PHÂN TÍCH MỐI QH CHI PHÍ KHỐI LƯỢNG LỢI NHUẬN
-
Số dư đảm phí: là phần chệnh lệch giữa doanh thu và biến phí
Số dư đảm phí = Doanh thu – Biến phí toàn bộ sản phẩm
toàn bộ sp
Số dư đảm phí = Giá bán 1 sp – Biến phí 1 sp
1 sp
-
Tỷ lệ số dư đảm phí:
Tổng số dư đảm phí
Tỷ lệ số dư đảm phí = * 100%
Tổng doanh thu
Định phí
Sản lượng tiêu thụ hòa vốn =
Số dư đảm phí 1 sp
Nếu tính riêng từng loại sản phẩm có thể tính như sau:
Giá bán – Biến phí Số dư đảm phí
Tỷ lệ số dư đảm phí = * 100% = * 100 %
Giá bán Giá bán
-
Đòn bẩy kinh doanh:
Tốc độ tăng lợi nhuận
Đòn bẩy kinh doanh = > 1
Tốc độ tăng doanh thu
Số dư đảm phí
Độ lớn đòn bẩy KD =
Lợi nhuận (trước thuế)
Ý nghĩa của đòn bẩy kinh doanh: Giả sử độ lớn đòn bẩy kinh doanh bằng 4 tức là khi doanh thu tăng 1% thì lợi nhuận tăng 4%
-
Điểm hòa vốn:
Định phí
Doanh thu hòa vốn =
Tỷ lệ số dư đảm phí
Trường hợp có nhiều sản phẩm
Định phí
Sản lượng tiêu thụ hòa vốn Cty =
Số dư đảm phí bình quân
Số dư đảm phí bình quân =∑tỷ trọng theo SL của SP thứ i x Số dư đảm phí SP i
SL hòa vốn của sản phẩm i = Sản lượng hòa vốn Cty x Tỷ trọng theo Sản lượng SP i
Định phí
Doanh thu hòa vốn Cty =
Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân
Tỷ lệ số dư đảm phí bình quân =∑tỷ trọng theo DT của SP thứ i x tỷ lệ số dư đảm phí SP i
DT hòa vốn của Sp thứ i = DT hòa vốn Cty x Tỷ trọng theo DT sp thứ I
-
Sản lượng cần bán, doanh thu cần bán
Định phí + Lợi nhuận mong muốn
Sản lượng cần bán =
Số dư đảm phí 1 sp
Định phí + Lợi nhuận mong muốn
Doanh thu cần bán =
Tỷ lệ số dư đảm phí
Tổng số dư đảm phí
Sản lượng tiêu thụ = * 100%
Số dư đảm phí 1 sp
-
Số dư an toàn:
Số dư an toàn( DT an toàn) = Doanh thu thực hiện – Doanh thu hòa vốn
(doanh thu dự kiến)
Số dư an toàn
Tỷ lệ số dư an toàn = * 100%
Doanh thu thực hiện
-
Báo cáo KQHĐKD theo số dư đảm phí
Chỉ tiêu
|
Số tiền
|
Tổng số sản phẩm
|
Đơn vị sản phẩm
|
Doanh thu
|
|
|
Biến phí
|
|
|
Số dư đảm phí
|
|
|
Định phí
|
|
|
Lợi nhuận
|
|
|
-
Sản lượng tiêu thụ
-
Đối với trường hợp định gia bán trong trường hợp đặc biệt phải thỏa mãn các yêu cầu sau
+ Bù đắp biến phí đơn vị sản phẩm
+ Bù đắp chi phí phát sinh thêm
+ Bù đắp khoản lỗ trước đó (hay sddp chưa bù đắp hết định phí)
+ Lợi nhuận mong muốn của thương vụ
-
Khi chọn các phương án kinh doanh, trong trường hợp số dư đảm phí đơn vị không đổi sử dụng công thức này
Tồng SDDP tăng thêm = (Q2 – Q1) * SDDP đơn vị
Tồng SDDP tăng thêm = Doanh thu tăng thêm * Tỉ lệ SDDP
-
Tỷ lệ hoàn vốn đầu tư (ROI)
Tỷ suất Lợi nhuận trước thuế và lãi tiền vay (ebit)
= * 100%
lợi nhuận / doanh thu Doanh thu
Định Giá sản Phẩm
-
Xác định giá bán hàng loạt
-
Phương pháp toàn bộ ( CP sản xuất)
Giá bán = Chi phí nền + Số tiền tăng thêm
Số tiền tăng thêm = Tỷ lệ số tiền tăng thêm * Chi phí nền
Mức hoàn vồn = Tỷ lệ hoàn vốn * Tài sản hoạt động bình quân
mong muôn đầu tư (ROI)
Chi phí nền = CPNVLTT + CPNCTT + CPSXC
Tỷ lệ % số tiền CP bán hàng + CP QLDN + Mức hoàn vốn mong muốn
= *100%
tăng thêm Tồng chi phí nền
Phiếu tính giá bán đơn vị sản phẩm
|
Số tiền
|
Chi phí nền
|
|
Chi phí NVLTT
|
|
Chi phí NCTT
|
|
Chi phí SXC
|
|
Cộng chi phí nền
|
|
Số tiền tăng thêm
|
|
Giá bán
|
|
-
P
Giá bán = Chi phí nền + Số tiền tăng thêm
hương pháp trực tiếp (biến phí)
Chi phí nền là biến phí để sản xuất và tiêu thụ 1 sản phẩm bao gồm: biến phí NVLTT, biến phí NCTT, biến phí SXC, biến phí bán hàng, biến phí QLDN.
Chi phí nền = Biến phí SX + Biến phí BH + Biến phí QLDN
Số tiền tăng thêm = Tỷ lệ số tiền tăng thêm * Chi phí nền
Tỷ lệ số tiền tăng thêm phải bù đắp định phí SXC, ĐP bán hàng, ĐP QLDN và phải đảm bảo cho công ty có 1 mức hoàn vốn thỏa đáng.
Giá bán = Chi phí nền + Số tiền tăng thêm
Tỷ lệ số tiền Định phí SX, BH, QLDN + Mức hoàn vốn mong muốn
= *100%
tăng thêm Tồng chi phí nền
Mức hoàn vốn = Tỷ lệ hoàn vốn * Tài sản hoạt động bình quân
mong muôn đầu tư (ROI)
-
C
Giá bán = Chi phí nền + Số tiền tăng thêm
Chi phí nền = Biến phí SX + Biến phí BH + Biến phí QLDN
hi phí đơn vị
( Chi phí nền = CP Bình quân cho 1 sản phẩm)
Chi phí nền = Biến phí SX + Biến phí BH + Biến phí QLDN
Số tiền tăng thêm = Tỷ lệ số tiền tăng thêm * Chi phí nền
Giá bán = Chi phí nền + Số tiền tăng thêm
Tỷ lệ số tiền Mức hoàn vốn bình quân ( LNTT và lãi vay)
= *100%
tăng thêm Tồng chi phí nền
Mức hoàn vồn = Tỷ lệ hoàn vốn * Tài sản hoạt động bình quân
mong muôn đầu tư (ROI)
Phiếu tính giá bán đơn vị sản phẩm
|
Số tiền
|
Chi phí nền
|
|
Chi phí NVLTT
|
|
Chi phí NCTT
|
|
Chi phí SXC
|
|
Chi phí BH và QLDN
|
|
Cộng chi phí nền
|
|
Số tiền tăng thêm
|
|
Giá bán
|
|
Bài tập định giá
Bài 1: Cty ABC có tình hình tình hình sản xuất và kinh doanh của công ty và Phòng kế toán ước tính các chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm N như sau:
1. Số lượng sản phẩm tiêu thụ ước tính hàng năm: 50.000 SP
2. Vốn đầu tư bình quân: 2.000.000.000 đồng
3. Chi phí sản xuất ước tính:
-
Nguyên liệu trực tiếp/đơn vị: 10.000 đ/Sp
-
Lao động trực tiếp/đơn vị: 5.000 đ/Sp
-
Sản xuất chung biến đổi/đơn vị: 5.000 đ/Sp
-
Tổng sản xuất chung bất biến: 400.000.000 đ
4. Chi phí lưu thông và quản lý khả biến/đơn vị: 10.000 đ/Sp
5. Tổng chi phí lưu thông và quản lý cố định: 200.000.000 đồng
Yêu cầu: Công ty ABC muốn đạt được mức sinh lời trên vốn đầu tư ROI là 20%. Công ty định giá bán cho sản phẩm N là bao nhiêu? (Áp dụng 3 phương pháp).
PP1. Xác định giá bán theo biến phí 1 SP
-
Chi phí nền = 10.000 +5.000+5.000+10.000= 30.000
-
Tỷ lệ số tiền tăng thêm:
400.000.000 + 200.000.000 +( 20% x 2.000.000.000)
= = 2/3
50.000 x 30.000
-
Số tiền tăng thêm = Tỷ lệ số tiền tăng thêm x CP nền
= 2/3 x 30.000 = 20.000
-
Giá bán = CP nền + số tiền tăng thêm = 30.000 + 20.000 = 50.000
-
Lập bảng tính giá
-
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền
|
I
|
Chi phí nền
|
|
a
|
Biến phí NVLTT
|
10.000
|
|
Biến phí NCTT
|
5.000
|
|
Biến phí SXC
|
5.000
|
|
Biến phí BH và QLDN
|
10.000
|
|
Cộng chi phí nền
|
30.000
|
II
|
Số tiền tăng thêm
|
20.000
|
III
|
Giá bán (1+ 2)
|
50.000
|
PP2. Định giá bán theo cp sản xuất 1 sản phẩm (PP toàn bộ)
-
Tính chi phí sx cho 1 sp (chi phí nền ) = 10.000 + 5.000+5.000 + 8.000(400tr : 50.000 sp) = 28.000 đ/SP
( 10.000 x 50.000) + 200.000.000 + 20% x 2.000.000.000)
-
Tỷ lệ số tiền
tăng thêm = = 11/ 14
28.000 x 50.000
-
Số tiền tăng thêm = 11/ 14 x 28.000 = 22.000
-
Giá bán = 28.000 + 22.000 = 50.000
-
Lập bảng tính giá
|
Số tiền
|
Chi phí nền
|
|
Chi phí NVLTT
|
10.000
|
Chi phí NCTT
|
5.000
|
Chi phí SXC
( 5.000 + 400tr : 50.000)
|
13.000
|
Cộng chi phí nền
|
28.000
|
Số tiền tăng them
|
22.000
|
Giá bán
|
50.000
|
PP3. Định giá bán theo chi phí đơn vị
-
Tính chi phí cho 1 Sp (chi phí nền) = 10.000+5.000+(5000+400.000.000: 50.000)+ (10.000+ 200.000.000:50.000)
= 10.000+ 5.000+ 13.000+ 14.000
= 42.000
20% x 2.000.000.000
-
Tỷ lệ số tiền tăng thêm = = 4/21
42.000 x 50.000
-
Số tiền tăng thêm = 4/21 x 42.000 = 8.000
-
Giá bán = 42.000 + 8.000 = 50.000
-
Lập bảng tính giá
|
Số tiền
|
Chi phí nền
|
|
Chi phí NVLTT
|
10.000
|
Chi phí NCTT
|
5.000
|
Chi phí SXC
|
13.000
|
Chi phí bán hàng QLDN
|
14.000
|
Cộng chi phí nền
|
42.000
|
Số tiền tăng them
|
8.000
|
Giá bán
|
50.000
|
Bài 2.
Công ty T vừa đưa vào sản xuất một loại sản phẩm mới với định mức giờ máy là 2 giờ/sản phẩm. Tài liệu về sản phẩm trong năm như sau (đồng):
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp/sp
|
30.000
|
Chi phí nhân công trực tiếp/sp
|
27.000
|
Chi phí sản xuất chung/sp
|
12.000(25% là biến phí)
|
Bao bì/sp ở khâu bán hàng
|
5.000
|
Lương quản lý và bán hàng
|
83.300.000
|
Quảng cáo
|
34.700.000
|
Chí phí khác bằng tiền
|
30.000.000
|
Vốn đầu tư bình quân
|
1.200 triệu
|
ROI mong muốn
|
16%
|
Tổng số giờ máy hoạt động cho sản xuất
|
40.000 giờ
|
Yêu cầu:
-
Xác định giá bán theo 3 phương pháp
PP1. Biến phí đơn vị
-
Biến phí 1 sản phẩm = 30.000+27.000+3.000+5000= 65.000 đ
(9.000 x 20.000) +83.300.000 + 34.700.000 + 30.000.000 + ( 16% x 1.200.000.000)
-
Tỷ lệ
tăng thêm =
65.000 x 20.000
= 520.000.000.000 / 1.300.000.000 = 0,4
-
Số tiền tăng thêm = 0,4 x 65.000 = 26.000
-
Giá bán = 65.000 + 26.000 = 91.000
-
Lập bảng tính giá
-
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền
|
I
|
Chi phí nền
|
|
a
|
Biến phí NVLTT
|
30.000
|
|
Biến phí NCTT
|
27.000
|
|
Biến phí SXC
|
3.000
|
|
Biến phí BH và QLDN
|
5.000
|
|
Cộng chi phí nền
|
65.000
|
II
|
Số tiền tăng them
|
26.000
|
III
|
Giá bán (1+ 2)
|
91.000
|
PP2. Chi phí sản xuất đơn vị (PP toàn bộ )
1. Chi phí cho sx cho 1 sp
= 30.000+27.000+12.000 = 69.000
83.300.000+ (5.000 x 20.000) + 34.700.000 + 30.000.000 + 16% x 1.200.000.000
-
Tỷ lệ tăng thêm =
69.000 x 20.000
= 0,3189
-
Số tiền tăng thêm = 0,3189 x 69.000 = 22.000
-
Giá bán = 69.0000 + 22.000 = 91.000
5 .Lập bảng tính giá
-
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền
|
I
|
Chi phí nền
|
|
a
|
Chi phí NVLTT
|
30.000
|
|
Chi phí NCTT
|
27.000
|
|
Chi phí SXC
|
12.000
|
|
Cộng chi phí nền
|
69.000
|
II
|
Số tiền tăng them
|
22.000
|
III
|
Giá bán (1+ 2)
|
91.000
|
PP3. Định giá theo chi phí đơn vị
-
Chi phí đơn vị = 30.000+27.000+12.000+ [5000 + (83,3 tr +34,7tr+30tr): 20.000 = 30.000+27.000+12.000+12.400 = 81.400
1.200.000.000 x 16%
-
Tỷ lệ tăng thêm = = 0,1179
81.400 x 20.000
-
Số tiền tăng thêm = 0,1179 x 81.400 = 9.600
-
Giá bán = 81. 400 + 9.600 = 91.000
5. Lập bảng tính giá
-
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền
|
I
|
Chi phí nền
|
|
a
|
Chi phí NVLTT
|
30.000
|
|
Chi phí NCTT
|
27.000
|
|
Chi phí SXC
|
12.000
|
|
Chi phí BH và QLDN
|
12.400
|
|
Cộng chi phí nền
|
81.400
|
II
|
Số tiền tăng them
|
9.600
|
III
|
Giá bán (1+ 2)
|
91.000
|
Bài 3.
Một cty A năm trước tiêu thụ 30.000spX (20.000) , các tài liệu về Sp X như sau:
-
Giá bán : 15.000 đ/sp;
-
Biến phí 1sp :9.000 đ;
-
Tổng định phí hoạt động trong năm: 96 trđồng
Cty đang nghiên cứu các phương án nâng cao thu nhập từ Sp X này và đề nghị P. KT cung cấp các yêu cầu sau:
-
Lập báo cáo KQHĐKD tóm tắt theo dạng số dư đảm phí;
Chỉ tiêu
|
Tổng
|
1 Sp
|
Tỷ lệ
|
Doanh thu
|
450.000.000
|
15.000
|
100%
|
Biến phí
|
270.000.000
|
9.000
|
60%
|
SD Đảm phí
|
180.000.000
|
6.000
|
40%
|
Định phí
|
96.000.000
|
|
|
LNTT
|
84.000.000
|
|
| -
Xác định SL hòa vốn, Doanh thu hòa vốn, tỷ lệ số dư an toàn và Đòn bẩy kinh doanh
SL hòa vốn= định phí : số dư đảm phí 1 sp = 96.000.000:6.000 = 16.000 sp
DT hòa vốn = SL hòa vốn x giá bán = 16.000 x 15.000 = 240.000.000
Số dư an toàn = DT thực tế - DT hòa vốn =
450.000.000 – 240.000.000 = 210.000.000 đ
Tỷ lệ số dư an toàn = số dư an toàn : DT thực tế
= 210tr: 450tr = 0,4666 =46,67%
Đòn bẩy kinh doanh = tổng số dư đảm phí : LNTT
= 180.000.000: 84.000.000 = 2,14 lần
-
Cty dự kiến mức CP NCTT sẽ tăng lên 1.200 đ/sp so với năm trước, giá bán không đổi. Hãy xác định khối lượng và doanh thu hòa vốn?
Biến phí mới = 9.000 + 1.200 = 10.200
Giá = 15.000 Số dư đảm phí mới = 15.000 – 10.200 = 4.800
SL hòa vốn = Định phí : số dư đảm phí = 96tr: 4.800 = 20.000 sp
Dt hòa vốn = sl x đơn giá = 20.000 x 15.000 = 300.000.000 đ
-
Nếu CP NCTT thực hiện như câu 3, thì phải tiêu thụ bao nhiêu SP X để đạt LN như năm trước.
Biến phí mới = 9.000 + 1.200 = 10.200
Giá = 15.000 Số dư đảm phí mới = 15.000 – 10.200 = 4.800
LN năm trước = 84.000.000 đ
Tìm sản lượng để đạt LNTT la 84tr
SL = ( Định phí + LNTT): số dư đảm phí
= (96 tr+84tr) : 4.800 đ = 37.500 sp
DT kỳ vọng = 37.500 x 15.000 = 562.500.000
KL: Nếu CP NCTT thực hiện như câu 3, thì phải tiêu thụ 37.500 SP X để đạt LN như năm trước. ( 84 tr)
-
Sử dụng tài liệu câu 3. Cty phải định giá bán bao nhiêu để có thể bù đắp phần CP NCTT tăng lên mà không ảnh hưởng đến tỷ lệ số dư đảm phí là 40%
Biến phí mới = 9.000 + 1.200 = 10.200
Tỷ lệ số dư Đảm phí = (Giá bán – biến phí): Giá bán
0,4 = (p- 10.200):p
=> 0,4p= p-10.200
p= 10.200 : 0,6 = 17.000
-
Dùng số liệu năm trước, nếu tự động hóa quá trình sản xuất sẽ làm CP khả biến giảm 40%, nhưng CP Bất biến tăng 90%. Nếu tự động hóa được thực hiện thì tỷ lệ số dư đảm phí, khối lượng bán và mức doanh thu ở điểm hòa vốn là bao nhiêu.
Biến phí = 9.000 – 9000x0,4 = 5.400
Định phí mới = 96tr + 96trx 90% = 182.400.000
Số dư đảm phí = 15.000 – 5.400 = 9.600
tỷ lệ số dư đảm phí = số dư đảm phí : giá bán = 9.600 : 15.000
= 0.64 = 64%
Sl hòa vốn = định phí mới : số dư đảm phí mới =
= 182.400.000: 9.600 = 19.000 sp
DT hòa vốn = 19.000 x 15.000 = 285.000.000 đ
-
Giả sử quá trình tự động hóa được thực hiện trong điều kiện khối lượng bán và giá bán như năm trước. Hãy xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh, so với kết quả câu 2 và cho nhận xét. Có nên tự động hóa hay không. Tại sao?
Biến phí = 9.000 – 9000x0,4 = 5.400
Định phí mới = 96tr + 96trx 90% = 182.400.000
Số dư đảm phí = 15.000 – 5.400 = 9.600
Số lượng = 30.000 sp
DOL = Tổng số dư đảm phí : LN TT
Tổng số dư đảm phí = SL x số dư đảm phí 1 SP
= 30.000 x 9.600= 288.000.000
LNTT = Tổng số dư đảm phí – Định phí
= 288.000.000- 182.400.000 = 105.600.000
DOL= 288.000.000 : 105.600.000 = 2,73 lần
Nhận xét:
-
Sử dụng số liệu gốc: Cty có một số đại lý ở nước ngoài muốn được cung cấp 15.000 sản phẩm với giá 15.000 đ/sp. Khi bán số hàng này với số sản phẩm này biến phí tăng thêm 2.000 đ/sản phẩm và Cty phải đóng một khoản thuế nhập khẩu là 4.500.000 đ thay cho các đại lý nước ngoài để sản phẩm của Cty được bán ở những nước đó.Với các thông tin trên hãy tính giá bán mà Cty phải tính cho số 15.000 sp bán cho các đại lý ở nước ngoài để tổng lợi nhuận của Cty là 150.000.000 đ ? Có chấp nhận đơn hàng trên hay không ? tại sao?
Gía baùn phaûi ñaûm baûo:
+ Bù đắp biến phí đơn vị sản phẩm = 9.000+2.000= 11.000
+ Bù đắp chi phí phát sinh thêm= 4.500.000: 15.000 = 300
+ Bù đắp khoản lỗ trước đó (hay sddp chưa bù đắp hết định phí) =0
+ Lợi nhuận mong muốn của thương vụ = 66tr: 15.000= 4.400
(150tr-84tr= 66.000.000)
Giá cần thiết = 15.700 đ/SP
Bài 3 : Doanh nghiệp A có báo cáo KQ kinh doanh trong tháng như sau: đơn vị tính 1000 đ:
-
Chỉ tiêu
|
Tổng
|
Ghi Chú
|
Doanh thu
|
1.000.000
|
|
Biến phí
|
500.000
|
|
SD đảm phí
|
500.000
|
|
Định phí
|
600.000
|
|
LNTT
|
- 100.000
|
|
Trong đó CPNCTT, CPNVL trực tiếp, biến phí sản xuất chung, biến phí quản lý chiếm tỷ lệ là 20%,40%, 20%,20% trong biến phí. Số lượng sản phẩm tiêu thụ: 10.000 sản phẩm. Vốn đầu tư bình quân: 500.000
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo KQKD, hãy xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn
2. Nếu Chi phí NCTT tăng 50%, chi phí quảng cáo tăng 50.000/tháng thì sản lượng tiêu thụ dự kiến tăng 50%. Hãy tính ROI (ROI= LNTTvà lãi vay/Vốn đầu tư).
3. Trong kỳ doanh nghiệp nhận 1 TSCĐ 300.000 có tỷ lệ khấu hao 30% /năm. Để đạt tỷ lệ ROI là 25% thì cần tiêu thụ thêm bao nhiêu sản phẩm
4. Khi tăng giá bán thêm 20%, chi phí quảng cáo tăng thêm 100.000/ tháng thì có thể tạo ra một tỷ lệ LNTT trên doanh thu 20%. Hãy tính tỷ lệ thu hồi vốn ROI.
5. Có 1 doanh nghiệp muốn mua 2.000 sản phẩm, hãy định giá bán lô hàng này nếu muốn hòa vốn, biết rằng khi thực hiện hợp đồng này biến phí hoạt động giảm 30%.
Bài Làm
1. Lập báo cáo KQKD theo dạng số dư đảm phí
-
Chỉ tiêu
|
Tổng
|
1 sản phẩm
|
Tỷ lệ
|
Doanh thu
|
1.000.000
|
100
|
100%
|
Biến phí
|
500.000
|
50
|
50%
|
SD đảm phí
|
500.000
|
50
|
50%
|
Định phí
|
600.000
|
|
|
LNTT
|
- 100.000
|
|
|
2. a. Đứng trước tình hình thua lỗ, bạn hãy tư vấn xem DN cần tiêu thụ thêm bao nhiêu sản phẩm để không bị lỗ
hãy xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn
Sản lượng hòa vốn = định phí : số dư đảm phí
= 600.000 : 50 = 12.000 sp
Doanh thu hòa vốn = sản lượng x giá bán = 12.000 x 100= 1.200.000
KL : Để doanh nghiệp không bị lỗ, cần tiêu thụ thêm tối thiểu là 2.000 ( 12.000 -10.000)
b. Giả sử DN muốn LNTT là 400.000 thì cần tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm
Sản lượng kỳ vọng = {(Định phi + LNTT): số dư đảm phí
= (600.000 + 400.000 ): 50 = 20.000 sp
3. Nếu Chi phí NCTT tăng 50%, chi phí quảng cáo tăng 50.000/tháng thì sản lượng tiêu thụ dự kiến tăng 50%. Hãy tính ROI (ROI= LNTT/Vốn đầu tư).
Khi chi phí NCTT tăng 50%
Biến phí mới = 20% x50 x 1,5 +80% x 50 =55
Số dư đảm phí mới = 100 – 55 = 45
sản lượng mới = 10.000 x 1,5 = 15.000 sp
định phí mới = 600.000+50.000 =650.000
ROI = (LNTT : Vốn đầu tư)
LNTT = ( Tổng số sp x số dư đảm phí – Định phí) : Vốn đầu tư
= (15.000 x 45 – 650.000) : 500.000 = 0,05 = 5%
4. Trong kỳ doanh nghiệp nhận 1 TSCĐ 300.000 có tỷ lệ khấu hao 30% /năm. Để đạt tỷ lệ ROI là 25% thì cần tiêu thụ thêm bao nhiêu sản phẩm?
Khấu hao TS mới = 300.000 x 30% = 90.000 KH tháng = 90.000 : 12 = 7.500
định phí mới = 600.000+7.500 = 607.500
ROI = LNTT : Vốn đầu tư
LNTT = ROI x Vốn đầu tư = 25% x 500.000 = 125.000
Sản lượng kỳ vọng = (định phí + LNTT): số dư đảm phí
= (607.500 + 125.000): 50 = 14.650
5. Khi tăng giá bán thêm 20%, chi phí quảng cáo tăng thêm 100.000/ tháng thì có thể tạo ra một tỷ lệ LNTT trên doanh thu 20%. Hãy tính tỷ lệ thu hồi vốn ROI.
Giá bán mới = 100 x1,2 = 120
Định phí mới = 600.000+100.000= 700.000
Biến phí = 50
Số dư đảm phí = 120 – 50 = 70
Yêu cầu tính ROI = (LNTT: Vốn đầu tư)
Tỷ lệ của LN / DT = 0,2 (20%)
= LNTT : Doanh thu = 20%
(sản lượng x số dư đảm phí - Định phí ): (Sản lượng x đơn giá) =0,2
(SL x 70 – 700.000): (SL x 120) =0,2
SL x 70 – 700.000 = 0,2 x (SLx 120)
Sản lượng = 15.217 sản phầm
LNTT = sản lượng x số dư đảm phí - Định phí
= 15.217 x 70 – 700.000 = 365.190
ROI = LNTT: Vốn
ROI = 365.190 : 500.000 = 0,73038=73,04%
6. Có 1 doanh nghiệp muốn mua 2.000 sản phẩm, hãy định giá bán lô hàng này nếu muốn hòa vốn, biết rằng khi thực hiện hợp đồng này biến phí hoạt động giảm 30%.
Biến phí mới = 20%x 50+40%x50+20%x50+20%x50x70% = 47
Giá bán phải đảm bảo = Biến phí + Bù lỗ 1 sp
= 47 +100.000 :2000 = 97
= 47 + 50= 97
Bài 5. Tại doanh nghiệp có các tài liệu về sản xuất kinh doanh năm 200x:
(đơn vị tính: đồng)
-
Chi phí NVL TT/1sp : 36.800
-
Chi phí NC TT/1sp :28.000
-
Biến phí sản xuất chung/1sp: 6.400
-
ĐPSXC/1sp(căn cứ số lượng 44.000sp) :20.000
-
Bao bì đóng gói/1sp 2.800
-
Chi phí quảng cáo/1 năm: 326.800.000
-
Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng và quản lý/1 năm: 763.200.000
-
Lương bộ phận bán hàng và quản lý/1 năm :610.000.000
-
Vốn hoạt động bình quân/1 năm:5.375.000.000
-
SP tiêu thụ 44.000 sp
-
Giá bán: 160.000 đ/1sp
-
Năng lực sx tối đa :56.000 sp
Yêu cầu:
a/ Lập báo cáo kinh doanh theo số dư đảm phí.
b/Xác định SLHV và DTHV . Nếu tiêu thụ 36.250 sp thì lời hay lỗ?
c/ DT tăng 10% thì số dư tăng bao nhiêu? LN tăng bao nhiêu?
d/ Muốn đạt tỷ lệ hòan vốn đầu tư ROI là 32% thì bán bao nhiêu sp?
e/ Có một cty khác đề nghị mua 6.000 sp tiếp theo trong năng lực tối đa của doanh ngiệp với giá chỉ bằng 60% giá bán ban đầu. Có nên chấp nhận đề nghị này không ? Nếu doanh nghiệp muốn LN tăng thêm 144 trđồng khi bán 6.000 sp này.
Bài làm
a.
Chỉ tiêu
|
Tổng
|
1 sản phẩm
|
Tỷ lệ
|
Doanh thu
|
7.040.000.000
|
160.000
|
100%
|
Biến phí
|
3.256.000.000
|
74.000
|
46,25%
|
Số dư đảm phí
|
3.784.000.000
|
86.000
|
53,75%
|
Định phí
|
2.580.000.000
|
|
|
LNTT
|
1.204.000.000
|
|
|
b. Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn
Sản lượng = Định phí : số dư đảm phí 1 sp
= 2.580.000.000: 86.000 = 30.000 sp
DT hòa vốn = sản lượng x đơn giá = 30.000 x 160.000 = 4.800.000.000
Khi doanh nhiệp tiêu thụ 36.250 sản phẩm thì sẽ có lời bởi vì sản lượng vượt qua điểm hòa vốn.
c. Khi DT tăng 10% , giá bán ko đổi, thì biến phí chiếm 46,25% Giá trị tăng của DT, số dư đảm phí tăng 53,75% SD đảm phí = 7.040.000.000 x 10% x 53,75% = 378.400.000 đ
Trong điều kiện định phí không đổi giá trị tăng thêm của số dư đảm phí chính là giá trị tăng thêm của LN = LN tăng thêm 378.400.000 đ
d. Tìm sản lượng kỳ vọng để đạt ROI = 32%
ROI = LNTT và Lãi vay : Vốn đầu tư Bình quân
LNTT và lãi vay = Vốn x 32% = 5.375.000.000 x 32% = 1.720.000.000
Sản lượng kỳ vọng = (Định phí + LNTTvà Lãi vay): số dư đảm phí
= (2.580.000.000 + 1.720.000.000) : 86.000 = 50.000 sp
e. Giá đề xuất khách hàng = 160.000 x 60% = 96.000 đ
Giá đơn vị = Biến phí + LN kỳ vọng của 6.000 sp
= 74.000 + (144.000.000 : 6.000 ) = 98.000 đ
Không chấp nhận.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |