PHÁp cú kinh (dhammapada) Pali Anh Việt


TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT



tải về 1.35 Mb.
trang3/10
Chuyển đổi dữ liệu29.11.2017
Kích1.35 Mb.
#34760
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10

TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT


(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;

(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 21
Heedfulness (n) : Sự chú ý, sự tinh cần.

Path (n) : Ðường mòn.

Deathless (a) : Bất tử, bất diệt.

Heedlessness (n) : Sự không chú ý, sự buông lung.

The heedful : Người tinh cần.

The heedless : Kẻ buông lung

To be like unto : Cũng giống như.

The dead : Xác chết.


Verse - Kệ 22
Distinctly (adv) : Rõ ràng.

Difference (n) : Sự khác biệt, sự sai biệt.

The wise (n) : Người trí.

Delight (v) : Thích thú, làm vui thích.

Realm (n) : Vương quốc.

The Ariyas : Các bậc Thánh.


Verse - Kệ 23
Meditative (a) : Thích thiền định, trầm tư.

Steadfastly (adv) : Kiên định, vững chắc.

Preserse (v) : Bảo tồn, duy trì.

Realise (v) : Ðạt được, chứng được, liễu ngộ.

Nibbàna : Niết bàn.

To be free of : Thoát khỏi, không bị.

Bond (n) : Sự ràng buộc, mối liên hệ

Highest : Vô thượng, cao nhất.


Verse - Kệ 24
Continually (a) : Liên tục, liên miên.

Increase (v) : Gia tăng.

Glory (n) : Danh tiếng, sự vẻ vang.

Energetic (a) : Ðầy nghị lực, năng nổ.

Discriminative (a) : Sáng suốt, tinh tường.

Self-controlled (a ) : Tự chế, tự điều phục.

Mindful (a) : Chánh niệm.
Verse - Kệ 25
Earnestness (n) : Nhiệt tâm, tính sốt sắng.

Discipline (n) : Kỷ luật, khắc kỷ.

Let (v) : Ðể cho, cho phép.

Wise (a) : Khôn ngoan.

Island (n) : Hòn đảo.

Flood (n) : Lũ, lụt.

Overwhelm (v) : Tràn ngập.
Verse - Kệ 26
Ignorant (a) : Ngu dốt, vô minh, đần độn.

Foolish (a) : Ngu si, dại dột.

Folk (n) : Người(nói chung).

Indulge (v) : Say mê, say đắm.

Guard (v) : Bảo vệ, canh giữ.

Great (a) : Vĩ đại, cao quí.

Treasure (n) : Kho châu báu.
Verse - Kệ 27
Wantonness (n) : Tính phóng đãng, phóng dật.

Intimacy (n) : Sự mật thiết, sự thâm tình.

Sensuous (a) : Mê khoái lạc.

Delight (n) : Sự vui thích, niềm khoái cảm.

Obtain (v) : Ðạt được, thu được.

Abundant (a) : Dư thừa, phong phú..


Verse - Kệ 28
Sagacious (a) : Minh mẫn, không ngoan, sắc sảo.

Cast away (v) : Quăng, ném, liệng.

Sanity (n) : Sự lành mạnh (tinh thần)

Sorrowless (a) : Không ưu phiền, không sầu khổ.

Ascend (v) : Ði lên, thăng lên.

Wisdom (n) : Trí tuệ, sự thông thái.

Behold (v) : Nhìn, ngắm.

Mountaineer (n) : Người miền núi, người leo núi.

Groundling (n) : Khán giả.
Verse - Kệ 29
Amongst (prep) : Ở giữa, trong số.

Wide (a) : Rộng lớn.

Awake (a) : Tỉnh thức.

Sleepy (a) : Buồn ngủ, ngái ngủ.

Advance (v) : Tiến lên, tiến tới.

Swift (v) : Mau lẹ, nhanh chóng.

Weak (a) : Yếu đuối, non kém.

Jade (n) : Ngựa tồi, ngựa hèn.


Verse - Kệ 30
Sakka : Ðế Thích.

Chief (n) : Thủ trưởng, lãnh tụ.

Devas : Chư Thiên.

Praise (v) : Ca ngợi, tán dương.

Despise (v) : Khinh miệt, chê trách.
Verse - Kệ 31
Bhikkhu : Tỳ kheo.

Fear (n) : Sự sợ hãi.

Negligence (n) : Sự phóng túng, tính phóng dật.

Burn (v) : Ðốt cháy, thiêu dốt.

Fetter (n) : Xiềng xích, kiết sử.
Verse - Kệ 32
To be liable to : Có thể.

Fall (v) : Rơi rụng, sa ngã, thối thất.

Presence (n) : Sự có mặt, sự hiện diện.

Nibbàna : Niết bàn.


--- o0o ---

Phẩm III


CITTA VAGGA - MIND - PHẨM TÂM Ý

Phandana.m capala.m citta.m durakkha.m dunnivaaraya.m

Uju.m karoti medhaavii usukaaro-va tejana.m. -- 33
The flickering, fickle mind,

difficult to guard, difficult to control -

- the wise person straightens it

as a fletcher straightens an arrow. -- 33


33. Tâm dao động bất thường,

Khó hộ trì nhiếp phục,

Người trí điều tâm phúc,

Như thợ tên uốn tên.


Vaarijo-va thale khitto okamokataubbhato

Pariphandati-mida.m citta.m maaradheyya.m pahaatave. -- 34


Like a fish that is drawn

from its watery abode

and thrown upon land,

even so does this mind flutter.

Hence should the realm of the passions be shunned. -- 34
34. Như cá vớt khỏi nước,

Quăng trên bờ đất khô.

Tâm lo sợ vùng vẫy,

Vượt thoát cảnh ma đồ.


Dunniggahassa lahuno yatthakaamanipaatino

Cittassa damatho saadhu citta.m danta.m sukhaavaha.m. -- 35


The mind is hard to check,

swift, flits wherever it listeth:

to control it is good.

A controlled mind is conducive to happiness. -- 35


35. Tâm đổi thay khó kiểm,

Vun vút theo dục trần,

Lành thay điều phục tâm,

Ðiều tâm thì an lạc.


Sududdasa.m sunipuna.m yatthakaamanipaatina.m

Citta.m rakkhetha medhaavii citta.m gutta.m sukhaavaha.m. -- 36


The mind is very hard to perceive,

extremely subtle, flits wherever it listeth.

Let the wise person guard it;

a guarded mind is conducive to happiness. -- 36


36. Tâm tế vi, khó thấy,

Vun vút theo dục trần,

Người trí phòng hộ tâm,

Phòng tâm thì an lạc.


Duura'ngama.m ekacara.m asariira.m guhaasaya.m

Ye citta.m sa~n~namessanti mokkhanti maarabandhanaa. -- 37


Faring far, wandering alone,

bodiless, lying in a cave, is the mind.

Those who subdue it

are freed from the bond of Maara. -- 37


37. Tâm lang thang cô độc,

Vô hình, ẩn hang sâu (*),

Người điều phục tâm rồi,

Hẳn thoát vòng ma buộc.

(*) Trú xứ của thức
Anava.t.thitacittassa saddhamma.m avijaanato

Paripalavapasaadassa pa~n~naa na paripuurati. -- 38


He whose mind is not steadfast,

he who knows not the true doctrine,

he whose confidence wavers -

the wisdom of such a one will never be perfect. -- 38


38. Người tâm không an định,

Chánh pháp không liễu tri,

Tín tâm bị lung lạc,

Trí tuệ chẳng đạt gì.


Anavassutacittassa ananvaahatacetaso

Pu~n~napaapapahii.nassa natthi jaagarato bhaya.m. -- 39


He whose mind is not soaked (by lust),

he who is not affected (by hatred),

he who has transcended both good and evil -

for such a vigilant one there is no fear. -- 39


39. Người tâm không ái dục,

Không bị sân nhuế hành,

Vượt trên mọi thiện ác,

Tỉnh giác, hết sợ quanh.


Kumbhuupama.m kaayamima.m viditvaa nagaruupama.m cittamida.m .thapetvaa

Yodhetha maara.m pa~n~naayudhena jita~nca rakkhe anivesano siyaa. -- 40


Realizing that this body is (as fragile) as a jar,

establishing this mind (as firm) as a (fortified) city,

he should attack Maara with the weapon of wisdom.

He should guard his conquest and be without attachment. -- 40


40. Biết thân như nồi đất,

Trụ tâm như thành trì,

Ðánh ma bằng gươm trí.

Thủ thắng, đừng lụy gì.


Acira.m vata-ya.m kaayo pa.thavi.m adhisessati

Chuddho apetavi~n~naa.no nirattha.m-va kali'ngara.m. -- 41


Before long alas! this body will lie upon the ground,

cast aside, devoid of consciousness,

even as a useless charred log. -- 41
41. Rồi đây thân xác này,

Sẽ nằm dài trên đất,

Bị vất nằm vô thức,

Như gỗ mục bên đường.


Diso disa.m yanta.m kayiraa verii vaa pana verina.m

Micchaapa.nihita.m citta.m paapiyo na.m tato kare. -- 42


Whatever (harm) a foe may do to a foe,

or a hater to a hater,

an ill-directed mind can do one far greater (harm). -- 42
42. Kẻ thù hại kẻ thù,

Oan gia hại oan gia,

Không bằng tâm niệm ác,

Do chính ta hại ta.


Na ta.m maataa pitaa kayiraa a~n~ne vaa pi ca ~naatakaa

Sammaapa.nihita.m citta.m seyyaso na.m tato kare. -- 43


What neither mother, nor father,

nor any other relative can do,

a well-directed mind does

and thereby elevates one. -- 43


43. Mẹ cha hay bà con,

Không làm gì được cả,

Chính nhờ tâm nguyện lành,

Ðưa ta lên cao cả.


---o0o---


TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT


(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;

(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 33
Flickering (a) : Lập lòe, lung linh.

Fickle (a) : Dao động, hay thay đổi.

Straighten (v) : Làm cho ngay thẳng.

Fletcher (n) : Người vót tên, thợi làm tên.

Arrow (n) : Mũi tên.
Verse - Kệ 34
Draw (v) : Lôi kéo.

Watery (a) : Ðẫm nước, sũng nước.

Abode (n) : Nơi trú ngụ.

Thow (v) : Ném, quăng, liệng.

Land (n) : Ðất liền, bải đất trống.

Flutter (v) : Run rẩy , xao xuyến.

Hence (adv) : Do đó, vì thế.

Passion (n) : Cảnh thống khổ, sự đam mê.

Shun (v) : Tránh, xa lánh.
Verse - Kệ 35
Check (v) : Kiểm tra, kiểm lại.

Flit (v) : Bay vụt qua.

List (v) : Thích, muốn.

Wherever (adv) : Bất cứ nơi nào.

Thereof : Từ đó.

To be conducive to : Có lợi cho, đưa đến.


Verse - Kệ 36
Perceive (v) : Thấy, hiểu, nhận thức.

Extremely (adv) : Vô cùng, rất đổi.

Subtle (a) : Tế vi, tinh tế, tế nhị.
Verse - Kệ 37
Fare (v) : Ði du lịch.

Wander (v) : Ði lang thang.

Alone (a, adv) : Một mình, cô độc.

Bodiless (a) : Vô hình, vô tướng.

Lie (v) : Nằm.

Cave (n) : Hang động.

Subdue : Chế ngự, hàng phục, điều phục.
Verse - Kệ 38
Steadfast (a) : Vững chắc, kiên định, an định.

Noble (a) : Quí phái, cao thượng.

Doctrine (n) : Học thuyết, chủ nghĩa.

Noble Doctrine : Chánh pháp, Diệu pháp.

Faith (n) : Niềm tin, tín tâm.

Waver (v) : Lung lay, dao động, nao núng.

Perfect (a) : Hoàn hảo, toàn thiện.
Verse - Kệ 39
Wet (v) : Làm ướt, thấm nước.

Lust (a) : Ái dục, sự khao khát.

Affect (v) : Tác động, ảnh hưởng đến.

Discard (v) : Loại bỏ, từ bỏ.

Vigilant (a) : Cảnh giác, tỉnh giác.
Verse - Kệ 40
Fragile (a) : Dễ vỡ, mỏng manh.

Jar (n) : Lọ, bình, nồi đất.

Estabish (v) : Thiết lập, thành lập.

Firm (a) : Vững chắc, bền vững.

Fortified (a) : Vững chắc, kiên cố.

Attack (v) : Tấn công, công kích.

Weapon (n) : Vũ khí.

Conquest (n) : Sự chinh phục.

Attachment (n) : Sự ràng buộc, lòng quyến luyến.
Verse - Kệ 41
Before long : Rồi đây, một ngày gần đây.

Alas (interj.) : Chao ôi! than ôi!

Earth (n) : Mặt đất, quả đất.

Cast aside (v) : Ném sang một bên.

Devoid of : Không có.

Consciousness (n) : Ý thức, sự hiểu biết.

Log (n) : Khúc gỗ.
Verse - Kệ 42
Whatever + Noun : Dù thế nào, dù gì.

Harm (n) : Sự tai hại, thiệt hại.

Foe (n) : Kẻ thù.

Hater (n) : Người căm thù, oan gia.

Ill-directed (a) : Hướng ác.
Verse - Kệ 43
Neither... nor... : Không... cũng không...

Relative (n) : Bà con thân thuộc.

Well-directed : Hướng thiện.

Thereby (adv) : Do đó, bằng cách ấy.

Elevate (v) : Nâng lên, đưa lên cao.

--- o0o ---


Phẩm IV



PUPPHA VAGGA - FLOWERS - PHẨM HOA HƯƠNG
Ko ima.m pa.thavi.m vicessati

Yamaloka~nca ima.m sadevaka.m

Ko dhammapada.m sudesita.m

Kusalo pupphamiva pacessati. -- 44


Who will comprehend this earth (self),

and this realm of the Yama,

and this together with the devas?

Who will investigate the well taught Path of Virtue,

even as an expert (garland maker) will pick flowers? -- 44
44. Ai chinh phục thiên giới,

Ðịa cầu và Dạ-ma,

Thông giảng kinh Pháp cú,

Như người khéo hái hoa.


Sekho pa.thavi.m vicessati

Yamaloka~nca ima.m sadevaka.m

Sekho dhammapada.m sudesita.m

Kusalo pupphamiva pacessati. -- 45


A disciple in training (sekha), will comprehend this earth,

and this realm of Yama

together with the realm of the devas.

A disciple in training will investigate

the well-taught Path of Virtue

even as an expert (garland-maker) will pick flowers. -- 45


45. Hữu học (*) chinh phục đất,

Thiên giới và Dạ -ma,

Thông giảng kinh Pháp cú,

Như người khéo hái hoa.

(*) Vị chứng quả Dự lưu cho đến Bất lai
Phe.nuupama.m kaayamima.m viditvaa

Mariicidhamma.m abhisambudhaano

Chetvaana maarassa papupphakaani

Adassana.m maccuraajassa gacche. -- 46


Knowing that this body is like foam,

and comprehending its mirage-nature,

one should destroy the flower-shafts of sensual passions (Maara),

and pass beyond the sight of the King of Death. -- 46


46. Hình hài như huyễn hóa,

Thân xác tợ bọt bèo,

Bẻ tên hoa dục vọng,

Tử thần hết dõi theo.


Pupphaani h-eva pacinanta.m byaasattamanasa.m nara.m

Sutta.m gaama.m mahogho-va maccu aadaaya gacchati. -- 47


The man who gathers flowers (of sensual pleasure),

whose mind is distracted,

death carries off

as a great flood sweeps away a sleeping village. -- 47


47. Người hái hoa dục lạc,

Tâm tham nhiễm say sưa,

Tử thần sẽ kéo bừa,

Như lụt cuốn làng ngủ.


Pupphaani h-eva pacinanta.m byaasattamanasa.m nara.m

Atitta.m yeva kaamesu antako kurute vasa.m. -- 48


The man who gathers flowers (of sensual pleasure),

whose mind is distracted,

and who is insatiate in desires,

the Destroyer brings under his sway. -- 48


48. Người hái hoa dục lạc,

Tâm tham nhiễm say sưa,

Dục vọng, ý chưa vừa,

Ðã bị tử thần kéo.


Yathaapi bhamaro puppha.m va.n.nagandha.m ahe.thaya.m

Pa.leti rasamaadaaya eva.m gaame munii care. -- 49


As a bee without harming the flower,

its colour or scent,

flies away, collecting only the honey,

even so should the sage wander in the village. -- 49


49. Tỳ kheo vào làng xóm,

Như ong đến vườn hoa,

Lấy mật xong bay ra,

Không hại gì hương sắc.


Na paresa.m vilomaani na paresa.m kataakata.m

Attano-va avekkheyya kataani akataani ca. -- 50


Let not one seek others' faults,

things left done and undone by others,

but one's own deeds done and undone. -- 50
50. Ðừng tò mò vạch lỗi,

Việc người làm hay chưa,

Hãy nhìn lại việc mình,

Ðã làm hay vất bừa.


Yathaapi rucira.m puppha.m va.n.navanta.m agandhaka.m

Eva.m subhaasitaa vaacaa aphalaa hoti akubbato. -- 51


As a flower that is lovely and beautiful

but is scentless,

even so fruitless is the well-spoken word

of one who does not practise it. -- 51


51. Như bông hoa tươi đẹp,

Có sắc nhưng không hương,

Nói hay, làm không được,

Kết quả có chi lường.


Yathaapi rucira.m puppha.m va.n.navanta.m sagandhaka.m

Eva.m subhaasitaa vaacaa saphalaa hoti pakubbato. -- 52


As a flower that is lovely, beautiful,

and scent-laden,

even so fruitful is the well-spoken word

of one who practises it. -- 52


52. Như bông hoa tươi đẹp,

Có sắc lại thêm hương,

Nói hay và làm giỏi,

Kết quả thật vô lường.


Yathaapi puppharaasimhaa kayiraa maalaagu.ne bahuu

Eva.m jaatena maccena kattabba.m kusala.m bahu.m. -- 53


As from a heap of flowers

many a garland is made,

even so many good deeds should be done

by one born a mortal. -- 53


53. Nhiều tràng hoa được kết,

Từ những đóa hoa tươi,

Thân sanh diệt kiếp người,

Phải làm nhiều việc thiện.


Na pupphagandho pa.tivaatameti na candana.m tagaramallikaa vaa

Sata~nca gandho pa.tivaatameti sabbaa disaa sappuriso pavaati. -- 54


The perfume of flowers blows not against the wind,

nor does the fragrance of sandalwood, tagara and jasmine

but the fragrance of the virtuous blows against the wind;

the virtuous man pervades every direction. -- 54


54. Hương các loại hoa thơm,

Không thể bay ngược gió,

Hương người đức hạnh đó,

Ngược gió bay muôn phương.


Candana.m tagara.m vaapi uppala.m atha vassikii

Etesa.m gandhajaataana.m siilagandho anuttaro. -- 55


Sandalwood, tagara, lotus, jasmine:

above all these kinds of fragrance,

the perfume of virtue is by far the best. -- 55
55. Hương chiên đàn, già la,

Hương sen và vũ quí,

Ngần ấy loại hương vị,

Không sánh bằng giới hương!


Appamatto aya.m gandho yaaya.m tagaracandanii

Yo ca siilavata.m gandho vaati devesu uttamo. -- 56


Of little account is the fragrance of tagara or sandal;

the fragrance of the virtuous,

which blows even amongst the gods, is supreme. -- 56
56. Hương chiên đàn, già la,

Chưa phải là thơm phức,

Hương người có giới đức,

Xông ngát cả chư thiên.


Tesa.m sampannasiilaana.m appamaadavihaarina.m

Sammada~n~naa vimuttaana.m maaro magga.m na vindati. -- 57


Maara finds not the path of those

who are virtuous, careful in living,

and freed by right knowledge. -- 57
57. Những ai sống đức hạnh,

Cẩn trọng và trang nghiêm,

Giải thoát bằng chánh trí,

Ác ma không thể tìm.


Yathaa sa'nkaaradhaanasmi.m ujjhitasmi.m mahaapathe

paduma.m tattha jaayetha sucigandha.m manorama.m. -- 58


As upon a heap of rubbish

thrown on the highway,

a sweet-smelling lovely lotus may grow -- 58
58. Giữa đống rác bẩn thỉu,

Vất bỏ bên đường hoang,

Hoa sen thơm ngào ngạt,

Ðẹp lòng khách qua đàng.


Eva.m sa'nkaarabhuutesu andhabhuute puthujjane

Atirocati pa~n~naaya sammaasambuddhasaavako. -- 59


Even so amongst worthless beings,

a disciple of the Fully Enlightened One

outshines the blind worldlings in wisdom. -- 59
59. Cũng vậy giữa nhân gian,

Ngập tràn rác trần thế,

Ðệ tử bậc chánh giác,

Soi sáng khắp quần mê.


---o0o---


TỪ VỰNG VÀ THÀNH NGỮ ANH-VIỆT


(a): adjective; (adv): adverb; (conj): conjunction;

(n): noun; (prep): preposition; (v): verb
Verse - Kệ 44
Conquer (v) : Chinh phục, chế ngự.

Investigate (v) : Ðiều tra, nghiên cứu.

Well-taught (a) : Thông giảng, khéo giảng.

Virtue (n) : Ðức hạnh, đạo đức.

Expert (n) : Chuyên gia, chuyên viên.

Garland (n) : Vòng hoa, tràng hoa.

Pluck (v) : Nhổ, bứt, hái.
Verse - Kệ 45
Saint (n) : Vị thánh.

Sekha saint : Bậc hữu học.


Verse - Kệ 46
Foam (n) : Bọt nước, bọt bèo.

Comprehend (v) : Hiểu, lĩnh hội, nhận thức.

Mirage (n) : Ảo vọng, huyển hóa, ảo hóa.

Nature (n) : Tự nhiên, bản tính.

Shaft (n) : Mũi tên.

Sensual passions : Dục vọng.

King of death : Tử thần.

Beyond : Ở phía bên kia.


Verse - Kệ 47
Gather (v) : Hái, thu thập.

Sensual pleasure : Dục lạc.

To be distracted with : Mê mẩn, điên cuồng.
Verse - Kệ 48
Insatiate (a) : Không bao giờ thỏa mãn.

Desire (n) : Khao khát, dục vọng.

Destroyer (n) : Người hủy diệt, tử thần.
Verse - Kệ 49
Bee (n) : Con ong.

Scent (n) : Hương thơm.

Collect (v) : Thu lượm, thu thập.

Honey (n) : Mật ong.

Sage (n,a) : Nhà hiền triết, khôn ngoan.

Wander (v) : Ði lang thang, vân du.


Verse - Kệ 50
Regard (v) : Xem xét.

Fault (n) : Lỗi lầm, khuyết điểm.

Undone (a) : Chưa làm, chưa xong.
Verse - Kệ 51
Scentless (a) : Không hương thơm.

Fruitless (a) : Không có kết quả.

Well-sponken word : Lời nói hay.
Verse - Kệ 52
Scent-laden (a) : Ðầy hương thơm.

Fruitful (a) : Có kết quả.


Verse - Kệ 53
Heap (n) : Ðống (cát gạch)

Mortal (a) : Chết, hoại vong.


Verse - Kệ 54
Perfume (n) : Hương thơm, nước hoa.

Blow (v) : Bay đi, thổi.

Against (prep.) : Ngược lại, chống lại.

Sandalwood (n) : Gỗ đàn hương, gỗ chiên đàn.

Tagara : Hoa già la.

Jasmine (n) : Hoa nhài, hoa vũ quí.

Pervade (v) : Tỏa khắp, tràn khắp.

Direction (n) : Phương hướng, chiều hướng.


Verse - Kệ 55
Lotus (n) : Hoa sen

The perfume of Virtue : Giới hương, hương đức hạnh.


Verse - Kệ 56
Account (n) : Giá trị, tầm quan trọng.
Verse - Kệ 57
Knowledge (n) : Kiến thức, tri kiến, trí tuệ.

Right knowledge : Chánh trí.

Free (v) : Giải thoát.
Verse - Kệ 58
Rubbish (n) : Rác rưởi.

Sweet-smelling : Thơm ngát.

Charming (a) : Ðẹp, quyến rủ.

Grow (v) : Mọc, lớn lên, phát triển.


Verse - Kệ 59
Being (n) : Chúng sanh, con người.

Disciple (n) : Ðệ tử, môn đệ.

The fully Enlightened : Bậc Chánh giác, bậc Giác ngộ.

Outshine (v) : Chiếu sáng, soi sáng.

Blind (a) : Ðui, mù quáng.

Worldling (n) : Phàm phu, người trần tục.


--- o0o ---




tải về 1.35 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương