PHƯƠng pháp giải các bài tập di truyền học quần thể Phần 1: CÁc công thức cần nhớ I. Quần thể NỘi phốI



tải về 1.56 Mb.
trang12/12
Chuyển đổi dữ liệu01.05.2018
Kích1.56 Mb.
#37652
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12
* Ví dụ 2: Một quần thể sóc có số lượng như sau 1050 con lông nâu đồng hợp, 150 con lông nâu dị hợp, 300 con lông trắng, màu lông do một gen gồm 2 alen qui định. Tìm tần số tương đối của các alen?

Giải:

Tính trạng lông nâu là trội do A quy định

Tính trạng lông trắng là lặn do a quy định

Tỉ lệ thể đồng hợp trội AA là 1050/1500 = 0,7

Tỉ lệ thể dị hợp Aa là 150/1500 = 0,1

Tỉ lệ thể đồng hợp lặn aa là 300/1500 = 0,2

Vậy cấu trúc di truyền của quần thể là: 0,7AA; 0,1Aa; 0,2aa

3. Dạng 3:

Từ số lượng kiểu hình đã cho đã cho xác định cấu trúc di truyền của quần thể (chỉ cho tổng số cá thể và số cá thể mang kiểu hình lặn hoặc trội).



Cách giải:

- Nếu tỷ lệ kiểu hình trội=> kiểu hình lặn = 100% - Trội.

- Tỷ lệ kiểu gen đồng lặn = Số cá thể do kiểu gen lặn quy định/ Tổng số cá thể của quần thể.

+ Từ tỷ lệ kiểu gen đồng lặn => Tần số tương đối của alen lặn tức tần số của q => Tần số tương đối của alen trội tức tần số p.

+ Áp dụng công thức định luật p2 AA + 2pq Aa + q2 aa = 1 => cấu trúc di truyền quần thể.

* Ví dụ 1: Quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng với 2 loại kiểu hình là hoa đỏ(do B trội hoàn toàn quy định) và hoa trắng(do b quy định). Tỷ lệ hoa đỏ 84%. Xác định cấu trúc di truền của quần thể?

Giải:

- Gọi p tần số tương đối của alen B

- q tần số tương đối alen b

- %hoa trắng bb = 100%- 84%= 16%=q2 => q = 0,4 => p = 0,6



  • Áp dụng công thức định luật p2 BB + 2pq Bb + q2 bb = 1

  • => cấu trúc di truyền quần thể :0.62 BB + 2.0,6.0,4 Bb + 0,42 bb = 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1

* Ví dụ 2: Ở bò A qui định lông đen, a: lông vàng. Trong một quần thể bò lông vàng chiếm 9% tổng số cá thể của đàn. Biết quần thể đạt trạng thái cân bằng. Tìm tần số của gen A?

Chú ý giải nhanh:

Quần thể đạt trạng thái cân bằng aa = 9% = q2 => q = a = o,3 => p = A= 0,7



* Ví dụ 3: Quần thể người có tần số người bị bạch tạng 1/10000. Giả sử quần thể này cân bằng( biết bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định)

a. Tính tần số các alen?

b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng?

Giải nhanh:

a. Tính tần số các alen ?

A: bình thường (không bạch tạng), a: bạch tạng

Quần thể cân bằng aa = q2 = 1/10000 = > a = q = 0,01 => A = p = 0,99



b. Tính xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng?

- Bố dị hợp (Aa) xác suất

- Mẹ dị hợp (Aa) xác suất

- Xác suất con bị bệnh

Vậy xác suất để 2 người bình thường trong quần thể lấy nhau sinh ra người con đầu lòng bị bạch tạng là: x x

thế p=0,01 , q= 0,99 => x x = 0,00495

* Ví dụ 4: Trong một quần thể cân bằng có 90% alen ở lôcus Rh là R. Alen còn lại là r. Cả 40 trẻ em của quần thể này đến một trường học nhất định . Xác suất để tất cả các em đều là Rh dương tính là bao nhiêu?

Giải nhanh:

Tần số tương đối của alen R =p= 0,9 => tần số alen r=q = 0,1

Rh dương có kiểu gen RR, Rr tần số của 2 nhóm kiểu gen trên là

RR= p2= 0,92 = 0,81, Rr = 2pq = 2.0,9.0,1 = 0,18.

Tần số 1 học sinh có Rh dương là: 0,81+0,18 = 0,99

Xác suất để 40 học sinh có Rh dương là (0,99)40



III. BÀI TẬP GEN ĐA ALEN

* Ví dụ: Giả thiết trong một quần thể người, tần số của các nhóm máu là:

Nhóm A = 0,45 Nhóm B = 0,21

Nhóm AB = 0,3 Nhóm O = 0,004

Xác định tần số tương đối của các alen qui định nhóm máu và cấu trúc di truyền của quần thể?



Giải:

-Gọi p là tần số tương đối của alen IA.

- Gọi q là tần số tương đối của alen IB

- Gọi r là tần số tương đối của alen IO



Nhóm máu

A

B

AB

O

Kiểu gen

Kiểu hình



IAIA +IAIO

p2 + 2pr

0,45


IBIB + IBIO

q2 + 2qr

0,21


IAIB

2pq


0,3

IOIO

r2

0,04


Từ bảng trên ta có:

p2 + 2pr + r2 = 0,45 + 0,04

=> (p + r)2 = 0,49 => p + r = 0,7

r2 = 0,04 => r = 0,2

Vậy p = 0,7 - 0,2 = 0,5 => q = 0,3

Cấu trúc di truyền của quần thể được xác định là:

(0,5 IA + 0,3 IB + 0,2IO) (0,5 IA + 0,3 IB + 0,2IO) = 0,25IAIA + 0,09IBIB + 0,04 IOIO + 0,3IAIB + 0,2IAIO + 0,12IBIO
Phần 3: BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

1. Quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối.


A.0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa

B.0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa

C.0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa

D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa


2. Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc là:


A.46,8750 % B.48,4375 %

C.43,7500 % D.37,5000 %


3. Nếu ở P tần số các kiểu gen của quần thể là :20%AA :50%Aa :30%aa ,thì sau 3 thế hệ tự thụ, tần số kiểu gen AA :Aa :aa sẽ là :


A. 51,875 % AA : 6, 25 % Aa : 41,875 % aa

B. 57, 250 % AA : 6,25 % Aa : 36,50 %aa

C. 41,875 % AA : 6,25 % Aa : 51,875 % aa

D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa


4. Xét quần thể tự thụ phấn có thành phân kiểu gen ở thế hệ P là: 0,3 BB + 0,3 Bb + 0,4 bb = 1.Các cá thể bb không có khả năng sinh sản, thì thành phân kiểu gen F1 như thế nào?

A. 0,25AA + 0,15Aa + 0,60aa = 1

B.0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1


C. 0,625AA + 0,25Aa + 0,125 aa = 1

D.0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1

5. Một quần thể Thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu gen thu được ở F1 là:

A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa



B. 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa

C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa

D.0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa

6. Xét một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen là 25% AA : 50% Aa : 25% aa. Nếu tiến hành tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ở thế hệ F2


A. 12,5%. B. 25%. C. 75%. D. 87,5%.

7. Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên?


A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn.

B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.



C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn.

D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.


8. Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?


A. QT I : 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa.

B.QT II: 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa.

C. QT III: 0,64 AA : 0,04 Aa : 0,32 aa.

D. QT IV: 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa.

9. Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa, 680 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A và a trong quần thể trên lần lượt là :


A. 0,265 và 0,735 B.0,27 và 0,73

C. 0,25 và 0,75 D.0,3 và 0,7


10. Gen BB qui định hoa đỏ, Bb qui định hoa hồng, bb qui định hoa trắng. Một quần thể có 300 cá thể đỏ, 400 cá thể hoa hồng và 300 cá thể hoa trắng tiến hành giao phấn ngẫu nhiên. Nếu không có sự tác động của các nhân tố tiến hóa thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1


A. 0,25 BB+0,50Bb+0,25bb=1. B. 0,36 BB+0,48Bb+0,16bb=1

C. 0,81 BB+0,18Bb+0,01bb=1. D. 0,49 BB+0,42Bb+0,09bb=1


11. Biết alen A quy định lông xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng, các alen nằm trên NST thường. Một quần thể chuột ở thế hệ xuất phát có 1020 chuột lông xám đồng hợp, 510 chuột có kiểu gen dị hợp. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng có 3600 cá thể. Tần số tương đối của mỗi alen là:


A. A: a = 1/6 : 5/6 B. A: a = 5/6 : 1/6

C. A: a = 4/6 : 2/6 D A: a = 0,7 : 0,3


12. Đàn bò có thành phần kiểu gen đạt cân bằng, với tần số tương đối của alen qui định lông đen là 0,6, tần số tương đối của alen qui định lông vàng là 0,4. Tỷ lệ kiểu hình của đàn bò này như thế nào ?


A. 84% bò lông đen, 16% bò lông vàng.

B. 16% bò lông đen, 84% bò lông vàng.

C. 75% bò lông đen, 25% bò lông vàng.

D. 99% bò lông đen, 1% bò lông vàng.


13. Quần thể giao phấn có thành phần kiểu gen đạt trạng thái cân bằng, có hoa đỏ chiếm 84%. Thành phần kiểu gen của quần thể như thế nào (B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so b qui định hoa trắng)?


A.0,16 BB + 0,48 Bb + 0,36 bb = 1. B.0,36 BB + 0,48 Bb + 0,16 bb = 1.

C.0,25 BB + 0,50 Bb + 0,25 bb = 1. D. 0,64 BB + 0,32 Bb + 0,04 bb = 1.


14. Quần thể người có tỷ lệ máu A chiếm 0,2125; máu B chiếm 0,4725; máu AB chiếm 0,2250; máu O chiếm 0,090. Tần số tương đối của mỗi alen là bao nhiêu?


A. p(IA) = 0,25; q(IB) = 0,45; r(i) = 0,30

B. p(IA) = 0,35; q(IB) = 0,35; r(i) = 0,30

C. p(IA) = 0,15; q(IB) = 0,55; r(i) = 0,30

D. p(IA) = 0,45; q(IB) = 0,25; r(i) = 0,30


15. Cho cấu trúc di truyền của 1 quần thể người về hệ nhóm máu A, B, AB, O: 0,25 IA IA + 0,20 IA IO + 0,09 IB IB + 0,12 IB IO + 0,30 IA IB + 0,04IO IO = 1


Tần số tương đối mỗi alen IA , IB , IO là:

A. 0,3 : 0,5 : 0,2 B. 0,5 : 0,2 : 0,3



C. 0,5 : 0,3 : 0,2 D. 0,2 : 0,5 : 0,3

16. Về nhóm máu A, O, B của một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền.Tần số alen IA = 0,1 , IB = 0,7, Io = 0,2.Tần số các nhóm máu A, B, AB, O lần lượt là:


A. 0, 3; 0, 4; 0, 26; 0, 04

B. 0,05; 0,7 ; 0,21; 0,04

C. 0, 05; 0, 77; 0, 14; 0, 04

D. 0,05; 0,81; 0,10; 0,04


17. Ở người gen qui định màu mắt có 2 alen ( A, a ), gen qui định dạng tóc có 2 alen (B, b) gen qui định nhóm máu có 3 alen ( IA. IB, IO ). Cho biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số kiểu gen khác nhau có thể tạo ra từ 3 gen nói trên ở quần thể người là:


A.54 B.24 C.10 D.64

18. Một quần thể động vật, xét 1 gen có 3 alen nằm trên NST thường và 1 gen có 2 alen nằm trên NST giới tính không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về 2 gen trên là:


A.30 B.60 C. 18 D.32

19. Ở người gen A qui định mắt nhìn màu bình thường, alen a qui định bệnh mù màu đỏ và lục; gen B qui định máu đông bình thường, alen b qui định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locut trên trong quần thể người là:


A.42 B.36 C.39 D.27

20. Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,7AA + 0,3Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối người ta thu được ở đời con 4000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là:


A. 90 B.2890 C.1020 D.7680

Đồng Hới, ngày 07. 04. 2012.

Giáo viên: Trần Thị Thuý

Trường THPT Chuyên Quảng Bình


Giáo viên: Trần Thị Thuý - Trường THPT Chuyên quảng Bình


Каталог: web -> attachments
attachments -> KỲ thi thử ĐẠi học năM 2014 – Cho Cún Ngày thi: 09/4/2014 MÔn thi : toán thời gian làm bài: 180 phút
attachments -> MỘt số kinh nghiệm khi dạy và HỌc mạo từ A. MẠo từ không xáC ĐỊnh “A” – “AN”
attachments -> Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o ViÖn to¸n häc MỘt số kiến thức về HÌnh olympiad
attachments -> Các bài trong các số Tạp chí Toán học & Tuổi trẻ từ tháng 12/2005 đến nay
attachments -> TRƯỜng trung học phổ thông chuyêN  SỞ giáo dục và ĐÀo tạo tỉnh quảng bìNH
attachments -> Định lí: Cho là trung điểm, điểm chuyển động tùy ý trên. Từ kẻ. Chứng minh rằng Chứng minh
attachments -> KIỂu dữ liệu số nguyên trong ngôn ngữ LẬp trình pascal I / Loại
attachments -> Ứng dụng kiểu xâu trong phép toán với số nguyên lớn I. ĐẶt vấN ĐỀ
attachments -> I. so sánh bằNG: Affirmative: As + adj/adv + As Ví dụ
attachments -> TRƯỜng thpt chuyên võ nguyên giáp một số phảN Ứng tổng hợp ancol – phenol – andehit – xeton – axit cacboxylic đƠn chức bằng phưƠng pháp tăNG, giảm mạch cacbon

tải về 1.56 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương