Phần mềm Thư viện Pháp luật thuvienphapluat com



tải về 2.12 Mb.
trang12/12
Chuyển đổi dữ liệu07.06.2018
Kích2.12 Mb.
#39549
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

ORCHIDACEAE spp.8 #8/ Các loài họ lan (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)




(Tât cả những mẫu vật sau của các loài quy định trong Phụ lục I gồm hạt hoặc mẫu vật đựng trong bình ống nghiệm trong môi trường nuôi cấy vô trùng (dạng rắn hoặc lỏng) được vận chuyển trong công-ten-nơ thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước)







Aerangis ellisii/ Lan Madagascar







Dendrobium cruentum/ Cruentum dendrobium/ Hoàng thảo đỏ







Laelia jongheana/ Jongheana Laelia/ Lan Jongheana







Laelia lobata/ Lobata orchid/ Lan có thuỳ







Paphiopedilum spp./ Asian tropical Lady’s slipper orchids/ Các loài lan hài châu á







Peristeria elata/ Dove flower/ Lan peristeria







Phragmipedium spp./ Phragmipedium orchid/ Các loài lan phragmipedium







Renanthera imschootiana/ Red vanda orchid/ Lan vanda đỏ







30

OROBANCHACEAE/ Broomrape/ HỌ LỆ DƯƠNG




Cistanche deserticola #1/ Desert-living cistanche/ Lê dương cistanche




31

PALMAE/ (Arecaceae) Palms/ HỌ CAU




Beccariophoenix

madagascariensis/ Cau

Madagascar




Chrysalidocarpus decipiens/ Butterfly palm/ Cau kiểng dạng bướm










Lemurophoenix halleuxii/ Cau halleux







Marojejya darianii/ Cau darian







Neodypsis decaryi #1/ Cau Neodypsis







Ravenea louvelii/ Cau louve







Ravenea rivularis/ Cau raven







Satranala decussilvae/ Cau Satranala







Voanioala gerardii/ Cau gerard




32

PAPAVERACEAE/ Poppy/ HỌ THUỐC PHIỆN







Meconopsis regia #1/ Poppy/ Cây anh túc (Nepal)

33

PINACEAE/ Guatemala fir/ HỌ THÔNG

Abies guatemalensis/ Guatemalan fir/ Linh sam guatemalan







34

PODOCARPACEAE/ Podocarps/ HỌ KIM GIAO







Podocarpus neriifolius #1 / Faux Pemou/ Thông tre (Nepal)

Podocarpus parlatorei/

Parlatore’s podocarp/ Kim giao

Parlatore







35

PORTULACACEAE/ Lewisias, portulacas, purslanes/ HỌ RAU SAM




Anacampseros spp. #1/ Purselanes/ Các loài rau sam anacampseros







Avonia spp. #1/ Avonia/Các loài rau sam avonia







Lewisia serrata #1/ Cotyledon lewisia/ Rau sam lá mầm-lewisia




36

PRIMULACEAE/ Cyclamens/ HỌ ANH THẢO




Cyclamen spp.9 #1/ Cyclamens/ Các loài hoa Anh thảo




37

PROTEACEAE/ Proteas/ HỌ QUẮN HOA




Orothamnus zeyheri #1/ Marsh rose/ Quắn hoa orothamnus







Protea odorata #1/ Ground rose/ Quắn hoa protea




38

RANUNCULACEAE/ Golden seals, yellow adonis, yellow root/ HỌ HOÀNG LIÊN




Adonis vernalis #2/ False hellebore/ Hoàng liên adonis







Hydrastis canadensis #3/ Doldenseal/ Hoàng liên hydrastis




39

ROSACEAE/ African cherry, stinkwood/ HỌ HOA HỒNG




Prunus africana #1/ African cherry/ Anh đào Châu Phi




40

RUBIACEAE/ Ayuque/ HỌ CÀ PHÊ

Balmea stormiae/ Ayuque/ Cà

phê Balmea







41

SARRACENIACEAE/ Pitcher-plants (New World)/ HỌ NẮP ẤM CHÂU MỸ




Sarracenia spp. #1/ North American pitcherplants/ Các loài Nắp ấm Bắc Mỹ (Trừ các loài quy định trong Phụ lục I)




Sarracenia oreophila/ Green pitcher plant/ Nắp ấm xanh







Sarracenia rubra ssp. Alabamensis/ Nắp ấm rubra







Sarracenia rubra ssp. Jonesii/Nắp ấm Jones







42

SCROPHULARIACEAE/ Kutki/ HỌ HOA MÕM CHÓ




Picrorhiza kurrooa #3/ Kurroa picrorhiza (Trừ loài Picrorhiza scrophulariiflora)




43

STANGERIACEAE/ Stangerias/ Dương xỉ




Bowenia spp. #1/ Bowenia/ Bowenia/ Các loài Dương xỉ Bovenia




Stangeria eriopus/ Hottentot’s head/ Tuế lá dương sỉ







44

TAXACEAE Himalayan yew/ HỌ THANH TÙNG




Taxus chinensis/ and infraspecific taxa of this species10 #10/ và các đơn vị phân loại thấp hơn







Taxus cuspidata and infraspecific taxa of this species10 #10 / và các đơn vị phân loại thấp hơn







Taxus fuana and infraspecific taxa of this species10 #10 / và các đơn vị phân loại thấp hơn







Taxus sumatrana and infraspecific taxa of this species10 #10 / và các đơn vị phân loại thấp hơn







Taxus wallichiana #10/ Himalayan Yew/ Thanh Tùng




45

TROCHODENDRACEAE/ (Tetracentraceae) Tetracentron/ Họ Tetracentron







Tetracentron sinense #1/ Tetracentron/ Tetracentron Trung Quốc (Nepal)

46

THYMELAEACEAE/ (Aquilariaceae) Agarwood, ramin/ HỌ TRẦM




Aquilaria spp. #1/ Các loài họ Trầm







Gonystylus spp. #1/ Các loài trầm Gony







Gyrinops spp. #1/ Các loài trầm Philipine




47

VALERIANACEAE/ Himalayan spikenard/ HỌ NỮ LANG




Nardostachys grandiflora #3/ Indian Nard/ Nữ lang hoa to




48

WELWITSCHIACEAE/ Welwitschia/ HỌ GẮM




Welwitschia mirabilis #1/ Walwitschia/ Walwitschia/ Gắm Angola




49

ZAMIACEAE/ Cycads/ HỌ TUẾ ZAMIACEAE




ZAMIACEAE spp. #1 / Cycas/ Các loài tuế Zamia (Trừ các loài quy định trong Phụ lụcI)




Ceratozamia spp./ Ceratozamia/ Ceratozamia/ Các loài Tuế Mêxicô







Chigua spp./ Chigua/ Các loài Chigua







Encephalartos spp./ Bread palms/ Tuế Châu Phi







Microcycas calocoma/ Palm corcho/ Tuế nhỏ







50

ZINGIBERACEAE /Ginger lily/ HỌ GỪNG




Hedychium philippinense #1/ Philippine garland flower/ Ngải tiên Philippines




51

ZYGOPHYLLACEAE/ Lignum-vitae/ HỌ TẬT LÊ




Guaiacum spp. #2/ Các loài thuộc họ Guaiacum






1 Quần thể ở Botswana, Namibia và Nam Phi (quy định trong Phụ lục II):

Chỉ cho phép đối với các mục đích sau :

1) Buôn bán mẫu vật săn bắn vì mục đích phi thương mại;

2) Buôn bán mẫu vật sống trong các chương trình bảo tồn nguyên vị ;

3) Buôn bán da thô;

4) Buôn bán sản phẩm da; vì mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Botswana; vì mục đích thương mại hoặc phi thương mại đối với quần thể ở Namibia và Nam Phi;

5) Buôn bán lông vì mục đích thương mại hoặc phi thương mại đối với quần thể ở Namibia;

6) Buôn bán mẫu vật có đánh dấu và có xác nhận là được gắn với đồ trang sức đã hoàn chỉnh vì mục đích phi thương mại đối với quần thể ở Namibia; và

7) Buôn bán ngà voi nguyên liệu đã đăng ký (đối với quần thể ở Botswana và Namibia, toàn bộ ngà và các mảnh ngà; đối với quần thể ở Nam Phi, toàn bộ ngà và các mảnh ngà cắt với chiều dài từ 20 cm trở lên và cân nặng từ 1kg trở lên) phải tuân theo các quy định sau:

i) Chỉ đối với các mẫu vật trong kho quốc gia đã được đăng ký, có nguồn gốc từ chính quốc gia đó (ngà voi tịch thu và ngà voi không xác định được nguồn gốc không được buôn bán, riêng đối với Nam Phi chỉ được buôn bán ngà voi có nguồn gốc từ Vườn quốc gia Kruger);

ii) Chỉ buôn bán với những đối tác đã được Ban thư ký xác nhận, sau khi tham vấn với Uỷ ban Thường trực là nước đó có các quy định trong nước đủ mạnh để kiểm soát tốt việc buôn bán nội địa đảm bảo rằng số ngà voi nhập khẩu sẽ không tái xuất khẩu và được quản lý phù hợp theo Nghị quyết 10.10 (Rev. CoP12) quy định việc sản xuất trong nước và buôn bán.

iii) Sau khi Ban thư ký xác định các quốc gia nhập khẩu thích hợp và chương trình MIKE báo cáo với Ban thư ký những thông tin cơ bản (ví dụ: số lượng quần thể voi, tình trạng săn bắt voi bất hợp pháp);

iv) Số lượng ngà voi được phép buôn bán hàng năm tối đa là 20,000 kg cho Botswana, 10,000 kg cho Namibia và 30,000 kg đối với Nam Phi. Ngà voi được buôn bán thương mại được đóng gói vận chuyển trong từng lô hàng chuyên biệt dưới sự giám sát của Ban thư ký;

v) Tiền thu được từ hoạt động buôn bán được sử dụng chủ yếu cho các hoạt động bảo tồn voi và các chương trình phát triển và bảo tồn cộng đồng trong vùng voi phân bố và các vùng liền kề.

vi) Chỉ thực hiện sau khi Uỷ ban Thường trực thống nhất rằng đã đáp ứng các điều kiện nêu trên. Dựa trên đề xuất của Ban Thư ký, Uỷ ban Thường trực có thể quyết định việc dừng một phần hoặc toàn bộ số lượng có thể buôn bán trong trường hợp quốc gia nhập khẩu hay quốc gia xuất khẩu không thực hiện đúng các quy định, hoặc trong trường hợp có bằng chứng về hoạt động buôn bán ảnh hưởng đến sự tồn tại của các quần thể voi khác.

Tất cả các mẫu vật ngà voi khác được coi là mẫu vật thuộc Phụ lục I và việc buôn bán chúng phải tuân thủ theo các quy định đối với loài thuộc Phụ lục I.



2Quần thể của Zimbabwe (được quy định trong Phụ lục II):

Chỉ cho phép đối với các mục đích sau:

1) Xuất khẩu chiến lợi phẩm sau săn bắt vì mục đích phi thương mại ;

2) Xuất khẩu con sống đến các điểm đến phù hợp;

3) Xuất khẩu da thô và

4) xuất khẩu da và sản phẩm ngà đã chế tác vì mục đích phi thương mại.

Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật thuộc Phụ lục I, việc buôn bán chúng phải tuân theo theo các quy định của loài thuộc Phụ lục I. Để đảm bảo rằng a) vận chuyển con sống đến địa điểm thích hợp b) mục đích của hoạt động xuất khẩu không có tính chất kinh doanh, giấy phép xuất khẩu và giấy chứng nhận tái xuất chỉ được cấp sau khi Cơ quan thẩm quyền quản lý công ước nước xuất khẩu nhận được giấy phép hoặc chứng chỉ nhập khẩu do Cơ quan thẩm quyền quản lý của nước nhập khẩu cấp, giấy phép hoặc chứng chỉ nhập khẩu có giá trị khi: trong trường hợp a) phù hợp với Điều III, khoản 3 b của Công ước, đó là cơ sở nuôi giữ mẫu được Cơ quan thẩm quyền khoa học kiểm tra, xác nhận, và tổ chức cá nhân nhận mẫu vật có đủ điều kiện về chuồng trại và các điều kiện khác để giữ và chăm sóc mẫu vật; trong trường hợp b) theo Điều III, khoản 3 (c), Cơ quan Thẩm quyền quản lý công ước thừa nhận những mẫu vật đó không được sử dụng vì mục đích thương mại .


3Quần thể của Argentina (được quy định trong Phụ lục II):

Cho phép buôn bán quốc tế lông vicuñas thô, vải, các sản phẩm đã qua chế biến hoặc các sản phẩm thủ công. Biên vải phải có logo ‘VICUÑA-ARGENTINA’ . Lô gô này đã được các quốc gia có loài phân bố đã ký kết onvenio para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua . Các sản phẩm khác phải được dán lô gô ‘VICUÑA-ARGENTINA-ARTESANÍA’.

Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.


4Quần thể của Bolivia (được quy định trong Phụ lục II):

Cho phép buôn bán quốc tế: a) lông và các sản phẩm từ động vật sống của các quần thể của Cơ quan Bảo tồn Mauri-Desaguadero, Ulla Ulla and Lípez-Chichas; và b) các sản phẩm làm từ lông của động vật sống từ quần thể của Bolivia. Biên vải phải ghi logo đã được các quốc gia có loài phân bố đã ký kểt Công ước para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua và biên vải ghi ‘VICUÑA-BOLIVIA’. Các sản phẩm khác phải được dán nhãn gồm logo và điểm đến là ‘VICUÑA-BOLIVIA-ARTESANÍA’.

Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.


5Quần thể của Chile (được quy định trong Phụ luc II):

Cho phép buôn bán quốc tế lông từ vicuñas sống, vải và các sản phẩm làm từ vải kể cả các sản phẩm thủ công cao cấp và sản phẩm đan. Biên vải phải ghi logo đã được các quốc gia có loài phân bố đã ký kết Công ước para la Conservación y Manejo de la Vicuña, thông qua và biên vải phải ghi ‘VICUÑA-CHILE’. Các sản phẩm khác phải dán nhãn gồm logo và điểm đến là ‘VICUÑA-CHILE-ARTESANÍA’.

Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuần thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.


6Quần thể của Peru (được quy định trong Phụ lục II):

Cho phép buôn bán quốc tế lông từ vicuñas sống và số lượng tồn kho trước Hội nghị các quốc gia thành viên công ước lần thứ 9 (Tháng 11 1994) là 3249 kg len, vải và các sản phẩm làm từ vải kể cả các sản phẩm thủ công cao cấp và sản phẩm đan. Biên vải phải gắn logo đã được các quốc gia có loài phân bố đã ký kết Công ước para la Conservación y Manejo de la Vicuña thông qua và biên vải ghi ‘VICUÑA-PERÚ’. Các sản phẩm khác phải dán nhãn gồm logo và điểm đến là ‘VICUÑA-PERÚ-ARTESANÍA’.

Tất cả các mẫu vật khác được coi là mẫu vật của loài thuộc Phụ lục I và việc buôn bán phải tuân thủ theo quy định của loài thuộc Phụ lục I.


7Mẫu vật trồng cấy nhân tạo trong bình (in vitro) được gây nuôi sinh sản đặt trong các bình ống nghiệm và nuôi trồng không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước :

– Hatiora x graeseri

– Schlumbergera x buckleyi

– Schlumbergera russelliana x Schlumbergera truncata

– Schlumbergera orssichiana x Schlumbergera truncata

– Schlumbergera opuntioides x Schlumbergera truncata

– Schlumbergera truncata (cultivars)

Cactaceae spp. Màu đột biến thiếu diệp lục, cây ghép từ cây giống: Harrisia 'Jusbertii', Hylocereus trigonus hoặc Hylocereus undatus

Opuntia microdasys (cultivars).



8Các mẫu vật lai được nhân giống nhân tạo chi Cymbidium, Dendrobium, PhalaenopsisVanda không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước khi:

1) mẫu vật được buôn bán trong các lô hàng gồm nhiều thùng đựng riêng biệt (ví dụ thùng các-tông, hộp) mỗi thùng chứa 20 hoặc hơn 20 cây lai cùng loại;

2) các cây trong mỗi công-ten-nơ có thể dễ dàng nhận biết là mẫu vật được nhân giống nhân tạo với sự hiện diện của các cây cùng lứa (đều tăm tắp) và mức độ sạch bệnh.; và

3) lô hàng được kèm theo giấy tờ như hoá đơn chỉ rõ số lượng cây lai.

Các mẫu vật trồng cấy nhân tạo của các loài lai sau:

– Cymbidium: cây lai khác nhau trong cùng một chi và cây lai khác chi.

– Dendrobium: cây lai khác nhau trong cùng một chi được biết đến trong nghề làm vườn là loại "nobile-types" và "phalaenopsis-types"

– Phalaenopsis: cây lai khác nhau trong cùng một chi và cây lai khác chi.

– Vanda: cây lai khác nhau trong cùng một chi và cây lai khác chi.

Không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước khi:

1) chúng được buôn bán ở trạng thái đang ra hoa , ví dụ có ít nhất một bông hoa nở cho một mẫu vật, với các nụ ;

2) Chúng được chế biến chuyên nghiệp để bán lẻ vì dụ dán nhãn mác in và được đóng gói bằng giấy có in nhãn;

3) Chúng có thể dễ dàng nhận biểt là mẫu vật được nhân giống nhân tạo dưới hình thức trưng bày với độ sạch cao, sắp xếp theo trình tự nhất định không bị trầy xước, bộ rễ còn nguyên và nhìn chung không có các vết trầy xước giống như cây được khai thác từ tự nhiên;

4) cây không có nguồn gốc từ tự nhiên như bị sâu, bị côn trùng hoặc các loài động vật khác cắn, không có nấm hoặc các loại rong rêu tảo trên lá hoặc hoặc bị hư hại ở cây, rễ, lá hoặc các bộ phận của cây trong quá trình khai thác; và

5) được dán nhãn và đóng gói có in tên thương mại của mẫu vật, quốc gia nhân giống nhân tạo hoặc trong trường hợp buôn bán quốc tế trong thời gian sản xuất, thì quốc gia đóng gói và dán nhãn phải trình ảnh của hoa, hoặc chứng minh bằng các phương tiện khác sử dụng thích hợp cho dán nhãn và đóng gói theo cách dễ dàng nhận biết.

Cây không đủ điều kiện hưởng miễn trừ phải đi kèm các giấy tờ CITES.



9Mẫu vật được nhân giống nhân tạo của loài Cyclamen persicum không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước. Tuy nhiên, việc miễn trừ không áp dụng đối với các mẫu vật rễ chết.

10Toàn bộ cây nhân giống nhân tạo trong bình hoặc các thùng nhỏ, mỗi lô hàng được dán nhãn hoặc kèm tài liệu ghi tên của phân loại và ghi “ nhân giống nhân tạo’, không thuộc phạm vi điều chỉnh của Công ước .

Page of


tải về 2.12 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương