PHƯƠng án tổng thể VỀ BỒi thưỜNG, HỖ trợ VÀ TÁI ĐỊnh cư



tải về 38.48 Kb.
Chuyển đổi dữ liệu24.07.2016
Kích38.48 Kb.
#3409


PHƯƠNG ÁN TỔNG THỂ

VỀ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ VÀ TÁI ĐỊNH CƯ

Dự án: GPMB xây dựng đường số 1 và số 4 KCN Chơn Thành

tại ấp 2, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành, tỉnh Bình Phước

(Kèm theo Quyết định số 1077/QĐ-UBND ngày 11/5/2010 của UBND tỉnh)


I. CĂN CỨ LẬP PHƯƠNG ÁN:

- Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất, được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ;

- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;

- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

- Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;

- Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc, cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

- Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2010;

- Công văn số 1006/UBND-SX ngày 16/4/2009 của UBND tỉnh về việc thống nhất quy mô GPMB đường số 1 và đường số 4 KCN Chơn Thành.

II. SỐ LIỆU TỔNG HỢP VỀ DIỆN TÍCH CÁC LOẠI ĐẤT, TÀI SẢN BỊ ẢNH HƯỞNG TRÊN ĐẤT, SỐ HỘ, SỐ NHÂN KHẨU TRONG KHU VỰC THU HỒI ĐẤT:

1. Vị trí: Dự án GPMB để xây dựng đường số 1 và số 4 KCN Chơn Thành được quy hoạch tại ấp 2, xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành.

a) Đường số 1:

- Chiều dài (góc phía Tây Bắc của Công ty Nguyên Vũ): khoảng 120m.

- Chiều rộng: 63m.

b) Đường số 4:

- Chiều dài (giới hạn từ đoạn đường số 1 đến đoạn đường số 4 đã thi công xong): khoảng 1.200m.

- Chiều rộng: 05m.

2. Tổng diện tích đất thu hồi, GPMB: 11.376,7 m2.

- Đất của dân: 10.613,8 m2;

- Đất giao thông: 762,9 m2.

3. Bản đồ địa chính: Khu quy hoạch dự án GPMB xây dựng đường số 1 và đường số 4 KCN Chơn Thành do Trung tâm Kỹ thuật địa chính Bình Phước thực hiện ngày 25/5/2009 gồm có 08 tờ bản đồ và 23 thửa đất.

4. Hiện trạng sử dụng đất: Gồm nhà ở và cây lâu năm của 15 hộ gia đình, cá nhân, cụ thể như sau:

- Cây trồng: Cao su khoảng 350 cây, tre khoảng 70 bụi, xà cừ + tràm + bạch đàn 200 cây;

- Nhà và công trình phụ: gồm 01 căn nhà cấp IV, 01 căn nhà tạm.

5. Tổng số hộ, số nhân khẩu trong khu vực thu hồi đất:

- Số hộ : 15 hộ;

- Số nhân khẩu: 60 người;

- Số lao động trong độ tuổi: 30 người;

- Số hộ bố trí tái định cư: dự kiến 03 hộ.

III. CHÍNH SÁCH, ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ:

1. Bồi thường, hỗ trợ về đất:

1.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ: Áp dụng theo Chương II, Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh.

1.2. Đơn giá bồi thường đất: Áp dụng theo Quyết định số 60/2009/QĐ-UBND ngày 23/12/2009 của UBND tỉnh ban hành giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2010.

a) Đất nông nghiệp (thuộc KV 2):

- Vị trí 1: Đất tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 100 mét: đơn giá 35.000 đồng/m2 (Trường hợp đất nằm trong phạm vi 100 mét, nhưng không tiếp giáp đường thì áp dụng bằng 80% đơn giá vị trí 1).

- Vị trí 2: Cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 100 mét đến 300 mét: đơn giá 28.000 đồng/m2.

- Vị trí 3: Cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 300 mét đến 500 mét: đơn giá 24.500 đồng/m2.

- Vị trí 4: Cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 500 mét đến 1.000 mét: đơn giá 21.000 đồng/m2.

- Vị trí 5: Cách mép ngoài HLBVĐB từ trên 1.000 mét: đơn giá 17.500 đồng/m2.



b) Đất ở (thuộc KV 2):

- Vị trí 1: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB vào sâu 30 mét: 100.000 đồng/m2.

- Vị trí 2: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB từ trên 30 mét đến 100 mét: 75.000 đồng/m2.

- Vị trí 3: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB từ trên 100 mét đến 200 mét: 65.000 đồng/m2.

- Vị trí 4: Tiếp giáp mép ngoài HLBVĐB từ trên 200 mét: 50.000 đồng/m2.

2. Bồi thường về tài sản:

2.1. Chính sách bồi thường, hỗ trợ: Áp dụng theo Chương III, Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh.

2.2. Đơn giá bồi thường nhà, vật kiến trúc, cây trồng: Áp dụng theo quy định tại Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ về nhà, vật kiến trúc, cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước.

2.3. Các loại tài sản chưa có đơn giá trong Quyết định số 58/2008/QĐ-UBND ngày 03/9/2008 của UBND tỉnh:

- Nhà mái thái: 2.850.000 đồng/m2.

Kết cấu: móng, cột BTCT, tường, xây gạch, mái nóc thái, la phông nhựa, tường sơn nước, nền lát gạch bông, cửa gỗ + sắt, có sênô, ốp gạch mặt trước.

- Đơn giá vườn ươm cây cao su: 5.000 đồng/m2.

- Đơn giá vườn nhân giống cây cao su: 27.000 đồng/m2.

- Trụ điện bê tông cốt thép cao 4-7m: 300.000 đồng/trụ.

- Trụ điện gỗ, sắt Φ=100 cao 4-7m: 160.000 đồng,

- Ống nhựa tưới tiêu Φ21: 5.000 đồng/m; Φ27: 8.000 đồng/m; Φ34: 10.000 đồng/m; Φ42: 16.000 đồng/m; Φ49: 19.000 đồng/m; Φ60: 32.000 đồng/m; Φ90: 41.000 đồng/m; Φ114: 55.000 đồng/m.

- Chân bồn nước bằng sắt, thép hình chiều cao nhỏ hơn 10m: 500.000 đồng/cái.

- Dây điện 10/10: 2.000 đồng/m; Dây điện 20/10: 5.000 đồng/m; Dây điện 30/10: 10.500 đồng/m.



3. Chính sách hỗ trợ: Áp dụng theo Chương V, Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh.

3.1. Hỗ trợ đối với đất vườn, ao và đất nông nghiệp trong khu dân cư không được công nhận là đất ở:

Hộ gia đình, cá nhân khi bị thu hồi đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở riêng lẻ thì ngoài việc được bồi thường theo đơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm còn được hỗ trợ bằng 70% giá đất ở của thửa đất đó; diện tích hỗ trợ không quá 2000m2.



3.2. Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm:

a) Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi bị thu hồi đất nông nghiệp không thuộc trường hợp quy định tại mục 3.1 thì ngoài việc được bồi thường bằng tiền theo đơn giá đất nông nghiệp còn được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm theo hình thức bằng tiền, mức hỗ trợ bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp đối với toàn bộ diện tích bị thu hồi; diện tích hỗ trợ không quá hạn mức giao đất nông nghiệp tại địa phương.

b) Ngoài việc được hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm như trên, trường hợp có nhu cầu được đào tạo, học nghề đối với các đối tượng trong độ tuổi lao động (nam từ 18 - 55, nữ từ 18 - 50) thì được hỗ trợ kinh phí đào tạo bằng tiền là 3.000.000 đồng/người.

3.3. Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất:

Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp (kể cả đất vườn, ao và đất nông nghiệp quy định tại mục 3.1) thì được hỗ trợ ổn định đời sống theo quy định sau:

a) Thu hồi từ 30% đến 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống với số tiến là 300.000 đồng/tháng/nhân khẩu trong thời gian 06 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 12 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở.

b) Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống với số tiến là 300.000 đồng/tháng/nhân khẩu trong thời gian 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển chỗ ở.



3.4. Hỗ trợ di chuyển:

a) Đối với hộ gia đình, cá nhân: Trường hợp di chuyển trong huyện mức hỗ trợ bằng 3.000.000 đồng/hộ; ngoài huyện 4.000.000 đồng/hộ.

b) Người bị thu hồi đất ở không còn chỗ ở nào khác; trong thời gian chờ tạo lập chỗ ở mới được bố trí vào nhà ở tạm hoặc hỗ trợ tiền thuê nhà ở; thời gian và mức cụ thể là 1.000.000 đồng/hộ/tháng đối với hộ có từ 05 khẩu trở xuống, trong thời gian 06 tháng. (Trường hợp hộ gia đình có trên 05 nhân khẩu thì mỗi nhân khẩu tăng thêm được tính 200.000 đồng/tháng)

IV. CHÍNH SÁCH TÁI ĐỊNH CƯ: Áp dụng theo Chương IV, Quyết định số 58/2009/QĐ-UBND ngày 22/12/2009 của UBND tỉnh, cụ thể như sau:

a) Đối tượng, điều kiện được giao đất gồm: Hộ gia đình, cá nhân có giấy tờ hợp pháp hoặc không có giấy tờ hợp pháp nhưng đủ điều kiện được bồi thường về đất ở, có nhu cầu tái định cư thì được bố trí tái định cư theo diện tích đất ở, cụ thể như sau:

- Hộ gia đình, cá nhân phải di chuyển chỗ ở do bị thu hồi hết đất ở hoặc phần diện tích đất còn lại sau thu hồi thấp hơn quy chuẩn xây dựng nhà ở theo quy định.

- Phần diện tích đất còn lại sau thu hồi không phù hợp quy hoạch xây dựng nhà ở của hộ gia đình, cá nhân.

- Đối với đất ở không đủ điều kiện bồi thường về đất, nhưng có nhà ở, đất ở thực tế đang sử dụng bị thu hồi nay phải di chuyển đi nơi khác thì chỉ được hỗ trợ về đất bằng việc giao nền đất ở mới trong khu tái định cư có thu tiền sử dụng đất. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất bằng giá đất nông nghiệp cùng loại cộng với chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng khu tái định cư.

b) Nghĩa vụ tài chính:

Người nhận đất phải nộp tiền sử dụng đất, lệ phí trước bạ, chi phí lập hồ sơ địa chính. Đơn giá thu tiền sử dụng đất theo đơn giá đất ở đã áp dụng bồi thường.

c) Ngoài các trường hợp trên, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ & TĐC sẽ xem xét cụ thể từng trường hợp.

d) Do đặc thù của dự án, các hộ không bị thu hồi hết đất ở nên không xây dựng khu tái định cư.

V. DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN: 1.192.927.933 đồng (Một tỷ, một trăm chín mươi hai triệu, chín trăm hai mươi bảy ngàn, chín trăm ba mươi ba đồng).

Trong đó:



1. Chi phí bồi thường, hỗ trợ: 1.149.207.500 đồng

- Bồi thường, hỗ trợ về đất nông nghiệp: 329.483.000 đồng

- Bồi thường, hỗ trợ về đất ở: 120.000.000 đồng

- Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp và tạo việc làm: 494.224.500 đồng

- Bồi thường, hỗ trợ về nhà: 96.600.000 đồng

- Bồi thường, hỗ trợ về cây trồng: 85.500.000 đồng

- Hỗ trợ di chuyển: 9.000.000 đồng

- Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất: 14.400.000 đồng



2. Chi phí phục vụ công tác BTHT (1 x 2%): 22.984.150 đồng

3. Chi phí đo đạc bản đồ giải thửa: 20.736.283 đồng

VI. NGUỒN KINH PHÍ: Vốn ngân sách nhà nước.

VII. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN: Dự kiến thời gian thực hiện bồi thường, GPMB hết quý II năm 2010.




Каталог: vbpq binhphuoc.nsf -> 4b438b320dbf1cda4725719a0012432c
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> V/v thành lập Ban chỉ đạo xây dựng bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước năm 2014
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Số: 1019/QĐ-ubnd bình Phước, ngày 21 tháng 5 năm 2012
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc Phương án bỒi thưỜng, hỖ trỢ và tái đỊnh cư TỔng thể
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Soá 1040 ngaøy 16/6/2006 cuûa ubnd tænh veà vieäc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
4b438b320dbf1cda4725719a0012432c -> Ủy ban nhân dân cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam tỉnh bình phưỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc

tải về 38.48 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương