PHẦn mở ĐẦU


b. Các giai đọan hình thành, phát triển đường lối



tải về 0.69 Mb.
trang30/30
Chuyển đổi dữ liệu13.07.2016
Kích0.69 Mb.
#1685
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30

b. Các giai đọan hình thành, phát triển đường lối.


  • Giai đọan 1986-1996: Xác định đường lối độc lập, tự chủ rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế ( từng bước được bổ sung và phát triển dần).

+ Đại hội VI: nhận định: với xu thế phân công lao động và hợp tác quốc tế hiện nay, kể cả những nước có chế độ chính trị- xã hội khác nhau, VN cần biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại và đề ra yêu cầu mở rộng quan hệ hợp tác với cácc nước XHCN.

Tháng 12/1987 ban hành Luật đầu tư nước ngòai.

* Nghị quyết 13 của BCT “ về nhiệm vụ và chính sách đối ngọai trong tình hình mới”. Chủ trương kiên quyết chuyển từ đối đầu sang hợp tác, cùng tồn tại hòa bình, đặt nền móng cho đường lối đối ngọai độc lập, tự chủ, rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế. Chủ trương thêm bạn, bớt thù, phải phân hóa liên minh cấm vận VN, đã tạo chuyển biến căn bản trong quan hệ với các nước lớn và chủ trương làm nghĩa vụ quốc tế phải căn cứ vào điều kiện và khả năng của ta, phục vụ cho mục tiêu xây dựng CNXH đã tạo điều kiện cho ta xây dựng và phát triển đất nước.


  • Đai hội VII: ( tháng 6/1991) đề ra chủ trương hợp tác cùng có lợi với tất cả các nước, với phương châm “ Việt nam muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển”.

  • Cương lĩnh XD đất nước trong thời kỳ quá độ được Đại Hội VII thông qua, xác định: quan hệ hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới là 1 trong những đặc trưng cơ bản của CNXH mà nhân dân ta xây dựng.

Hội nghị tòan quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII ( tháng 1/1994), triển khai rộng rãi và đồng bộ đường lối độc lập, tự chủ, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngọai.

Đại hội VIII: tiếp tục xác lập đường lối đại hội VII, đồng htời bổ sung một số điểm mới.

+ Một , Chủ trương mở rộng quan hệ với các đảng cầm quyền và các đảng



khác.

dụ: Mỹ quan hệ với đảng cộng hòa và đảng dân chủ.

+ Hai , quán triệt yêu cầu mở rộng quan hệ đối ngọai nhân dân, quan hệ với



các tổ chức phi chính phủ.

+ Ba , thử nghiệm và tiến tới đầu tư ra nước ngòai.



Từ đại hội IX ( tháng 4/2001): Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, chủ động hội nhập quốc tế theo tinh thần phát huy tối đa nội lực.

  • Việt Nam sẳn sàng bạn, đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình độc lập và phát triển = > đánh dấu bước phát triển mới về chất.

  • Tháng 11/2001, BCT đề ra Nghị quyết 07 về Hội nhập quốc tế. Nghị quyết đề ra 9 nhiệm vụ cụ thể và 6 biện pháp tổ chức thực hiện qua 1trình hội nhập quốc tế.

  • Hội nghị lần thứ IX, BCHTW ( khóa IX), nhấn mạnh yêu cầu chuẩn bị tốt các điều kiện sớm gia nhập WTO.

Đại hội X: thực hiện đường lối đối ngọai độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển, nêu quan điểm “chủ động hội nhập, tích cực hội nhập”.

Tóm lại, đến ĐH IX hòan chỉnh đường lối đối ngọai độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển và chính sách đối ngọai đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.
  1. Nội dung đường lối đối ngọai, hội nhập kinh tế quốc tế.

    1. Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo.


Cơ hội và thách thức:

+ Về hội: Xu thế hòa bình, hợp tác phát triển và xu thế tòan cầu hóa kinh tế tạo điều kiện thuận lợi cho ta mở rộng quan hệ kinh tế đối ngọai. Mặc khác tháng lợi của sự nghiệp đổi mới đã nâng cao thế và lực của nước ta trên trường quốc tế, tạo tiền đề mới cho quan hệ đối ngọai hội nhập quốc tế.

+ Thách thức.


  • Những vấn đề tòan cầu như: phân hóa giàu nghèo, dịch bệnh, tội phạm xuyên quốc gia.v.v…gây tác động bất lợi cho ta.

  • Kinh tế VN chịu sức ép cạnh tranh gay gắt trên 3 cấp độ: sản phẩm, doanh nghiệp và quốc gia.

  • Các thế lực thù địch không ngừng chống phá.

Mục tiêu và nhiệm vụ đối ngọai:

  • Mục tiêu:


+ Tạo môi trường hòa bình để phát triển, tạo thêm nguồn lực để phát triển.
  • Nhiệm vụ:


+ Góp phần vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.

tưởng chỉ đạo: ( 9 tư tưởng)

+ Bảo đảm lợi ích dân tộc chân chính, xây dựng và bảo vệ thành công tổ quốc XHCN, đồng thời làm nghĩa vụ quốc tế theo khả năng.

+ Giử vững độc lâp tự chủ, tự cường đi đôi với đẩy mạnh đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ kinh tế đối ngọai.

+ Năm vững 2 mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ quốc tế, cố gắng thúc đẩy hợp tác, tránh trực diện đối đầu, tránh bị đẩy vào thế cô lập.

+ Mở rộng quan hệ với mọi quốc gia và vùng lãnh thổ, không phân biệt chế độ chính trị- xã hội.

+ Kết hợp ngọai giao nhà nước và ngọai giao nhân dân.

+ Giử vững ổn định chính trị- xã hội, bản sắc văn hóa dân tộc, bảo vệ môi trường sinh thái.

+ Phát huy tối đa nội lực đi đôi với việc thu hút các nguồn lực bên ngòai.



tế.


+ Cải cách thể chế, cơ chế, chính sách kinh tế phù hợp với định chế quốc

+ Giử vững và tăng cường vai trò lãnh đạo của đảng, đồng thời phát huy



vai trò của Nhà nước, Mặt trận, đòan thể, tăng cường sức mạnh của khối đại đòan kết tòan dân trong tiến trình hội nhập quốc tế.

b. Một số chủ trương, chính sách lớn về mở rộng quan hệ đối ngọai, hội nhập kinh tế quốc tế.

  • Đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định, bình

đẳng.



  • Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế theo lộ trình phù hợp.

  • Bổ sung và hòan thiện hệ thống luật pháp và thể chế kinh tế phù hợp theo

nguyên tắc, quy định của WTO.

    • Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực bộ máy quản lý nhà nước.

    • Nâng cao năng lực cạnh trnah quốc gia, trong từng sản phẩm và từng doanh nghiệp.

    • Giải quyết tốt các vấn đề văn hóa, xã hội, mội trường trong quá trình hội nhập.

    • Xây dựng và vận hành hiệu quả hệ thống an sinh xã hội: giáo dục, bảo hiểm, y tế v.v…

    • Giử vững và tăng cường an ninh quốc phòng, an ninh trong quá trình hội nhập.

    • Phối hợp chặt chẽ họat động đối ngọai nhà nước và đối ngọai nhân dân, chính trị đối ngọai và kinh tế đối ngọai.

    • Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước đối với họat động đối ngọai.
  1. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế nguyên nhân ( 20 năm ).

    1. Thành tựu và ý nghĩa:


Một , phá được thế bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch, tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Việc ký Hiệp định Paris ngày 23/10/1991 về một giải pháp tòan diện cho Campuchia đã mở ra khả năng cho VN.

Hai , giải quyết hòa bình các vấn đề biên giới, lãnh thổ, biển đảo với các nước liên quan.

Ba , mở rộng quan hệ đối ngọai theo hướng đa phương, đa dạng hóa.

Bốn , tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế.

Năm , thu hút đầu tư nước ngòai, mở rộng thị trường, tiếp thu KH-CN và kỹ năng quản lý.

Sáu , từng bước đưa họat động doanh nghiệp và cả nền kinh tế vào môi trường cạnh tranh

b. Hạn chế.


    • Trong quan hệ với các nước lớn, chúng ta còn bị động, lúng túng, chưa xây dựng được quan hệ lợi ích đan xen, tùy thuộc lẫn nhau với các nước.

    • Một số chủ trương, chính sach chậm được đổi mới so với yêu cầu mở rộng quan hệ kinh tế đối ngọai, hệ thống pháp luật chưa hòan chỉnh, không đồng bộ, gây khó khăn trong việc thực hiện các cam kết của các tổ chức quốc tế.

    • Chưa hình thnàh được một kế họach tổng thể và dài hạn và một lộ trình hợp lý cho việc thực hiện các cam kết.

    • Doanh nhgiệp Việt nam đa số quy mô nhỏ, yếu kém về trình độ quản lý công nghệ, khó cạnh tranh trong quá trình hội nhập.

    • Đội ngũ cán bộ lĩnh vực kinh tế đối ngọai nhìn chung chưa đáp ứng được yêu cầu cả về số lượng và chất lượng.


Tóm tắt:


  1. Đường lối đối ngọai là một trong những chủ trương, chính sách lớn của Đảng và nhà nước ta. Từ khi nước ta giành được chính quyền sau cách mạng tháng Tám, Đảng ta đã chủ trương tăng cường và mở rộng quan hệ với tất cả các nước không phân biệt chế độ chính trị.

  2. Nhờ đường lối đối ngọai đúng đắn, trong những năm chiến tranh, chúng ta đã tranh thủ được sự đồng tình, ủng hộ của anh em, bè bạn thế giới cả về mặt tinh thần và vật chất, giúp chúng ta đánh đuổi được kẻ thù, giải phóng hòan tòan đất nước, đưa đất nước sang kỷ nguyên mới: hòa bình, độc lập và xây dựng CNXH.

  3. Trong giai đọan tòan cầu hóa, quốc tế hóa đời sống kinh tế hiện nay, việc mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế, nhằm chủ động tạo ra những thời cơ, tranh thủ những điều kiện thuận lợi cho công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta lại càng quan trọng. Hai mươi năm qua, với đường lối đổi mới tòan diện đất nước, trong đó có đổi mới chính sách đối ngọai đã tạo ra những tiền đề hết sức quan trọng, nâng cao một bước thế và lực của nước ta trên trường quốc tế. Nền kinh tế nước ta đang đứng trước những vận hội, thời cơ lớn cho sự phát triển, đồng thời cũng gặp nhiều thách thức, đòi hỏi chúng ta phải làm tốt hơn nữa phát triển quan hệ kinh tế đối ngọai, tranh thủ tối đa các nguồn lực bên ngòai, khai thác hiệu quả nguồn lực trong nước để Việt Nam sớm trở thành nước công nghiệp.


CÂU HỎI TỰ LUẬN


  1. Hòan cảnh lịch sử nào đã ảnh hưởng đến đường lối đối ngọai nước ta từ năm 1975 đên năm 1986 ?

  2. Phân tích kết quả, ý nghĩa cũng như những hạn chế, nguyên nhân của đường lối đối ngọai nước ta từ năm 1975 đên năm 1986 ?

  3. Phân tích các giai đọan hình thành và phát triển đường lối đối ngọai của Đảng ta trong những năm đổi mới ?

  4. Nội dung đường lối đối ngọai, hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng ta trong những năm đổi mới ?

  5. Những thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân của đường lối đối ngọai trong những năm đổi mới là gì ? Hãy phân tích.


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM


  1. Ở Đại hội nào, Đảng ta xác định Liên Xô là hòn đá tảng trong chính sách đối ngọai của Việt nam.

    1. Đại hội IV b. Đại hội V

c. Đại hội VI c. Đại hội III.

  1. Những khó khăn nào của nước ta sau năm 1975 ảnh hưởng đến đườn glối đối ngọai ?

    1. Đất nước bị tàn phá nặng nề bởi chiến tranh.

    2. Phải đối phó với chiến tranh biên giới Tây nam, phía Bắc.

    3. Các thế lực thù địch tiếp tục chống phá cách mạng Việt Nam.

    4. Cả a,b,c đều đúng.

  2. Nguyên nhân của những hạn chế của đường lối đối ngọai thời kỳ 1975-1986 suy cho cùng là do:

    1. Bệnh chủ quan, duy ý chí. b. lối suy nghĩ và hành động giản đơn.

  1. Môi trường quốc tế không thuận lợi .

  2. Cả a và b.

  1. Đại hội chủ trương “ Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới, phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển” là đại hội:

    1. Đại hội IV b. Đại hội V

c. Đại hội VI d. Đại hội VII

  1. Việt Nam được kết nạp vào WTO, trở thành thành viên 150 của tổ chức nầy vào ngày tháng năm nào ?

a. Ngày 11 /1/2007 b. Ngày 20/11/ năm 2006

c. Ngày 01/1/ 2008 c. Ngày 30/6/2005.





Câu hỏi tự luận


HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI

  1. Hòan cảnh lịch sử đã ảnh hưởng đến đường lối đối ngọai nước ta từ năm 1975 đên năm 1986 là:
    1. Hòan cảnh thế giới.


- Cách mạng KHCN đã thúc đẩy LLSX phát triển nhanh chóng, xuất hiện 2 trung tâm lớn là EU và Nhật Bản, xu thế chạy đua kinh tế đã dẫn đến cục diện hòa hõan giữa các nước lớn.

      • Sau thắng lợi của Việt Nam ( 1975), hệ thống XHCN mở rộng, phong trào độc lập dân tộc, phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh. Tuy nhiên từ giữa thập kỷ 1970, tình hình kinh tế ở các nước XHCN trì trệ và mất ổn định.

      • Các nước Đông Nam Á ký kết hiệp ước “ thân thiện và hợp tác Đông Nam Á” ( Hiệp ước Ba li) ( 2/1976) mở ra cục diện hòa bình, hợp tác trong khu vực.

b. Tình hình trong nước. Thuận lợi:


Sau năm 1975, đất nước hòa bình thống nhất, cả nước xây dựng CNXH với khí thế của một dân tộc vừa giành được thắng lợi vĩ đại, công cuộc xây dựng CNXH giành đươc 1 số thắng lợi.

Khó khăn:


    • Vừa thóat ra khỏi chiến tranh, VN phải đương đầu với chiến tranh biên giới Tây Nam, phía Bắc. Bên cạnh đó các thế lực thù địch không ngừng chống phá cách mạng Việt Nam. Đát nước lâm vào khó khăn nghiêm trọng “ vừa có hòa bình, vừa có chiến tranh”.

    • Sai lầm về đường lối xây dựng CNXH, muốn xây dựng CNXH trong thời gian ngắn dẫn nước ta đến khủng hỏang kinh tế- xã hội.
  1. Những kết quả, ý nghĩa cũng như những hạn chế, nguyên nhân của đường lối đối ngọai nước ta từ năm 1975 đên năm 1986 .

    1. Kết quả và ý nghĩa.


    • Tăng cường quan hệ với các nước XHCN , đặc biệt là Liên Xô, gia nhập Hội đồng tương trợ kinh tế ( khối SEV).

    • Tháng 9/1976 trở thành thành viên chính thức IMF, WB, ADB, thành viên chính thức Liên Hiệp Quốc ( tháng 9/1979).

    • Mở rộng quan hệ với mộ số nước TBCN ( quan trọng I, không LX sụp đổ, VN chết), 10 năm quan hệ 23 nước.

Ý nghĩa: Tranh thủ viện trợ bên ngòai để phát triển đất nước, tạo tiền đề về sau mở rộng quan hệ kinh tế đối ngọai.

b. Hạn chế và nguyên nhân.


    • Hạn chế: Do bị bao vây, cấm vận, quan hệ quốc tế VN gặp nhiều khó khăn.

    • Nguyên nhân: chưa nắm được xu thế chuyển từ đối đầu sang đối thọai hòa hõan và chạy đua kinh tế trên thế giới, do đó không tranh thủ được nhân tố thuận lợi trong quan hệ quốc tế để XD đất nước, kịp thời đổi mới quan hệ đối ngọai. Chúng ta

nặng về ý thức hệ chính trị, chủ quan, duy ý chí trong nhận thức và hành động thực tiễn.
  1. Các giai đọan hình thành và phát triển đường lối đối ngọai của Đảng ta trong những năm đổi mới :


    1. Giai đọan 1986-1996: Xác định đường lối độc lập, tự chủ rộng mở, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ quốc tế ( từng bước được bổ sung và phát triển dần).

+ Đại hội VI: nhận định: với xu thế phân công lao động và hợp tác quốc tế hiện nay, kể cả những nước có chế độ chính trị- xã hội khác nhau, VN cần biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại và đề ra yêu cầu mở rộng quan hệ hợp tác với cácc nước XHCN.

Tháng 12/1987 ban hành Luật đầu tư nước ngòai.

* Nghị quyết 13 của BCT “ về nhiệm vụ và chính sách đối ngọai trong tình hình mới”. Chủ trương kiên quyết chuyển từ đối đầu sang hợp tác, cùng tồn tại hòa bình, đặt nền móng cho đường lối đối ngọai độc lập, tự chủ, rộng mở, đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế. Chủ trương thêm bạn, bớt thù, phải phân hóa liên minh cấm vận VN, đã tạo chuyển biến căn bản trong quan hệ với các nước lớn và chủ trương làm nghĩa vụ quốc tế phải căn cứ vào điều kiện và khả năng của ta, phục vụ cho mục tiêu xây dựng CNXH đã tạo điều kiện cho ta xây dựng và phát triển đất nước.


  • Đai hội VII: ( tháng 6/1991) đề ra chủ trương hợp tác cùng có lợi với tất cả các nước, với phương châm “ Việt nam muốn là bạn với tất cả các nước trong cộng đồng thế giới phấn đấu vì hòa bình, độc lập và phát triển”.

  • Cương lĩnh XD đất nước trong thời kỳ quá độ được Đại Hội VII thông qua, xác định: quan hệ hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới là 1 trong những đặc trưng cơ bản của CNXH mà nhân dân ta xây dựng.

Hội nghị tòan quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII ( tháng 1/1994), triển khai rộng rãi và đồng bộ đường lối độc lập, tự chủ, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngọai.

b. Giai đọan 1996-2008.

Đại hội VIII: tiếp tục xác lập đường lối đại hội VII, đồng htời bổ sung một số điểm mới.

khác.


+ Một , Chủ trương mở rộng quan hệ với các đảng cầm quyền và các đảng

dụ: Mỹ quan hệ với đảng cộng hòa và đảng dân chủ.

+ Hai , quán triệt yêu cầu mở rộng quan hệ đối ngọai nhân dân, quan hệ với



các tổ chức phi chính phủ.

+ Ba , thử nghiệm và tiến tới đầu tư ra nước ngòai.



Từ đại hội IX ( tháng 4/2001): Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ, chủ động hội nhập quốc tế theo tinh thần phát huy tối đa nội lực.

  • Việt Nam sẳn sàng bạn, đối tác tin cậy của các nước trong cộng đồng quốc tế, phấn đấu vì hòa bình độc lập và phát triển = > đánh dấu bước phát triển mới về chất.

  • Tháng 11/2001, BCT đề ra Nghị quyết 07 về Hội nhập quốc tế. Nghị quyết đề ra 9 nhiệm vụ cụ thể và 6 biện pháp tổ chức thực hiện qua 1trình hội nhập quốc tế.

  • Hội nghị lần thứ IX, BCHTW ( khóa IX), nhấn mạnh yêu cầu chuẩn bị tốt các điều kiện sớm gia nhập WTO.

Đại hội X: thực hiện đường lối đối ngọai độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển, nêu quan điểm “chủ động hội nhập, tích cực hội nhập”.

Tóm lại, đến ĐH IX hòan chỉnh đường lối đối ngọai độc lập, tự chủ, hòa bình, hợp tác và phát triển và chính sách đối ngọai đa phương hóa, đa dạng hóa quan hệ quốc tế.

4. Nội dung đường lối đối ngọai, hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng ta trong những năm đổi mới .


  • Đưa các quan hệ quốc tế đã được thiết lập đi vào chiều sâu, ổn định, bình

đẳng.



  • Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế theo lộ trình phù hợp.

  • Bổ sung và hòan thiện hệ thống luật pháp và thể chế kinh tế phù hợp theo

nguyên tắc, quy định của WTO.

    • Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu quả, hiệu lực bộ máy quản lý nhà nước.

    • Nâng cao năng lực cạnh trnah quốc gia, trong từng sản phẩm và từng doanh nghiệp.

    • Giải quyết tốt các vấn đề văn hóa, xã hội, mội trường trong quá trình hội nhập.

    • Xây dựng và vận hành hiệu quả hệ thống an sinh xã hội: giáo dục, bảo hiểm, y tế v.v…

    • Giử vững và tăng cường an ninh quốc phòng, an ninh trong quá trình hội nhập.

    • Phối hợp chặt chẽ họat động đối ngọai nhà nước và đối ngọai nhân dân, chính trị đối ngọai và kinh tế đối ngọai.

    • Đổi mới và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước đối với họat động đối ngọai.

5. Những thành tựu, ý nghĩa, hạn chế và nguyên nhân của đường lối đối ngọai trong những năm đổi mới là:


  1. Thành tựu và ý nghĩa:

Một , phá được thế bao vây, cấm vận của các thế lực thù địch, tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Việc ký Hiệp định Paris ngày 23/10/1991 về một giải pháp tòan diện cho Campuchia đã mở ra khả năng cho VN.

Hai , giải quyết hòa bình các vấn đề biên giới, lãnh thổ, biển đảo với các nước liên quan.

Ba , mở rộng quan hệ đối ngọai theo hướng đa phương, đa dạng hóa.

Bốn , tham gia các tổ chức kinh tế quốc tế.

Năm , thu hút đầu tư nước ngòai, mở rộng thị trường, tiếp thu KH-CN và kỹ năng quản lý.

Sáu , từng bước đưa họat động doanh nghiệp và cả nền kinh tế vào môi trường cạnh tranh

b. Hạn chế.


    • Trong quan hệ với các nước lớn, chúng ta còn bị động, lúng túng, chưa xây dựng được quan hệ lợi ích đan xen, tùy thuộc lẫn nhau với các nước.

    • Một số chủ trương, chính sach chậm được đổi mới so với yêu cầu mở rộng quan hệ kinh tế đối ngọai, hệ thống pháp luật chưa hòan chỉnh, không đồng bộ, gây khó khăn trong việc thực hiện các cam kết của các tổ chức quốc tế.

    • Chưa hình thnàh được một kế họach tổng thể và dài hạn và một lộ trình hợp lý cho việc thực hiện các cam kết.

    • Doanh nhgiệp Việt nam đa số quy mô nhỏ, yếu kém về trình độ quản lý công nghệ, khó cạnh tranh trong quá trình hội nhập.

    • Đội ngũ cán bộ lĩnh vực kinh tế đối ngọai nhìn chung chưa đáp ứng được yêu cầu cả về số lượng và chất lượng.

Câu hỏi trắc nghiệm.





1

2

3

4

5

a

d

d

d

a

Каталог: wp-content -> uploads -> 2014
2014 -> -
2014 -> CÙng với mẹ maria chúng ta về BÊn thánh thể with mary, we come before the eucharist cấp II thiếU – camp leader level II search
2014 -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
2014 -> BÀi toán va chạM
2014 -> 06/gtgt (Ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/tt-btc ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính) CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
2014 -> Khoa ngôn ngữ VÀ VĂn hoá nga sổ tay sinh viêN
2014 -> CỤc quản lý kháM, chữa bệNH
2014 -> MỤc lục mẫu biểU Áp dụng trong hồ SƠ thủ TỤc khen thưỞNG
2014 -> CỤc thuế tp. HỒ chí minh tài liệu tập huấn về chính sách thuế MỚI
2014 -> Ptn trọng đIỂM ĐIỀu khiển số VÀ KỸ thuật hệ thống (dcselab)

tải về 0.69 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   22   23   24   25   26   27   28   29   30




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương