi ce gaathaa anatthapadasa.mhitaa

Eka.m gaathaapada.m seyyo ya.m sutvaa upasammati. -- 101


Better than a thousand verses,

comprising useless words,

is one beneficial single line,

by hearing which one is pacified. -- 101


101. Chỉ một câu hữu ích,

Nghe xong tâm bình an,

Hơn tụng cả muôn ngàn,

Những lời kệ vô dụng.


Yo ce gaathaasata.m bhaase anatthapadasa.mhita.m

Eka.m dhammapada.m seyyo ya.m sutvaa upasammati. -- 102


Should one recite a hundred verses,

comprising useless words,

better is one single word of the Dhamma,

by hearing which one is pacified. -- 102


102. Chỉ một lời chánh pháp,

Nghe xong tâm bình an,

Hơn tụng cả muôn ngàn,

Những lời kệ vô dụng.


Yo sahassa.m sahassena sa'ngaame maanuse jine

Eka~nca jeyya attaana.m sa ve sa'ngaamaj-uttamo. -- 103


Though one should conquer a men in battlefield,

yet he, indeed, is the noblest victor

who has conquered himself. -- 103
103. Dầu tại bãi chiến trường,

Thắng ngàn ngàn quân địch,

Không bằng tự thắng mình,

Chiến công ấy -kỳ tích!


Attaa have jita.m seyyo yaa caaya.m itaraa pajaa

Attadantassa posassa nicca.m sa~n~natacaarino. -- 104


Self-conquest is, indeed, far greater

than the conquest of all other folk. -- 104


104. Tự thắng mình vẻ vang,

Hơn chinh phục kẻ khác,

Người điều phục được mình,

Thường tự chế an lạc.


Neva devo na gandhabbo na maaro saha brahmunaa

Jita.m apajita.m kayiraa tathaaruupassa jantuno. -- 105


Neither a god nor a Ghandabba,

nor Maara together with Brahmaa,

can win back the victory of such a person

who is self-subdued

and ever lives in restraint. -- 105
105. Thiên thần, càn thác bà,

Ma vương, hay Phạm thiên,

Không thể chinh phục nổi,

Người điều phục tự nhiên.


Maase maase sahassena yo yajetha sata.m sama.m

Eka~nca bhaavitattaana.m muhuttamapi puujaye

Saa yeva puujanaa seyyo ya~nce vassasata.m huta.m. -- 106
Though month after month with a thousand,

one should make an offering for a hundred years,

yet, if, only for a moment,

one should honour (a Saint) who has perfected himself

- that honour is, indeed,

better than a century of sacrifice. -- 106


106. Tháng tháng cúng ngàn vàng,

Tế tự cả trăm năm,

Không bằng trong giây lát,

Kính lễ bậc thánh tăng,

Kính lễ vậy hơn rằng,

Tế tự hàng thế kỷ.


Yo ca vassasata.m jantu aggi.m paricare vane

Eka~nca bhaavitattaana.m muhuttamapi puujaye

Saa yeva puujanaa seyyo ya~nce vassasata.m huta.m. -- 107
Though, for a century

a man should tend the (sacred) fire in the forest,

yet, if, only for a moment,

he should honour (a Saint) who has perfected himself

- that honour is, indeed, better than a century of fire-sacrifice. -- 107
107. Dầu trăm năm thành kính,

Thờ lửa tại rừng xanh,

Không bằng trong giây lát,

Kính lễ bậc thánh tăng,

Kính lễ vậy hơn rằng,

Bái lửa hằng thế kỷ.


Ya.m ki~nci yi.t.tha.m va huta.m va loke

Sa.mvacchara.m yajetha pu~n~napekkho

Sabbam-pi ta.m na catubhaagameti

Abhivaadanaa ujjugatesu seyyo. -- 108


In this world whatever gift or alms a person seeking merit

should offer for a year,

all that is not worth a single quarter

of the reverence towards the Upright which is excellent. -- 108


108. Cầu phước suốt cả năm,

Cúng dường hoặc bố thí,

Không bằng một phần tư,

Kính lễ bậc chánh trí.


Abhivaadanasiilissa nicca.m vaddhaapacaayino

Cattaaro dhammaa va.d.dhanti aayu va.n.no sukha.m bala.m. -- 109


For one who is in the habit of constantly honouring

and respecting the elders,

four blessings increase

- age, beauty, bliss, and strength. -- 109


109. Thường tôn trọng kính lễ,

Bậc trưởng lão cao minh,

Bốn phước lành tăng trưởng,

Thọ-vui-khỏe-đẹp xinh.


Yo ca vassasata.m jiive dussiilo asamaahito

Ekaaha.m jiivita.m seyyo siilavantassa jhaayino. -- 110


Though one should live a hundred years,

immoral and uncontrolled,

yet better, indeed, is a single day's life

of one who is moral and meditative. -- 110


110. Dù sống đến trăm năm,

Phá giới, không an tịnh,

Chẳng bằng sống một ngày,

Trì giới, tu thiền định.


Yo ca vassasata.m jiive duppa~n~no asamaahito

Ekaaha.m jiivita.m seyyo pa~n~navantassa jhaayino. -- 111


Though one should live a hundred years

without wisdom and control,

yet better, indeed, is a single day's life

of one who is wise and meditative. -- 111


111. Dù sống đến trăm năm,

Không trí tuệ, an tịnh,

Chẳng bằng sống một ngày,

Có trí tuệ, thiền định.


Yo ce vassasata.m jiive kusiito hiinaviiriyo

Ekaaha.m jiivita.m seyyo viriyamaarabhato da.lha.m. -- 112


Though one should live a hundred years

idle and inactive,

yet better, indeed, is a single day's life

of one who makes an intense effort. -- 112


112. Dù sống đến trăm năm,

Lười biếng không tinh tấn,

Chẳng bằng sống một ngày,

Nỗ lực tu tinh tấn.


Yo ce vassasata.m jiive apassa.m udayavyaya.m

Ekaaha.m jiivita.m seyyo passato udayavyaya.m. -- 113


Though one should live a hundred years

without comprehending

how all things rise and pass away,

yet better, indeed, is a single day's life

of one who comprehends

how all things rise and pass away. -- 113


113. Dù sống đến trăm năm,

Không thấy pháp sanh diệt,

Chẳng bằng sống một ngày,

Thấy được pháp sanh diệt.


Yo ce vassasata.m jiive apassa.m amata.m pada.m

Ekaaha.m jiivita.m seyyo passato amata.m pada.m. -- 114


Though one should live a hundred years

without seeing the Deathless State,

yet better, indeed, is a single day's life

of one who sees the Deathless State. -- 114


114. Dù sống đến trăm năm,

Không thấy pháp bất diệt,

Chẳng bằng sống một ngày,

Thấy được pháp bất diệt.


Yo ce vassasata.m jiive apassa.m dhammamuttama.m

Ekaaha.m jiivita.m seyyo passato dhammamuttama.m. -- 115


Though one should live a hundred years

not seeing the Truth Sublime,

yet better, indeed, is a single day's life

of one who sees the Truth Sublime. -- 115


115. Dù sống đến trăm năm,

Không thấy pháp tối thượng,

Chẳng bằng sống một ngày,

Thấy được pháp tối thượng.

---o0o---

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;

(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 100
Utterance : Lời nói, lời phát biểu.

Beneficial (a) : Có ích, có lợi.

To be pacified : Ðược bình an.
Verse - Kệ 101
Verse - Kệ (n) : Câu thơ, câu kệ.

Line (n) : Dòng , hàng.


Verse - Kệ 102
Recite (v) : Ngâm (thơ), tụng (kinh).
Verse - Kệ 103
Conquer (v) : Chinh phục, chế ngự.

Battlefield (n) : Chiến trường.

Yet (conj.) : Tuy nhiên.

Victor (n) : Người chiến thắng.


Verse - Kệ 104
Sef-conquest (n) : Tự hàng phục, tự chinh phục.

Folk (n) : Người ta, quần chúng.


Verse - Kệ 105
God : Thiên thần.

Gandhabba : Càn thát bà.

Brahma : Phạm thiên.

Self-subdued : Tự điều phục.


Verse - Kệ 106
Offering (n) : Lễ vật, đồ cúng.

Honour (v) : Kính lễ.

Sacrifice (n) : Sự dâng cúng.
Verse - Kệ 107
Tend (v) : Trông nom, chăm sóc.

Sacred (a) : Thần thánh, thiêng liêng.


Verse - Kệ 108
Gift (n) : Tặng phẩm.

Alms (n) : Của bố thí.

Merit (n) : Công đức, công quả, công trạng.

The Upright (n) : Bậc chánh trực, chánh trí.

Reverence (n) : Sự tôn kính.
Verse - Kệ 109
The elder (n) : Bậc trưởng lão.

Blessing (n) : Phúc đức, sự may mắn.


Verse - Kệ 110
Immoral (a) : Trái đạo đức, trái luân lý, phá giới.

Uncontrolled (a) : Không kềm chế được, không thanh tịnh.


Verse - Kệ 112
Idle (a) : Lười biếng.

Inactive (a) : Không tích cực, không tinh tấn.

Intense (a) : Nồng nhiệt, sôi nổi.
Verse - Kệ 113
Comprehend (v) : Hiểu, lĩnh hội.

Pass away (v) : Chết, mất đi.


Verse - Kệ 114
Deathless state : Pháp bất diệt.
Verse - Kệ 115
Truth sublime : Pháp tối thượng.

--- o0o ---


Phẩm IX



PAAPA VAGGA - EVIL - PHẨM ÁC HẠNH
Abhitvaretha kalyaa.ne paapaa citta.m nivaaraye

Dandha.m hi karoto pu~n~na.m paapasmi.m ramatii mano. -- 116


Make haste in doing good;

check your mind from evil;

for the mind of him

who is slow in doing meritorious actions

delights in evil. -- 116
116. Hãy gấp rút làm lành,

Ðừng để tâm ác sanh,

Ai chậm làm việc thiện,

Ác nghiệp sẽ lộng hành.


Paapa.m ce puriso kayiraa na ta.m kayiraa punappuna.m

Na tamhi chanda.m kayiraatha dukkho paapassa uccayo. -- 117


Should a person commit evil,

he should not do it again and again;

he should not find pleasure therein:

painful is the accumulation of evil. -- 117


117. Ðã phạm phải điều ác,

Chớ tiếp tục phạm hoài,

Ðừng ham làm việc ác,

Tích ác, khổ dằng dai.


Pu~n~na.m ce puriso kayiraa kayiraath-eta.m punappuna.m

Tamhi chanda.m kayiraatha sukho pu~n~nassa uccayo. -- 118


Should a person perform a meritorious action,

he should do it again and again;

he should find pleasure therein:

blissful is the accumulation of merit. -- 118


118. Ðã làm được việc thiện,

Nên tiếp tục làm thêm,

Hãy vui làm việc thiện,

Tích thiện, sống êm đềm.


Paapo-pi passati bhadra.m yaava paapa.m na paccati

Yadaa ca paccati paapa.m atha paapo paapaani passati -- 119


Even an evil-doer sees good

as long as evil ripens not;

but when it bears fruit,

then he sees the evil results. -- 119


119. Kẻ ác lại gặp may,

Khi ác chưa thật chín,

Một khi trái ác chín,

Kẻ ác gặp ác ngay.


Bhadro-pi passati paapa.m yaava bhadra.m na paccati

Yadaa ca paccati bhadra.m atha bhadro bhadraani passati. -- 120


Even a good person sees evil

so long as good ripens not;

but when it bears fruit,

then the good one sees the good results. -- 120


120. Người thiện lại gặp ác,

Khi thiện chưa chín muồi,

Khi trái thiện chín muồi,

Người thiện lại gặp phúc.


Maavama~n~netha paapassa na ma.m ta.m aagamissati

Udabindunipaatena udakumbho-pi puurati

Puurati baalo paapassa thokathokam-pi aacina.m. -- 121
Do not disregard evil,

saying, "It will not come nigh unto me";

by the falling of drops even a water-jar is filled;

likewise the fool, gathering little by little,

fills himself with evil. -- 121
121. Chớ khinh thường điều ác,

Cho rằng "chưa đến ta".

Như nước nhỏ từng giọt,

Từ từ bình tràn ra,

Kẻ ngu đầy tội ác,

Do chất chứa dần dà.


Maavama~n~netha pu~n~nassa na ma.m ta.m aagamissati

Udabindunipaatena udakumbho-pi puurati

Puurati dhiiro pu~n~nassa thokathokam-pi aacina.m. -- 122
Do not disregard merit,

saying "It will not come nigh unto me";

by the falling of drops even a water-jar is filled;

likewise the wise man, gathering little by little,

fills himself with good. -- 122
122. Ðừng khinh thường việc thiện,

Cho rằng: "Chưa đến ta."

Như nước nhỏ từng giọt,

Từ từ bình tràn ra,

Người trí được toàn thiện,

Do tích lũy dần dà.


Vaa.nijo-va bhaya.m magga.m appasattho mahaddhano

Visa.m jiivitukaamo-va paapaani parivajjaye. -- 123


Just as a merchant,

with a small escort and great wealth,

avoids a perilous route,

just as one desiring to live avoids poison,

even so should one shun evil things. -- 123
123. Như thương gia nhiều của,

Ít bạn, tránh đường nguy,

Muốn tránh chất độc hại,

Ác nghiệp phải tránh đi.


Paa.nimhi ce va.no naassa hareyya paa.ninaa visa.m

Naabba.na.m visamanveti natthi paapa.m akubbato. -- 124


If no wound there be in one's hand,

one may carry poison in it.

Poison does not affect one who has no wound.

There is no ill for him who does no wrong. -- 124


124. Bàn tay không thương tích,

Cầm thuốc độc không sao,

Người không làm việc ác,

Không bị ác nhiễm vào.


Yo appadu.t.thassa narassa dussati

Suddhassa posassa ana'nga.nassa

Tameva baala.m pacceti paapa.m

Sukhumo rajo pa.tivaata.m-va khitto. -- 125


Whoever harms a harmless person,

one pure and guiltless,

upon that very fool the evil recoils

like fine dust thrown against the wind. -- 125


125. Hại người không ác tâm,

Thanh tịnh và vô tội,

Tội ác dội kẻ ngu,

Như ngược gió tung bụi.


Gabbhameke-papajjanti niraya.m paapakammino

Sagga.m sugatino yanti parinibbanti anaasavaa. -- 126


Some are born in a womb;

evil-doers (are born) in woeful states;

the well-conducted go to blissful states;

the Undefiled Ones pass away into Nibbaana. -- 126


126. Một số sanh bào thai,

Kẻ ác đọa ngục hình,

Người hiền lên thiên giới,

La hán chứng vô sinh.


Na antalikkhe na samuddamajjhe

Na pabbataana.m vivara.m pavissa

Na vijjatii so jagatippadeso

Yattha.t.thito mucceyya paapakammaa. -- 127


Not in the sky, nor in mid-ocean,

nor in a mountain cave,

is found that place on earth

where abiding one may escape

from (the consequences) of one's evil deed. -- 127
127. Không trời cao biển rộng,

Không hang động núi rừng,

Ðã tạo nghiệp ác độc,

Trên đời hết chỗ dung.


Na antalikkhe na samuddamajajhe

Na pabbataana.m vivara.m pavissa

Na vijjati so jagatippadeso

Yattha.t.thita.m nappasahetha maccu. -- 128


Not in the sky, nor in mid-ocean,

nor in a mountain cave,

is found that place on earth

where abiding one will not be overcome by death. -- 128


128. Không trời cao biển rộng,

Không hang động núi rừng,

Ðã tạo nghiệp ác độc,

Tử thần quyết không dung.


---o0o---

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT

(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;

(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 116
Haste (n) : Sự vội vã, gấp rút.

Merit (n) : Công đức, công quả.


Verse - Kệ 117
Commit (v) : Phạm phải.

Accumulation (n) : Sự tích lũy.


Verse - Kệ 119
As long as : Bao lâu mà, với điều kiện là.

Ripen (v) : Chín muồi.

Bear (v) : Sinh sản.
Verse - Kệ 121
Disregard (v) : Bất chấp, coi thường.

Jar (n) : Bình, lọ, vại.

Likewise (conj.) : Cũng vậy.
Verse - Kệ 123
Merchant (n) : Thương gia.

Escort (n) : Người bảo trợ, hộ tống.

Perilous (a) : Nguy hiểm, hiểm nghèo.

Shun (v) : Tránh xa.


Verse - Kệ 124
Affect (v) : Ảnh hưởng đến.

Wound (n) : Thương tích.

Ill (n) : Ðiều xấu, việc ác.

Whoso, whoever : Bất cứ ai.


Verse - Kệ 125
Guiltless (a) : Vô tội.

Recoil (v) : Dội lại.

Dust (n) : Bụi.
Verse - Kệ 126
Womb (n) : Dạ con, thai bào.

The wicked (n) : Kẻ ác.

The pious (n) : Người hiếu hạnh.
Verses - Kệ 127-128
Cave (n) : Hang động.

Abide (v) : Trú ngụ.

Consequence (n) : Hậu quả.
--- o0o ---

Phẩm X



DA.N.DA VAGGA - THE ROD OR PUNISHMENT - PHẨM HÌNH PHẠT
Sabbe tasanti da.n.dassa sabbe bhaayanti maccuno

Attaana.m upama.m katvaa na haneyya na ghaataye. -- 129


All tremble at the rod. All fear death.

Comparing others with oneself,

one should neither strike nor cause to srtike. -- 129
129. Hình phạt, ai cũng kinh,

Mất mạng, ai cũng khiếp.

Lấy ta suy ra người,

Chớ giết, chớ bảo giết.


Sabbe tasanti da.n.dassa sabbesa.m jiivita.m piya.m

Attaana.m upama.m katvaa na haneyya na ghaataye. -- 130


All tremble at the rod. Life is dear to all.

Comparing others with oneself,

one should neither strike nor cause to strike. -- 130
130. Hình phạt ai cũng kinh,

Sinh mệnh, ai cũng tiếc,

Lây ta suy ra người,

Chớ giết, chớ bảo giết


Sukhakaamaani bhuutaani yo da.n.dena vihi.msati

Attano sukhamesaano pecca so na labhate sukha.m. -- 131


Whoever, seeking his own happiness,

harms with the rod other pleasure-loving beings,

experiences no happiness hereafter. -- 131
131. Ai mưu cầu hạnh phúc,

Bằng cách hại chúng sanh,

Các loài thích an lành,

Ðời sau chẳng hạnh phúc.


Sukhakaamaani bhuutaani yo da.n.dena na hi.msati

Attano sukhamesaano pecca so labhate sukha.m. -- 132


Whoever, seeking his own happiness,

harms not with rod other pleasure-loving beings,

experiences happiness hereafter. -- 132
132. Ai mưu cầu hạnh phúc,

Bằng cách không sát sanh,

Các loài thích an lành,

Ðời sau được hạnh phúc.


Maa-voca pharusa.m ka~nci vuttaa pa.tivadeyyu ta.m

Dukkhaa hi saarambhakathaa pa.tida.n.daa phuseyyu ta.m. -- 133


Speak not harshly to anyone.

Those thus addressed will retort.

Painful, indeed, is vindictive speech.

Blows in exchange may bruise you. -- 133


133. Chớ buông lời cay nghiệt,

Nhiếc người, người nhiếc ta,

Khổ thay lời hiềm hận,

Xung đột mãi lại qua.


Sa ce neresi attaana.m ka.mso upahato yathaa

Esa patto-si nibbaa.na.m saarambho te na vijjati. -- 134


If, like a cracked gong, you silence yourself,

you have already attained Nibbaana:

no vindictiveness will be found in you. -- 134
134. Nếu tự mình im lặng,

Như chuông nứt nhiều đàng,

Người ấy chứng Niết bàn,

Hận thù không còn nữa.


Yathaa da.n.dena gopaalo gaavo paaceti gocara.m

Eva.m jaraa ca maccu ca aayu.m paacenti paa.nina.m. -- 135


As with a staff the herdsman drives his kine to pasture,

even so do old age and death

drive out the lives of beings. -- 135
125. Như gậy người chăn bò,

Lùa bò ra đồng cỏ,

Già chết cũng thế đó,

Xua người đến diệt vong.


Atha paapaani kammaani kara.m baalo na bujjhati

Sehi kammehi dummedho aggida.d.dho-va tappati. -- 136


So, when a fool does wrong deeds,

he does not realize (their evil nature);

by his own deeds the stupid man is tormented,

like one burnt by fire. -- 136


136. Kẻ ngu gây ác nghiệp,

Không biết việc mình làm,

Tự chuốc khổ thở than,

Như bị lửa thiêu đốt.


Yo da.n.dena ada.n.desu appadu.t.thesu dussati

Dasannama~n~natara.m .thaana.m khippameva nigacchati. -- 137


He who with the rod harms the rodless and harmless,

soon will come to one of these states:- -- 137


137. Dùng hung khí trừng phạt,

Người hiền thiện từ tâm,

Sẽ bị nghiệp hành thân,

Một trong mười oan nghiệt.


Vedana.m pharusa.m jaani.m sariirassa ca bhedana.m

Garuka.m vaa-pi aabaadha.m cittakkhepa.m va paapu.ne. -- 138


He will be subject to acute disaster, bodily injury,

or even grievous sickness, or loss of mind. -- 138


138. Hoặc khổ đau khốc liệt,

Hoặc tai biến tổn thân,

Hoặc bịnh ác vô ngần,

Hoặc tán tâm loạn ý.


Raajato vaa upassagga.m abbhakkhaana.m va daaru.na.m

Parikkhaya.m va ~naatiina.m bhogaana.m va pabha'ngura.m -- 139


Or oppression by the king, or heavy accusation,

or loss of relatives,

or destruction of wealth. -- 139
139. Hoặc bị vua bức bách,

Hoặc bị tội vu oan,

Hoặc quyến thuộc ly tan,

Hoặc gia tài đổ nát.


Atha vaa-ssa agaaraani aggi .dahati paavako

Kaayassa bhedaa duppa~n~no niraya.m so upapajjati. -- 140


Or ravaging fire that will burn his house.

Upon the dissolution of the body

such unwise man will be born in hell. -- 140
140. Hoặc nhà cửa cháy mạt,

Hoặc mất mạng, tán thân,

Kịp đến khi mãn phần,

Chắc chắn đọa địa ngục.


Na naggacariyaa na ja.taa na pa'nkaa

Naanaasikaa tha.n.dilasaayikaa vaa

Raajo ca jalla.m ukku.tikappadhaana.m

Sodhenti macca.m aviti.n.naka'nkha.m. -- 141


Not wandering naked, nor matted locks,

nor filth, nor fasting, nor lying on the ground,

nor dust, nor ashes,

nor striving squatting on the heels,

can purify a mortal

who has not overcome doubts. -- 141


141. Chẳng phải sống lõa thể,

Bện tóc, mình trét bùn,

Tuyệt thực,nằm trên đất,

Bôi tro, ngồi xổm chân,

Là sạch được thân tâm,

Nêu chưa dứt nghi hoặc.


Ala'nkato ce-pi sama.m careyya

Santo danto niyato brahmacaarii

Sabbesu bhuutesu nidhaaya da.n.da.m

So braahma.no so sama.no sa bhikkhu. -- 142


Though gaily decked, if he should live in peace,

(with passions) subdued, (and senses) controlled,

certain (of the four Paths of Saint-hood), perfectly pure,

laying aside the rod (in his relations)

towards all living beings,

a Braahmana indeed is he, an ascetic is he,

a bhikkhu is he. -- 142
142. Dù trang sức lộng lẫy,

Nhưng nhiếp phục an bình,

Tự chế, tu phạm hạnh,

Không sát hại sanh linh,

Ðó là Bà -la -môn,

Tỳ kheo hay khất sĩ.


Hiriinisedho puriso koci lokasmi.m vijjati

Yo ninda.m apabodhati asso bhadro kasaamiva. -- 143


(Rarely) is found in this world anyone who,

restrained by modesty, avoids reproach,

as a thorough-bred horse (avoids) the whip. -- 143
143. Hiếm thấy ai ở đời,

Biết tự chế khiêm tốn,

Tránh mọi lời thương tổn,

Như ngựa hiền tránh roi.


Asso yathaa bhadro kasaanivi.t.tho

Aataapino sa.mvegino bhavaatha

Saddhaaya siilena ca viiriyena ca

Samaadhinaa dhammavinicchayena ca

Sampannavijjaacara.naa patissataa

Pahassatha dukkhamida.m anappaka.m. -- 144


Like a thorough-bred horse touched by the whip,

even so be strenuous and zealous.

By confidence, by virtue, by effort,

by concentration, by investigation of the Truth,

by being endowed with knowledge and conduct,

and by being mindful,

get rid of this great suffering. -- 144
144. Như ngựa hiền phải roi,

Hãy nhiệt tâm hăng hái,

Giới đức, tín, tinh cần,

Trạch pháp, tu thiền định,

Minh hạnh, tâm chánh tịnh,

Diệt thống khổ ưu phiền.


Udaka.m hi nayanti nettikaa usukaaraa namayanti tejana.m

Daaru.m namayanti tacchakaa attaana.m damayanti subbataa. -- 145


Irrigators lead the waters.

Fletchers bend the shafts.

Carpenters bend the wood.

The virtuous control themselves. -- 145


145. Người đem nước dẫn nước,

Tay làm tên vót tên,

Thợ mộc uống gỗ bền.

Bậc trí tự điều phục.


---o0o---


tải về 1.35 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương