PHẦn mở ĐẦu sự CẦn thiết lập quy hoạCH


Mở mới một số tuyến đường



tải về 2.31 Mb.
trang9/12
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích2.31 Mb.
#17750
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

Mở mới một số tuyến đường

Để liên kết giữa các khu, cụm công nghiệp, liên kết các khu vực cảng, bến, khu đô thị, khu du lịch và tăng cường mạng lưới đường bộ đối với các khu vực có mật độ đường thấp, quy hoạch đến năm 2020, mở mới một số tuyến sau:



  1. Tuyến kết nối Tân Yên – Việt Yên – Hiệp Hòa: Có chức năng kết nối các khu, cụm công nghiệp và các khu dân cư trên địa bàn huyện Tân Yên, Hiệp Hòa, kết nối với QL37, kết nối với thành phố Hà Nội, các tỉnh Bắc Ninh, Thái Nguyên. Tuyến xuất phát từ điểm giao ĐT398 tại khu vực xã Việt Lập, đi theo hướng Tây, theo đường vòng cung qua các xã Ngọc Lý, Ngọc Thiện, Thượng Lan, Việt Tiến, Hương Mai, Đông Lỗ, điểm cuối tại giao với ĐT295 tại xã Châu Minh.

Giai đoạn 2011 – 2020: Mở mới quy mô đường cấp III, mặt BTN.

Giai đoạn 2021 – 2020: Duy trì tuyến.



  1. Tuyến kết nối Hoàng Ninh – Nội Hoàng – Tân Tiến: Có chức năng liên kết giữa các khu, cụm công nghiệp Vân Trung, Song Khê – Nội Hoàng, cảng Đồng Sơn, kết nối với khu đô thị quy hoạch Nam thành phố Bắc Giang. Tuyến xuất phát từ điểm giao với ĐT295B tại gần khu vực Nếnh, đi theo hướng Đông – Nam, hình vòng cung qua các xã Nội Hoàng, Đông Sơn, vượt sông Thương kết nối vào khu đô thị phía Nam thành phố Bắc Giang (quy hoạch) tại xã Tân Tiến.

Giai đoạn 2011 – 2020: Mở mới quy mô đường cấp III, mặt BTN.

Giai đoạn 2021 – 2020: Duy trì tuyến.



  1. Tuyến kết nối chùa Vĩnh Nghiêm với khu du lịch Côn Sơn – Kiếp Bạc: Tuyến bắt đầu từ điểm cuối ĐT299B kéo dài xuống phía Nam, vượt sông Thương, qua xã Đan Hội (huyện Lục Nam), theo đường huyện và kết nối vào ĐT398 của tỉnh Hải Dương.

Giai đoạn 2011 – 2020: Mở mới quy mô đường cấp III, mặt BTN.

Giai đoạn 2021 – 2020: Xây dựng cầu vượt sông Thương, hoàn thiện tuyến.



  1. Tuyến Chũ (nối với ĐT293 và QL31) - Nam Dương – Tân Mộc – Đồng Đỉnh (nối với ĐT293) kết hợp với tuyến Kiên Lao – Dốc Cúc, dài khoảng 28,6 km, tuyến mới này sẽ trở thành tuyến ĐT289 nối từ Dốc Cúc (giáp danh với Lạng Sơn) đến Đồng Đỉnh (kết nối với ĐT293).

Giai đoạn 2011 – 2020: Nâng cấp kết hợp mở mới đạt quy mô đường cấp IV, mặt BTN.

Giai đoạn 2021 – 2020: Nâng tuyến lên đạt tiêu chuẩn đường cấp III.



  1. Tuyến Phượng Sơn (giao QL31) – Trường Giang, kết nối với đường huyện Trường Giang – Vô Tranh (kết nối với ĐT293 tại Ngả Hai) dài khoảng 8km.

Giai đoạn 2011 – 2020: Nâng cấp kết hợp mở mới đạt quy mô đường cấp IV, mặt BTN.

Giai đoạn 2021 – 2020: Nâng tuyến lên đạt tiêu chuẩn đường cấp III.



  1. Xây dựng mới tuyến kết nối ĐT293 với QL31 đoạn từ xã Khám Lạng (giao ĐT193 mới qua xã Tiên Hưng, kết nối với QL31).

  2. Nâng cấp, xây dựng mới các tuyến đường vào các cảng:

+ Cảng Đồng Sơn: Xây dựng đường kết nối cảng với đường Hoàng Ninh – Nội Hoàng - Tân Tiến.

+ Cảng Quang Châu: Xây dựng đường kết nối cảng với đường Kem – Kè Tràn (Yên Dũng) - Trúc Tay - Vân Trung – Sen Hồ.

+ Cảng Yên Lư: Xây dựng đường kết nối cảng với đường nối ĐT398 – QL18.

+ Cảng Á Lữ: Xây dựng đường kết nối cảng với đường đê sông Thương và nâng cấp đường kết nối từ đường đê sông Thương với đường thành phố Bắc Giang và ĐT295B.

+ Cảng Vát: Nâng cấp đường kết nối với ĐT296

+ Cảng nhà máy nhiệt điện Lục Nam: Nâng cấp đường kết nối với QL37.



Bảng III.3.3. Tổng hợp quy hoạch đường tỉnh đến năm 2030

TT

Tên đường

Hiện trạng

2011-2020

2021-2030

1

ĐT 293 và các tuyến nhánh

Cấp

Cấp III, IV

Cấp III, IV

2

ĐT 398

Cấp V, IV, ĐT

Cấp II, III, IV

Cấp II, III

3

ĐT 295

Cấp

Cấp III, IV

Cấp III

4

ĐT 291

Cấp V

Cấp IV, V

Cấp IV

5

ĐT 298

Cấp

Cấp IV

Cấp IV

6

ĐT 296

Cấp

Cấp IV

Cấp III

7

ĐT 292

Cấp

Cấp IV

Cấp III

8

ĐT 299

Cấp

Cấp IV

Cấp IV

9

ĐT 299B

Cấp

Cấp IV

Cấp IV

10

ĐT 290

Cấp V

Cấp IV

Cấp III

11

ĐT 297

Cấp

Cấp IV

Cấp IV

12

ĐT 248

Cấp VI

Cấp VI

Cấp IV

13

ĐT 294

Cấp

Cấp IV

Cấp IV

14

ĐT 295B

Cấp IV

Cấp III

Cấp II, đô thị

15

ĐT 288

Cấp

Cấp

Cấp IV

16

ĐT 289

Cấp

Cấp IV, V

Cấp IV

17

ĐT 242

Cấp V

Cấp V

Cấp IV

18

ĐT 298B

Cấp

Cấp VI

Cấp IV

Các tuyến đường huyện nâng thành đường tỉnh







19

Tuyến Thắng - Gầm

ĐH

Cấp V

Cấp IV

20

Tuyến Kem - Sen Hồ

ĐH

Cấp V

Cấp IV

21

Tuyến Việt Tiến – Ngọc Vân – Song Vân – Lam Cốt – Phúc Sơn

ĐH

Cấp VI

Cấp IV

22

Tuyến Bến Lường - Thiện Kỵ

ĐH

Cấp V

Cấp IV

23

Tuyến Tam Dị - Đông Phú - Đông Hưng – Quý Sơn – thị trấn Chũ

ĐH

Cấp V

Cấp IV

24

Tuyến Trù Hựu – Kiên Thành – Sơn Hải – Hộ Đáp

ĐH

Cấp V

Cấp IV

25

Tuyến Nam Dương – Tân Lập – Đèo Gia – Yên Định

ĐH

Cấp V

Cấp IV

26

Tuyến Mục - Đèo Kiếm

ĐH

Cấp V

Cấp IV

Các tuyến mở mới










27

Tuyến Tân Yên – Việt Yên – Hiệp Hòa




Cấp III

Cấp III

28

Tuyến Hoàng Ninh – Nội Hoàng – Tân Tiến




Cấp III

Cấp III

29

Tuyến Chùa Vĩnh Nghiêm - khu du lich Côn Sơn – Kiếp Bạc




Cấp III

Cấp III

30

Tuyến Chũ - Nam Dương – Tân Mộc – Đồng Đỉnh (nối với ĐT293)




Cấp V

Cấp IV

31

Tuyến Phượng Sơn – Trường Giang – Vô Tranh




Cấp V

Cấp IV

32

Tuyến kết nối ĐT293 với QL31




III

III


3.1.1.3. GTNT

Giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020 thực hiện Đề án Phát triển GTNT tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2010 - 2020 đã được thông qua, tại Nghị quyết số 17/2009/NQ-HĐND ngày 09/12/2009 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang, với các mục tiêu cụ thể cho từng giai đoạn phát triển như sau:

Giai đoạn 2011- 2020:

- Đường huyện:

+ Giai đoạn 2011 – 2015: Cải tạo, nâng cấp 80% đường huyện đúng theo tiêu chuẩn đường cấp V – VI, 20% đạt theo tiêu chuẩn loại A - GTNT đạt; cứng hóa mặt đường đạt 80%, cấp phối đạt 20%, cải tạo, nâng cấp 70% cầu cống, thực hiện duy tu bảo dưỡng.

+ Giai đoạn 2016 – 2020: Cải tạo, nâng cấp đường huyện đạt tiêu chuẩn đường cấp V, cầu cống phù hợp theo tiêu chuẩn đường cấp IV-V, cứng hoá đạt 100%, thực hiện đồng bộ công tác duy tu bảo dưỡng theo quy định.

- Đường xã:

+ Giai đoạn 2011 – 2015: Cải tạo, nâng cấp 60% đường xã đạt tiêu chuẩn GTNT loại A, 40% đạt tiêu chuẩn GTNT loại B; cứng hóa mặt đường đạt 30%, rải cấp phối 40% -50%; cải tạo, nâng cấp 50% cầu cống phù hợp với tiêu chuẩn đường cấp V miền núi, thực hiện duy tu bảo dưỡng theo quy định.

+ Giai đoạn 2016 – 2020: Cải tạo, nâng cấp 80% đường xã đạt tiêu chuẩn GTNT loại A, 20% đạt tiêu chuẩn GTNT loại B, cứng hóa mặt đường đạt 45%, rải cấp phối 55%; cầu cống phù hợp với tiêu chuẩn đường cấp V miền núi, thực hiện duy tu bảo dưỡng theo quy định.

- Đường thôn, xóm:

+ Giai đoạn 2011 – 2015: Nâng cấp đường thôn, bản đạt tiêu chuẩn GTNT loại B, cứng hoá mặt đường đạt 55%, thực hiện duy tu bảo dưỡng đạt 20%-30% khối lượng.

+ Giai đoạn 2016 – 2020: Nâng cấp đường thôn, bản đạt tiêu chuẩn GTNT loại B, cứng hoá mặt đường đạt 60%, thực hiện duy tu bảo dưỡng đạt trên 70% khối lượng.

GTNT trong chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng ”Nông thôn mới”

Thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 4/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ, Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020, tỉnh Bắc Giang đã xây dựng Chương trình phát triển KT-XH trọng tâm giai đoạn 2011-2015; mục tiêu đến năm 2015 có 40 xã (chiếm khoảng 20%) đạt chuẩn xã nông thôn mới, riêng về giao thông có 35% số xã đạt chuẩn; đến năm 2020 có thêm 63 xã (chiếm khoảng 30%) đạt chuẩn xã nông thôn mới, riêng về giao thông, có 70% số xã đạt chuẩn; việc đầu tư phát triển GTNT trong các xã này phải đáp ứng được các chỉ tiêu GTNT trong tiêu chí nông thôn mới (Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng) đối với từng loại đường: đường từ huyện đến xã, đường liên xã, đường từ xã đến thôn và đường thôn xóm, đường trục chính nội đồng.



Nâng cấp đường huyện

Giai đoạn 2011 - 2015 nâng cấp một số tuyến đường huyện, đường xã quan trọng lên đạt tiêu chuẩn đường cấp V-VI, rải nhựa, cụ thể như sau:



Huyện Sơn Động:

- Xây dựng đường vành đai thị trấn An Châu dài 8 km.

- Nâng cấp và cứng hóa tuyến Long Sơn - Tuấn Đạo dài 18 km.

- Nâng cấp và cứng hóa tuyến Vân Sơn - Thạch Sơn dài 16.3 km.

- Nâng cấp và cứng hóa tuyến Cầu Cuối - Nà Phai dài 5 km.

- Nâng cấp và cứng hóa tuyến An Châu – Giáo Liêm dài 6 km.

- Nâng cấp và cứng hóa tuyến nối QL279 đi An Lạc, dài 16 km.

Huyện Lục Ngạn:

Nâng cấp các tuyến đường sau lên cấp VI:

- Tuyến Chũ – Thanh Hải – Biên Sơn.

- Tuyến ĐH.87- Phượng Sơn – Nam Dương.

- Tuyến Biển Động – Phú Nhuận – Đèo Gia (kết nối giữa QL31 với đường tỉnh quy hoạch: Nam Dương – Tân Lập – Đèo Gia – Yên Định).

- Tuyến ĐH.88 - Hoàng Giang - Giáp Sơn.

- Tuyến ĐH.85 - Trù Hựu – Hộ Đáp.

- Xây dựng tuyến kết nối giữa ĐT289 (kéo dài) tới chùa Am (kết nối ĐT293 phục vụ du lịch), tuyến dài khoảng 4,5 km, quy hoạch cấp VI, kết cấu mặt đường láng nhựa.



Huyện Lục Nam:

- Nâng cấp tuyến đường huyện lên cấp VI, V.

+ Tuyến Nghĩa Phương - Trường Giang - Vô Tranh, dài 12,6km.

+ Tuyến Phương Sơn – Yên Sơn, dài 6,4km.

+ Tuyến Phương Sơn – Chu Điện – Bảo Đài – Tam Dị, dài 9km.

- Nâng cấp các tuyến đường liên xã lên thành đường huyện.

+ Tuyến Đền Trò (Nghĩa Phương) – Đồng Quần (Vô Tranh) dài 8km.

+ Tuyến QL31 – UBND xã Đông Hưng, dài 7km.

+ Tuyến đèo Me (Bình Sơn) – Đồng Vành (Lục Sơn), dài 9km.

+ Tuyến kết nối Thanh Lâm (Lục Nam) – Đại Lâm (Lạng Giang), dài 4 km.

+ Tuyến đường xã kết nối Bảo Đài – Tam Dị, dài 4km.

Huyện Yên Thế:

- Nâng cấp tuyến Cổng Xây - Đồng Tâm – Địa Chất, dài 7 km lên cấp VI, V, mặt đường láng nhựa.

- Nâng cấp tuyến 292B - Trục xã Đông Sơn dài 3,3 km km lên cấp VI, mặt đường láng nhựa.

- Nâng cấp tuyến Cầu Gồ – Bãi Tranh, dài 8 km lên cấp VI, mặt đường láng nhựa.

- Nâng cấp tuyến Xuân Lương – Đồng Nghè – nối sang Thái Nguyên, dài 7km, lên cấp VI, mặt đường láng nhựa.

- Nâng cấp tuyến Đồng Sơn – Bãi Danh, dài 10km, lên cấp VI, mặt đường láng nhựa.



Huyện Lạng Giang:

- Nâng cấp cải tạo các cầu: Cầu Đỏ (tuyến Thái Đào - Mỹ Thái - Bến Tuần); cầu Mè, cầu Bệnh Viện (tuyến Vôi - An Hà - Đào Mỹ); cầu Trắng (tuyến Nghĩa Hòa - Quang Thịnh).

- Nâng cấp tuyến Vôi - An Hà - Đào Mỹ dài 10 km lên cấp VI.

Cải tạo, mở rộng 1- 2 km đường huyện qua trung tâm xã Xương Lâm, Mỹ Thái, Đào Mỹ, Nghĩa Hòa có quy mô đường chính khu vực.



Huyện Yên Dũng:

- Nâng cấp ĐH8 – Hương Gián – Kế (dài 5,7 km) lên cấp IV.

- Nâng cấp và cứng hóa ĐH.1 - TT Neo - Tiến Dũng - Đức Giang - Đồng Phúc và ĐH.10 - Thôn Quỳnh - Lãng Sơn - Đèo Dẻ (Trí Yên) lên cấp VI, kết cấu mặt đường láng nhựa.

- Nâng cấp tuyến Bến Đám – Lạc Giản (nối với ĐT293 mới), dài 4km, đạt cấp VI, kết cấu mặt đường láng nhựa.



Huyện Tân Yên:

- Cứng hóa tuyến Việt Lập - Liên Chung dài 6,2 km, hiện mặt cấp phối.

- Cứng hóa tuyến Quang Tiến - Lan Giới dài 2 km, hiện mặt cấp phối.

- Nâng cấp cải tạo cầu Đình Vồng, cầu Nghè Mẫn trên tuyến Việt Tiến – Song Vân.

- Nâng cấp cầu Liềng trên tuyến Cao Thượng – Tân Sỏi.

- Cải tạo, nâng cấp cầu Bến Quýt trên tuyến Cao Xá – Lam Cốt.



Huyện Việt Yên:

Nâng cấp và cứng hóa các tuyến sau tối thiểu đạt cấp VI:

- Tuyến Sen Hồ - Trúc Tay, hiện đang là A - GTNT, mặt cấp phối.

- Tuyến Làng Tự - Dương Huy, hiện A - GTNT, mặt cấp phối.

- Tuyến Quán Rãnh – Kè Bài, hiện có bề rộng nền/mặt là 3,2/3m.

- Tuyến Dương Huy – Trúc Núi, hiện có bề rộng nền/mặt là 4/3m.



Huyện Hiệp Hòa:

- Nâng cấp tuyến Tràng – Phố Hoa.

- Nâng cấp tuyến đường liên xã Lương Phong – Ngọc Sơn, dài 10km.

- Nâng cấp tuyến đường liên xã Bách Nhẫn – Xuân Cẩm, dài 2,2 km.

- Nâng cấp tuyến đường kết nối xã Bắc Lý – Xuân Cẩm – Mai Trung – Đại Thành (kết nối ĐT295 và ĐT296), dài khoảng 7 km.
Tầm nhìn đến năm 2030

Tổ chức, nâng cao dịch vụ vận tải từ trung tâm huyện về các trung tâm xã, đáp ứng được nhu cầu đi lại và phát triển của vùng nông thôn.

Hoàn thiện cơ bản mạng lưới kết cấu hạ tầng GTNT, 100% đường huyện, đường xã được vào cấp kỹ thuật, nhựa hóa hoặc bê tông hóa mặt đường; được bảo trì theo kế hoạch; 100% đường thôn xóm được cứng hóa, đạt tối thiểu loại A, theo tiêu chuẩn 22 TCN 210 - 92; tiếp tục phát triển, nâng cao chất lượng giao thông nội đồng.
3.1.1.4. Định hướng phát triển giao thông đô thị

Phát triển mạng lưới giao thông đô thị phải phù hợp với Quy hoạch Xây dựng đô thị được duyệt và phải phối hợp quy hoạch xây dựng các công trình hạ tầng với nhau để tránh lãng phí trong xây dựng, chồng chéo trong quản lý.

Đảm bảo đất cho giao thông trong đô thị đạt mức chuẩn đô thị loại II: 21-23%; đô thị loại IV, loại V: 16 - 18% đất xây dựng đô thị; những trục phố chính đạt quy mô 4 làn xe trở lên; bố trí đầy đủ các hệ thống công trình phụ trợ, đảm bảo hiện đại, mỹ quan và bảo vệ môi trường.

Các tuyến nhánh đảm bảo thuận lợi, hiện đại, có quy mô ít nhất đạt 2 làn xe.

Xây dựng mới các đoạn tuyến quốc lộ, đường tỉnh tránh qua khu vực đô thị (thành phố Bắc Giang, các đô thị quy hoạch thành loại IV: Thắng, Chũ; các đô thị quy hoạch loại V), xây dựng hệ thống đường vành đai hợp lý theo quy hoạch không gian đô thị được duyệt.

Các giao cắt hợp lý và dành quỹ đất thích hợp để tạo được việc phân làn phù hợp, thuận lợi.

Dành quỹ đất hợp lý để xây dựng bãi đỗ xe (giao thông tĩnh).

Đối với thành phố Bắc Giang

Thực hiện theo Quy hoạch “Điều chỉnh Quy hoạch thành phố Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050” đã được phê duyệt.

Giao thông đối ngoại của thành phố Bắc Giang là các tuyến quốc lộ 1, 31 và các đường tỉnh 295B, 398.

Mạng lưới đường chính (khu vực trung tâm thành phố) được tổ chức theo dạng ô bàn cờ kết hợp với các đường vành đai nối liền các khu chức năng; xây dựng một số tuyến đường kết nối với các khu vực đô thị, thương mại, dịch vụ, thể thao như đường nội bộ và đường kết nối với khu đô thị Nam thành phố Bắc Giang, đường nội bộ và đường kết nối với khu dân cư mới Tân Mỹ, khu dân cư số 2, khu dân cư Đồi Cốc, khu Quảng Phúc – xã Song Mai, khu Song Khê – Nội Hoàng, khu dân cu Tiền Phong,... (theo quy hoạch phát triển không gian thành phố Bắc Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2050); nâng cấp đê sông Thương,... đảm bảo tỉ lệ đất giành cho giao thông chiếm khoảng 21-23% đất xây dựng đô thị.

Bến bãi đỗ xe: Bố trí bãi đỗ xe với quy mô khoảng 0,2 - 0,5 ha tại các công trình công cộng, công trình đầu mối như bến xe, nhà ga, đảm bảo tỉ lệ đất chiếm khoảng 1,5% - 2% diện tích xây dựng đất đô thị.

Xây dựng thêm 4 cầu mới bắc qua sông Thương nhằm kết nối giữa các khu đô thị: Cầu Bãi Sỏi, cầu Bến Hướng, cầu Á Lữ, cầu phía Nam (cầu Tân Tiến).

Hệ thống nút giao thông khác mức: Xây dựng 3 đầu mối giao thông khác mức và 1 một cầu trực thông để kết nối giữa các khu đô thị trung tâm thành phố Bắc Giang và khu đô thị phía Nam thành phố qua QL1, đường Hùng Vương, đường Nguyễn Thị Minh Khai kéo dài và ĐT398.

Nghiên cứu xây dựng vành đai thành phố Bắc Giang.

Tổ chức giao thông công cộng nội thị bằng xe buýt trên các tuyến vòng cung và trục chính, nâng cao chất lượng vận tải tắc xi để đáp ứng nhu cầu.

Đối với các thị trấn huyện lỵ khác

Quy hoạch giao thông phù hợp theo quy hoạch phát triển hạ tầng và không gian của từng địa bàn cụ thể, đặc biệt ưu tiên các thị trấn phát triển như Thắng, Chũ, Bích Động, Cao Thượng, Cầu Gồ; quy mô như sau: các đường trục chính tùy thuộc vào yêu cầu cụ thể để có giải pháp thích hợp; đường liên khu vực có mặt cắt ngang 24m, lòng đường rộng 12m, mỗi chiều gồm 2 làn xe, mặt đường bê tông nhựa, vỉa hè hai bên rộng 6m; đường khu vực có mặt cắt ngang 21m, lòng đường rộng 9m, vỉa hè rộng 6m; đường phân khu vực và đường nội bộ có mặt cắt ngang 15m, lòng đường 7m, mặt rải bê tông nhựa, vỉa hè mỗi bên 4m; bố trí các bãi đỗ xe tĩnh công cộng trong khu ở và công trình công cộng; các thị trấn đảm bảo đất giành cho kết cấu hạ tầng giao thông chiếm khoảng 20% đất xây dựng đô thị tại khu vực.

Xây dựng đường vành đai và các tuyến tránh của các quốc lộ, đường tỉnh vào các trung tâm huyện.

Bến bãi: Xây dựng các bến, bãi đỗ xe phục vụ giao thông công cộng và nhu cầu đô xe tĩnh của người dân, với quy mô khoảng 0,2 ha tại các công trình công cộng, công trình đầu mối như bến xe, nhà ga, đảm bảo tỉ lệ đất chiếm khoảng 1,5% diện tích xây dựng đất đô thị.

Tổ chức giao thông công cộng giữa các trung tâm huyện tới trung tâm thành phố Bắc Giang, tới các khu đầu mối giao thông lớn của các xã cũng như của các huyện, tỉnh liền kề.


3.1.1.5. Đấu nối vào quốc lộ

Việc đấu nối vào các tuyến quốc lộ trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 15/6/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Quy hoạch các điểm đấu nối vào quốc lộ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030; tổng thể như sau:

- Các điểm đấu nối hiện có 707 điểm, trong đó giữ nguyên 215 điểm được đấu nối quốc lộ, còn lại 492 điểm phải đấu nối vào hệ thống đường gom.

- Các điểm đấu nối mới có 13 điểm đấu nối trực tiếp vào quốc lộ và 29 điểm đấu nối vào hệ thống đường gom.

- Đường gom: Xây dựng 219 km đường gom dọc theo các tuyến quốc lộ.


Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 2.31 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương