I
|
Quan trắc môi trường
|
|
|
|
|
|
1.1.
|
Tăng cường năng lực quan trắc môi trường
|
|
|
|
|
|
1.2.
|
Hoạt động quan trắc môi trường
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ thường xuyên cấp Bộ: Quan trắc, cảnh báo môi trường và dịch bệnh một số vùng nuôi thủy sản ở các tỉnh đồng bằng sông cửu long - 2006.
|
TS. Lý Thị Thanh Loan – Viện II
|
1/2006-12/2006
|
550
|
- Đề tài đã triển khai được 3 đợt khảo sát về chất lượng nước và điều tra phỏng vấn nông hộ ở các tỉnh Nam sông Hậu, Bắc sông Hậu, các tỉnh ven biển giữa sông Tiền và sông Hậu; tổ chức 2 đợt khảo sát và quan trắc môi trường đột xuất khi có dịch bệnh xảy ra ở Cần Giờ – Tp.HCM và vùng nuôi cá nước ngọt (An Giang, Đồng Tháp và Tiền Giang); xây dựng được mạng lưới quan trắc kết hợp giữa trạm trung tâm với 3 trạm vùng (Cà Mau, Cái Bè, Vũng Tàu); đề tài đã tiến hành thu mẫu quan trắc và phân tích hàm lượng kim loại nặng, dầu khoáng và thuốc trừ sâu gốc Chlor (2 lần/năm).
|
|
2
|
Nhiệm vụ thường xuyên cấp Bộ “Quan trắc, cảnh báo môi trường và dịch bệnh thủy sản một số vùng nuôi thủy sản các tỉnh ĐBSCL năm 2007”.
|
TS. Lý Thị Thanh Loan – Viện II
|
1/2007-12/2007
|
900
|
Đã tiến hành 4 đợt quan trắc định kỳ vào tháng 04/2007, tháng 07/2007, tháng 09/2007 và tháng 11/2007 tại các tỉnh, thành: Vũng Tàu, TPHCM, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, Tây Ninh, Đồng Nai, Vĩnh Long, Cần Thơ, An Giang và Đồng Tháp. Tiến hành đợt quan trắc đột xuất do sự cố tràn dầu trên biển Đông vào ngày 21 – 22/03/2007 tại 6 điểm thuộc 3 tỉnh: Bến Tre (Ba Tri, Bình Đại), Vũng Tàu (Hải Đăng, Long Sơn), Bạc Liêu (Gành Hào và Cống Năm Căn). Triển khai điều tra dịch tễ học trên tôm sú và cá tra tại một số tỉnh: Cà Mau (mô hình nuôi tôm quảng canh cải tiến), An Giang (cá tra). Tiếp tục tiến hành lắp ráp các trạm quan trắc tự động và tập huấn các trạm vùng trong việc thu, phân tích mẫu môi trường.
|
|
3
|
Nhiệm vụ thường xuyên cấp Bộ “Quan trắc, cảnh báo môi trường và dịch bệnh thủy sản một số vùng nuôi thủy sản các tỉnh ĐBSCL và miền Đông Nam Bộ năm 2008”.
|
TS. Lý Thị Thanh Loan – Viện II
|
1/2008-12/2008
|
1.420
|
- Đã tiến hành 4 đợt quan trắc định kỳ vào tháng 04/2008, tháng 07/2008, tháng 09/2008 và tháng 11/2008 tại các tỉnh, thành: Vũng Tàu, TPHCM, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang, Tây Ninh, Đồng Nai, Vĩnh Long, Cần Thơ, An Giang và Đồng Tháp. Khảo sát đột xuất 2 đợt tôm chết tại Kiên Giang và 4 đợt nghêu chết tại Cần Giờ - TP. HCM. Triển khai điều tra dịch tễ học trên tôm sú và cá tra tại một số tỉnh: Cà Mau (mô hình nuôi tôm quảng canh cải tiến), Sóc Trăng (mô hình Tôm - Lúa), An Giang và Cần Thơ (cá tra). Tập huấn các trạm vùng trong việc thu và phân tích mẫu môi trường (Trạm vùng Cà Mau).
- Đã lắp ráp xong và đang triển khai vận hành các trạm quan trắc tự động.
- Duy trì việc kết hợp với Đài Khí Tượng Thuỷ Văn Khu Vực Nam Bộ thực hiện bản tin dự báo thời tiết cho khu vực Nam Bộ.
|
|
4
|
Nhiệm vụ thường xuyên cấp Bộ “Quan trắc, cảnh báo môi trường và dịch bệnh thủy sản một số vùng nuôi thủy sản các tỉnh ĐBSCL và miền Đông Nam Bộ năm 2009”.
|
TS. Trần Quốc Bảo - Viện II
|
1/2009-12/2009
|
2.100
|
- Đã vận hành được 8/10 trạm quan trắc tự động, triển khai 9 đợt thu mẫu hàng tháng, tiến hành chương trình giám sát dịch bệnh trên đối tượng tôm sú tại Cà Mau từ tháng 6/2009 và cá tra tại An Giang từ tháng 7/2009. Nâng cấp và hoàn thiện cơ sở dữ liệu và hệ thống mạng truyền thông tin. Đã chuyển sang hình thức sử dụng email để gửi và nhận thông tin đến các trạm vùng và các cơ quan chức năng về môi trường nước và thủy sản của các tỉnh. Tập huấn nâng cao kỹ năng phòng thí nghiệm về môi trường: tổ chức 1 đợt tập huấn. Đã tổ chức 2 đợt tập huấn về bệnh và môi trường cho cán bộ thuộc các đơn vị phối hợp.
|
|
5
|
Nhiệm vụ thường xuyên cấp Bộ “Quan trắc, cảnh báo môi trường và dịch bệnh thủy sản một số vùng nuôi thủy sản các tỉnh ĐBSCL và miền Đông Nam Bộ năm 2010”.
|
TS. Trần Quốc Bảo - Viện II
|
1/2010-12/2010
|
2.100
|
- Đã tiến hành 5 đợt quan trắc. Thu mẫu được 5 đợt, phân tích mẫu và viết báo cáo gửi các cơ quan ban ngành trung ương và địa phương được 4 đợt (các tháng 1,2,3,4).
- Triển khai công tác giám sát dịch bệnh thụ động và chủ động trên tôm sú tại Cà Mau và cá tra tại An Giang trong quý 1, quý 2 năm 2010.
- Đang triển khai đi sửa chữa và bảo trì điện cực các trạm quan trắc tự động. Đa số các đầu dò (Sensor) bị hỏng.
|
|
II
|
Các dự án, nhiệm vụ BVMT do cấp có thẩm quyền giao ( thực hiện Quyết định của Thủ tướng, các Chương trình BVMT quốc gia, . . .)
|
III
|
Nhiệm vụ, dự án BVMT cấp Bộ
|
|
|
|
|
|
1
|
Nhiệm vụ bảo vệ môi trường cấp Bộ “Xây dựng dự án ngăn ngừa và giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong hoạt động nuôi trồng và chế biến thủy sản”.
|
TS. Lý Thị Thanh Loan – Viện II
|
4/2007-3/2008
|
200
|
Số liệu về hiện trạng môi trường ở một số vùng nuôi thủy sản: khu vực nuôi tôm quãng canh cải tiến ở Cà Mau và nuôi thâm canh, bán thâm canh Trà Vinh, Sóc Trăng; vùng nuôi cá tra thâm canh ở An Giang và Thốt Nốt (Cần Thơ) và nuôi BTC ở Ô Môn (Cần Thơ) và vùng Đồng Tháp Mười. Số liệu về tình hình sản xuất và hiện trạng xử lý nước thải trong các hoạt động chế biến thủy sản ở một số tỉnh có nhà máy chế biến (Cà Mau, Kiên Giang, Hậu Giang, ..). Số liệu về hiện trạng nuôi trồng thủy sản ở một số vùng nuôi trọng điểm ở ĐBSCL. Số liệu về hiện trạng môi trường ở một số vùng nuôi thủy sản và hoạt động chế biến thủy sản: khu vực nuôi thủy sản miền Trung và phía Bắc (Hợp tác với Trung Tâm Quan trắc MT khu vực miền Trung, Vụ KHCN – Bộ NN và PTNT).
|
|
2
|
Nhiệm vụ bảo vệ môi trường cấp Bộ “Điều tra đánh giá môi trường lưu vực sông thị vải làm cơ sở quy hoạch nuôi trồng thủy sản”.
|
Th.S Trương Thanh Tuấn – Viện II
|
4/2007-3/2008
|
150
|
- Thực hiện đợt thu mẫu và phân tích mẫu môi trường nước mùa mưa 2007, thu thập một số dữ liệu về tình hình sử dụng đất và nuôi trồng thủy sản trong lưu vực sông Thị Vải. Xây dựng được một số lớp bản đồ về điều kiện tự nhiên lưu vực sông Thị Vải đồng thời đã xây dựng cơ sở dữ liệu và đang cập nhập dữ liệu vào cơ sở dữ liệu.
|
|
3
|
Đánh giá ô nhiễm môi trường nuôi cá Tra, Basa thâm canh ở tỉnh An Giang và Cấn Thơ, Đồng Tháp, Vĩnh Long.
|
TS. Lý Thị Thanh Loan – Viện II
|
3/2008-3/2009
|
400
|
- Cơ sở dữ liệu các chỉ tiêu phân tích trong nước và bùn đáy ao nuôi cá tra (các chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường, thuỷ sinh vật và vi khuẩn) tại các điểm khảo sát ở An Giang.
- Cơ sở dữ liệu các chỉ tiêu phân tích trong nước và bùn đáy ao nuôi cá tra (các chỉ tiêu đánh giá chất lượng môi trường, thuỷ sinh vật và vi khuẩn) tại các điểm khảo sát ở Cần Thơ
|
|
IV
|
Nhiệm vụ, dự án BVMT khác
|
|
|
|
|
|