PHẦn mở ĐẦu sự CẦn thiết lập quy hoạCH


- Giai đoạn 2021- 2030: Hoàn chỉnh, từng bư­ớc hiện đại hoá kết cấu hạ tầng GTVT, nâng cao chất lượng khai thác, đảm bảo vận tải thông suốt toàn bộ mạng lư­ới đối nội và đối ngoại



tải về 2.31 Mb.
trang8/12
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích2.31 Mb.
#17750
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12

- Giai đoạn 2021- 2030: Hoàn chỉnh, từng bư­ớc hiện đại hoá kết cấu hạ tầng GTVT, nâng cao chất lượng khai thác, đảm bảo vận tải thông suốt toàn bộ mạng lư­ới đối nội và đối ngoại.



2.2 Mục tiêu cụ thể

2.2.1. Phát triển cơ sở hạ tầng giao thông

A. Đường bộ

Đường cao tốc: Các tuyến đường cao tốc được thực hiện theo Quy hoạch phát triển mạng đường bộ cao tốc Việt Nam đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1734/QĐ-TTg ngày 01/12/2008.

Hoàn thành xây dựng các đường cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn, Nội Bài – Hạ Long trong đó có đoạn qua tỉnh Bắc Giang, hệ thống đường gom tối thiểu đạt tiêu chuẩn cấp IV và các nút giao hợp lý để kết nối giữa hệ thống đường bộ trung ương và địa phương trên địa bàn.



Quốc lộ: Thực hiện theo Quy hoạch phát triển GTVT đường bộ Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1327/QĐ-TTg ngày 24/8/2009.

Tiếp tục đầu tư nâng cấp những tuyến, đoạn tuyến quan trọng đạt tiêu chuẩn đường cấp III; triển khai xây dựng tuyến vành đai thủ đô Hà Nội theo tiêu chuẩn đường cao tốc 6 - 8 làn xe.



Đường tỉnh: Cải tạo, nâng cấp, đưa vào cấp đường tỉnh với mục tiêu ở vùng đồng bằng đạt tiêu chuẩn tối thiểu đường cấp IV trở lên; miền núi đạt tiêu chuẩn tối thiểu cấp V; đoạn qua các thị trấn, thành phố đạt tiêu chuẩn đường đô thị. Giai đoạn 2011-2020, xây dựng một số cầu nối với các tỉnh Thái Nguyên, Hải Dương và Bắc Ninh, xây dựng mới thay thế các cầu yếu chịu tải trọng nhỏ trên các tuyến. Phấn đấu tỷ lệ nhựa hoá hệ thống đường tỉnh đạt 100% vào năm 2015. Chuyển một số đường huyện quan trọng lên thành đường tỉnh, kết hợp với đầu tư cải tuyến, nâng cấp hoặc mở một số tuyến, đoạn tuyến mới ở những khu vực cần thiết.

Giao thông phục vụ phát triển công nghiệp: Tập trung ưu tiên đầu tư nâng cấp, cải tạo các quốc lộ, đường tỉnh: QL1, ĐT398, 295B, 295, 298, đường nối ĐT398 với QL18 phục vụ các khu, cụm công nghiệp tại các huyện Yên Dũng, Việt Yên, Hiệp Hòa, Tân Yên.

Giao thông phục vụ phát triển du lịch: Để tạo điều kiện kết nối phục vụ phát triển du lịch như khu bảo tồn thiên nhiên Tây Yên Tử, khu du lịch hồ Cấm Sơn, Suối Mỡ, Khuôn Thần, chùa Vĩnh Nghiêm, tập trung ưu tiên đầu tư ĐT293, các tuyến nhánh và tuyến kết nối phục vụ, ĐT289, đường kết nối ĐT289 với đường Trù Hựu – Kiên Thành – Hộ Đáp và kết nối với ĐT290, đường Kiên Lao – Dốc Cúc.

Giao thông phục vụ phát triển nông nghiệp, chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: Tập trung ưu tiên đầu tư tuyến QL31, ĐT398, 293, 292 để thúc đẩy phát triển tiêu thụ các sản phẩm nông nghiệp thế mạnh của tỉnh như vải thiều Lục Ngạn, Lục Nam, gà đồi Yên Thế,...

Đối với đường tới các khu sản xuất tập trung, khu tái định cư khác: Căn cứ quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong từng giai đoạn, ưu tiên xây dựng đường nội bộ phục vụ các vùng sản xuất hàng hoá tập trung, các KCN, các khu tái định cư tập trung và có hệ thống các tuyến đường liên kết với hệ thống đường gom nối ra các trục quốc lộ, đường tỉnh.
Giao thông nông thôn: Tranh thủ các nguồn vốn đầu tư đầu tư nâng cấp các tuyến đường huyện trọng yếu; nâng cấp một số đường liên xã lên thành đường huyện. Với phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm” tích cực đẩy mạnh phong trào cứng hoá đường thôn xóm, cải tạo đường nội đồng; thực hiện các tiêu chí về giao thông tại các xã thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng ”Nông thôn mới”, chương trình 30a của Chính phủ.

+ 100% đường huyện, tối thiểu 80% đường xã được nhựa hóa hoặc bê tông xi măng hóa (trong đó đường trục xã được cứng hóa 100%); đường huyện đạt tối thiểu đạt cấp V, đường xã đạt tối thiểu cấp VI.

+ Hệ thống cầu cống trên các tuyến đường huyện, đường xã được xây dựng kiên cố, phù hợp với cấp đường quy hoạch.

+ 60% đường thôn xóm được cứng hóa, đạt loại B - GTNT trở lên (trong đó đường trục thôn, xóm được cứng hóa đạt 80%).

+ 80% đường trục chính nội đồng được cứng hóa, phương tiện cơ giới đi lại thuận tiện.

+ Thực hiện công tác bảo trì đường huyện, đường xã theo quy định.


Giao thông đô thị

Phát triển giao thông đô thị được xây dựng phù hợp với quy hoạch phát triển KT-XH, phát triển không gian và bố trí hạ tầng kỹ thuật của đô thị.

Phát triển đồng bộ hệ thống các tuyến đường, bến xe, bãi đỗ xe, kết cấu hạ tầng phục vụ xe buýt, bến cảng, nhà ga.

Đối với thành phố Bắc Giang, thực hiện theo quy hoạch “Điều chỉnh Quy hoạch chung thành phố Bắc Giang đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050”.

Các thị trấn huyện lỵ khác: Ưu tiên phát triển hệ thống giao thông vận tải các thị trấn phát triển (các đô thị loại 4 như như Thắng, Chũ, Nếnh, Vôi).

Quỹ đất dành cho giao thông đô thị đạt mức chuẩn đô thị loại II: 21-23%. đô thị loại IV, loại V: 16-18% đất xây dựng; phát triển đa dạng kết cấu hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bảo đảm trật tự an toàn giao thông đô thị, vệ sinh môi trường.



Bến bãi

Xây dựng mới và nâng cấp, cải tạo các bến xe khách hiện có, mục tiêu là có 2 bến xe khách tại thành phố Bắc Giang; mỗi huyện có ít nhất một bến xe khách. Xây dựng các bãi đỗ xe tĩnh, các trạm dừng nghỉ trên hệ thống quốc lộ và đường địa phương đáp ứng nhu cầu.


B. Đường thủy nội địa

- Tận dụng tối đa lợi thế đường sông của tỉnh; đầu tư nạo vét luồng lạch, chỉnh trị dòng sông đảm bảo cho các phương tiện có tải trọng 150 tấn – 200 tấn qua lại an toàn.

- Xử lý phá bỏ một số các ghềnh, thác trên một số đoạn tuyến sông (trên sông Lục Nam) cũng như thanh lọc các đoạn bồi lắng tại Thái Thác (ở thượng lưu sông Thương) khai thác tốt hơn các cảng Trung ương và địa phương.

- Xây dựng thêm một cảng mới do Trung ương quản lý, xây mới, nâng cấp, mở rộng một số cảng sông địa phương, các bến bãi, bến khách ngang sông nhằm đáp ứng tốt nhu cầu thông qua cảng, đảm bảo an toàn và nhu cầu của người dân.


C. Đường sắt

Khai thác tối đa, hiệu quả 2 tuyến đường sắt hiện đang hoạt động, khôi phục lại hoạt động tuyến đường sắt Kép – Lưu Xá. Đầu tư nâng cấp hệ thống đường, nhà ga, bến bãi, đưa vào đúng cấp, đảm bảo tốc độ và an toàn chạy tàu.


2.2.2. Mục tiêu phát triển vận tải và phương tiện

A. Đường bộ

Vận tải hàng hóa: Khối lượng vận tải đến năm 2020 đạt 21,7 triệu tấn, đến 2030 đạt 53 triệu tấn, tăng trưởng giai đoạn 2015-2020 là 11%/năm, giai đoạn 2021-2030 là 9%/năm.

Vận tải hành khách: Khối lượng vận tải đến 2020 đạt 40,5 triệu HK, đến 2030 đạt 104 triệu HK, tăng trưởng giai đoạn 2015-2020 là 12%/năm, giai đoạn 2021-2030 là 10%/năm.

Vận tải khách công cộng đô thị: Đến năm 2015 vận chuyển được khoảng 30%, năm 2020 đảm bảo vận chuyển được khoảng 40% nhu cầu. Từng bước tổ chức nâng cao chất lượng vận tải khách nhằm phục vụ tốt hơn nhu cầu đi lại.

Sử dụng chủng loại phương tiện, trọng tải theo đúng tiêu chuẩn của quy định đối với VTHKCC, bảo vệ môi trường; từng bước tiếp cận với kỹ thuật mới để phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người của người dân và người tàn tật.

Phát triển phương tiện vận tải hàng hóa nhằm nâng cao năng lực vận tải tương ứng với sự phát triển kinh tế hiện tại và tương lai nhằm đáp ứng nhu cầu vận tải trong tỉnh và các vùng lân cận.


B. Đường thủy nội địa

Khối lượng vận tải hàng hóa bằng đường thủy nội địa đến 2020 đạt 2,42 triệu tấn, năm 2030 đạt 2,98 triệu tấn, tăng trưởng giai đoạn 2015-2020 là 16%, giai đoạn 2021-2030 là 3%.

Phát triển phương tiện vận tải đường thuỷ có trọng tải lớn; tăng cường công tác quản lý hoạt động vận tải của các phương tiện thủy nội địa đặc biệt là các phương tiện chở khách ngang sông, dọc tuyến và phương tiện thủy thô sơ.
2.2.3. Đào tạo, sát hạch lái xe, đăng kiểm xe cơ giới

- Số lượng đào tạo và sát hạch lái xe ô tô đến năm 2015 đạt 5.000 học viên, năm 2020 đạt 8.000 học viên; tỷ lệ thí sinh đạt yêu cầu 95%; đẩy mạnh xã hội hoá công tác đào tạo lái xe.

- Đầu tư nâng cấp Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới hiện có, phát triển dây chuyền kiểm định mới đáp ứng nhu cầu xã hội.
2.2.4. Công nghiệp Giao thông vận tải

- Đẩy mạnh phát triển công nghiệp đóng mới, lắp ráp phương tiện vận tải nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường.

- Củng cố phát triển các cơ sở sửa chữa, gia công cơ khí, khuyến khích các tập thể cá nhân xây dựng cơ sở sửa chữa có năng lực sản xuất và quy mô lớn.

- Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực công nghiệp GTVT trên địa bàn tỉnh.


3. QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN GTVT ĐẾN NĂM 2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

3.1. Quy hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông

3.1.1. Đường bộ

3.1.1.1. Cao tốc và quốc lộ

(1). Cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn

- Cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn đi qua địa phận Bắc Giang từ Đồng Ú (giáp ranh tỉnh Lạng Sơn) đến cầu Như Nguyệt, dài khoảng 41km; chia làm hai đoạn:

+ Đoạn từ Đồng Ú đến Tân Xuyên giao QL1 (khoảng Km90 đến Km110+500), dài 20,5 km được xây dựng mới tránh thị trấn Vôi và thị trấn Kép, tuyến chạy phía Đông, song song QL1.

+ Đoạn từ Tân Xuyên đến cầu Như Nguyệt (khoảng Km110+500 đến Km130+800), dài 20,3 km được nâng cấp từ QL1 thành đường cao tốc.

- Hệ thống đường gom: Xây dựng hệ thống đường gom hai bên tối thiểu đạt cấp IV, hệ thống đường gom có chức năng gom hệ thống đường địa phương, giao thông nội bộ của các khu đô thị, công nghiệp, kinh tế, dân cư, thương mại - dịch vụ và các đường khác dọc theo đường cao tốc kết nối vào đường cao tốc tại các nút giao Đình Trám (giao ĐT295B), Dĩnh Trì (giao QL31) và nút giao với QL37 tại xã Hương Sơn.

Khi hình thành đường cao tốc, đoạn QL1 (từ Tân Xuyên đến Cầu Như Nguyệt) bị mất đi; để đảm bảo chức năng hiện tại của đoạn QL1 này và phù hợp với quy hoạch không gian của TP Bắc Giang (QL1) và các huyện, khu, cụm công nghiệp dọc theo QL1 hiện nay thì hệ thống đường gom phải đảm bảo chức năng của đoạn QL1 hiện tại. Do vậy đường cao tốc được quy hoạch, xây dựng vừa đảm bảo chức năng của đường cao tốc – liên tỉnh, vùng vừa tạo điều kiện đáp ứng được phát triển KT-XH và nhu cầu đi lại của địa phương.

- Các nút giao với đường cao tốc

Quy hoạch ba nút giao liên thông với đường cao tốc (bố trí nhiều cửa vào đường cao tốc):

+ Nút giao Dĩnh Trì (thuộc địa phận TP Bắc Giang), tại khoảng Km111+800, kết nối với QL31.

+ Nút giao Quang Châu (thuộc địa phận xã Hoàng Ninh – Việt Yên), tại khoảng Km127+600, kết nối với ĐT295B, KCN Quang Châu.

+ Nút giao Hương Sơn (thuộc địa phận xã Hương Sơn – Lạng Giang), tại khoảng Km96+300, kết nối với QL37.

- Nút giao liên thông với hệ thống đường gom

Để tạo điều kiện cho các quốc lộ (QL37, QL1, QL31), đường địa phương (đường tỉnh, đường đô thị, đường huyện, đường KCN, đường gom) kết nối được thuận lợi vào đường cao tốc và để đảm bảo đường gom hai bên đường cao tốc đảm trách chức năng của đoạn tuyến QL1 đã nâng thành đường cao tốc thì cần phải bố trí các nút giao liên thông với hệ đường gom như sau:

+ Nút giao với QL37 tại vị trí khoảng Km97

+ Nút giao với ĐT295 tại vị trí khoảng Km102

+ Nút giao với đường Hùng Vương, ĐT293 (quy hoạch) tại vị trí khoảng Km115+450.

+ Nút giao với ĐT398 tại vị trí khoảng Km120+200

+ Nút giao với QL37 tại vị trí khoảng Km123+500

- Các nút giao khác với đường cao tốc đều là các nút giao trực thông và bố trí hệ thống các cống chui dân sinh (khoảng 500m/cống chui).

- Cần phải bố trí các làn xe riêng trên hai cầu Xương Giang, Như Nguyệt, hoặc xây dựng cầu mới, cho các phương tiện đi trên hệ thống đường gom lưu thông, đảm bảo không xáo trộn giao thông trên QL1 hiện tại.

Giai đoạn 2011 – 2020: Hoàn thành xây dựng tuyến cao tốc Hà Nội – Lạng Sơn đoạn qua tỉnh Bắc Giang, bao gồm cả tuyến chính, đường gom, các nút giao thông và các công trình phụ trợ.

Giai đoạn 2021 – 2030: Duy trì đoạn tuyến.

Phương án kiến nghị thêm:

Theo phương án quy hoạch điều chỉnh không gian thành phố Bắc Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050, không gian thành phố Bắc Giang được mở rộng sang phía Nam của QL1 và phát triển hai phía bở sông Thương; như vậy việc quy hoạch cao tốc sẽ gần như đi xuyên qua thành phố; do vậy kiến nghị đoạn cao tốc đi qua khu vực thành phố Bắc Giang (bắt đầu từ điểm giao với ĐT398 đến Tân Xuyên) được xây dựng đi trên cao.


(2). Cao tốc Nội Bài – Hạ Long – Móng Cái

- Hướng tuyến: Cao tốc Nội Bài – Hạ Long – Móng Cái đi qua địa phận hai xã Đồng Phúc, Đồng Việt thuộc huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang, dài khoảng 6,5 km. Tuyến vượt sông Cầu tại hai vị trí.

- Quy hoạch chung toàn tuyến: Hoàn thành xây dựng đường cao tốc Nội Bài – Hạ Long – Móng Cái đoạn qua tỉnh Bắc Giang, bao gồm cả tuyến chính, hai cầu lớn qua sông Cầu và các công trình phụ trợ.

- Đoạn cao tốc chạy trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, quy hoạch nút giao liên thông với ĐT398 tại khu vực xã Đồng Việt nhằm tăng cường kết nối giữa các tỉnh Bắc Giang, Hải Dương, Thái Nguyên.

- Giai đoạn 2011-2020: Hoàn thành xây dựng toàn tuyến trong đó có đoạn qua tỉnh Bắc Giang, bao gồm cả tuyến chính, đường gom, các nút giao thông và các công trình phụ trợ.

- Giai đoạn 2021-2030: Duy trì đoạn tuyến.


(3). Quốc lộ 1

- Đoạn cầu Như Nguyệt – Tân Xuyên nâng lên trở thành cao tốc (QL1 đoạn này đi chung với đường cao tốc).

- Đoạn Tân Xuyên – cầu Lường giữ nguyên tiêu chuẩn đường cấp III, mặt đường bê tông nhựa.

Giai đoạn 2011-2020: Duy trì tuyến QL1 đạt tiêu chuẩn đường cấp III, mặt đường bê tông nhựa.

Giai đoạn 2021-2030: Duy trì tuyến QL1 đạt tiêu chuẩn đường cấp III, mặt đường bê tông nhựa.
(4). Quốc lộ 31

Quốc lộ 31 đóng vai trò là một trục dọc xuyên xuốt quan trọng của tỉnh kết nối trung tâm tỉnh (thành phố Bắc Giang) với 4 huyện phía đông của tỉnh là Lạng Giang, Lục Nam, Lục Ngạn, Sơn Động và kết nối sang Lạng Sơn, Quảng Ninh; bên cạnh đó, QL31 cũng đóng vai trò là trục đối ngoại quan trọng tăng cường liên kết với các tỉnh Lạng Sơn, Hải Dương và Quảng Ninh. Hiện tại tuyến mới đạt tiêu chuẩn đường cấp V, trong khi đó, lưu lượng giao thông hiện tại tương đối cao (khoảng trên 2000 PCU/ngày đêm), đặc biệt là vào những thời điểm thu hoạch, mua bán nông sản, hoa quả; dự báo lưu lượng thông qua đến năm 2020 là 3.603 PCU/ngày đêm, đến năm 2030 là 5.333 PCU/ngày đêm; như vậy cần đẩy nhanh nâng cấp tuyến đáp ứng nhu cầu xã hội.

Giai đoạn 2011- 2020:

- Nâng cấp đoạn tuyến từ Km0 – Km40 đạt tiêu chuẩn đường cấp III, mặt đường bê tông nhựa.

- Nâng cấp đoạn tuyến từ Km40+000 – Km97 đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường bê tông nhựa.

- Xây dựng thay thế các cầu yếu theo tải trọng HL93: Các cầu Già Khê, Cẩm Đàn, An Lập, Hữu Sản 1, 2, 3.

- Xây dựng cầu vượt đường sắt (đường sắt Kép – Hạ Long) tại khu vực Phố Sàn, huyện Lục Nam.

Giai đoạn 2021- 2030:

- Hoàn thiện nâng cấp đoạn Km40+000 – Km97+000 lên cấp III; kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

- Tiếp tục, cải tạo, xây mới thay thế các cầu yếu trên tuyến đạt theo tải trọng HL93.


(5). Quốc lộ 37

Quốc lộ 37 cũng là trục ngang quan trọng của tỉnh, vừa đảm bảo chức năng đối nội và đối ngoại; liên kết nội tỉnh với các huyện Lục Nam, Lạng Giang, Hiệp Hòa, Việt Yên và tăng cường liên kết đối ngoại với thành phố Hà Nội và các tỉnh Hải Dương, Thái Nguyên. Hiện tại tuyến đạt tiêu chuẩn cấp V và cấp IV, lưu lượng dự báo đến năm 2020 khoảng (2000 – 3.300) PCU/ngày đêm và đến năm 2030 khoảng (3.298 – 5.460) PCU/ngày đêm.

Giai đoạn 2011- 2020:

- Hoàn thành thảm lớp mặt bê tông nhựa Km70-Km97 theo quy hoạch và thiết kế đã phê duyệt.

- Nâng cấp đoạn Km13+000 - Km46+400 đạt tiêu chuẩn đường cấp III, kết cấu mặt đường bê tông nhựa, giữ nguyên tiêu chuẩn cấp đường đối với các đoạn còn lại.

- Từng bước xây dựng mới các cầu thay thế các cầu yếu và các kè, tràn (đang có tải trọng H10-H13) đạt tải trọng HL93 gồm các cầu Sen, cầu Hồ, cầu Tiên 1, cầu Tiên 2, cầu Hồ Giàng, cầu Dợ.

- Xây dựng mới cầu đường bộ Cẩm Lý, tách khỏi cầu đi chung đường sắt – đường bộ hiện tại.

- Xây dựng nút giao cắt liên thông giữa QL37 với ĐT295B và đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn tại Đình Trám.

Giai đoạn 2021- 2030:

- Duy trì tuyến

- Xây dựng cầu vượt đường sắt (đường sắt Kép – Hạ Long) tại khu vực Bảo Lộc, xã Bảo Sơn, huyện Lục Nam.
(6). Quốc lộ 279

Quốc lộ 279 đóng vai trò là một trục ngang phía Đông của tỉnh, kết nối mạng giao thông liên kết giữa các huyện Sơn Động, Lục Ngạn và kết nối đối ngoại sang các tỉnh Quảng Ninh, Lạng Sơn. Hiện tại, tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, dự báo đến năm 2020 lưu lượng đạt 740 PCU/ngày đêm và đến năm 2030 đạt 1.598 PCU/ngày đêm.

Giai đoạn 2011- 2020: Duy trì tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV; kết cấu mặt đường bê tông nhựa, xây dựng lại các cầu có tải trọng thấp (H10) được xây dựng từ những năm 60 gồm cầu Tẩu, cầu Hạ, cầu Suối Lốc, cầu Mục II, cầu Khe Báng, cầu Sông Róng đạt theo tiêu chuẩn HL93.

Giai đoạn 2021- 2030: Duy trì tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa; xây mới thay thế các cầu yếu trên tuyến đạt tải trọng HL93.


(7). Đường vành đai

- Vành đai V thủ đô Hà Nội: Theo quy hoạch xây dựng vùng thủ đô Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 409/QĐ-TTg ngày 05/ 5/2008.

+ Hướng tuyến: Quy hoạch đường vành đai V liên kết các đô thị vệ tinh xung quanh Hà Nội theo hướng tuyến từ thành phố Vĩnh Yên – thị xã Sơn Tây - đô thị Hoà Lạc - thị trấn Xuân Mai - Miếu Môn - Đồng Văn – thành phố Hải Dương – thị xã Chí Linh – tỉnh Bắc Giang – thành phố Thái Nguyên – (thị xã Sông Công) hồ Núi Cốc – Tam Đảo – Vĩnh Yên, với chiều dài khoảng 320 km. Trên địa phận tỉnh Bắc Giang, vành đai V bắt đầu từ khu vực xã Cẩm Lý – huyện Lục Nam, đi theo hình vòng cung qua địa phận các huyện Lục Nam, Yên Dũng, Lạng Giang, Tân Yên kết thúc tại khu vực xã Đồng Tân, huyện Hiệp Hòa rồi đi sang Thái Nguyên, đoạn tuyến dài khoảng 45km, có 2 vị trí vượt sông Cầu và sông Thương.

+ Quy mô: Tuyến đạt tiêu chuẩn đường cao tốc 6 – 8 làn xe, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

Đường vành đai V có ý nghĩa rất quan trọng đối với việc phát triển kinh tế xã hội tỉnh Bắc Giang, vì vậy việc xây dựng tuyến cần phải đảm bảo kết nối, liên thông với hệ thống quốc lộ, đường địa phương (chủ yếu là đường tỉnh).

Giai đoạn 2011 – 2020: triển khai các thủ tục và xây dựng tuyến; xây dựng các nút giao khác mức liên thông với các quốc lộ và đường tỉnh (QL1, 31, 37, ĐT295B, 398, 299, 298, 295, 297, 293,…).

Giai đoạn 2021- 2030: Tiếp tục xây dựng tuyến và hoàn thiện các nút giao.

Bảng III.3.2. Tổng hợp quy hoạch quốc lộ, cao tốc đến năm 2030

TT

Tên đường

Hiện trạng

2011-2020

2021-2030

1

Cao tốc Hà Nội - Lạng Sơn




Cao tốc 4 làn

Cao tốc 4 làn

2

Cao tốc Hà Nội - Hạ Long




Cao tốc 4 làn

Cao tốc 4 làn

3

Quốc lộ1

Cấp III, ĐĐT

Cấp III, ĐĐT

Cấp III, ĐĐT

4

Quốc lộ 31

Cấp V

Cấp IV, III

Cấp III

5

Quốc lộ 37

Cấp V, IV

Cấp III

Cấp III

6

Quốc lộ 279

Cấp IV

Cấp IV

Cấp IV

7

Đường vành đai V




Cao tốc 6-8 làn

Cao tốc 6-8 làn


3.1.1.2. Đường tỉnh

(1). Đường tỉnh 398

Đường tỉnh 398 từ Đồng Việt đến Cầu Gồ, dài 50,3 km, là một trục ngang dài và quan trọng của tỉnh vừa đảm bảo chức năng đối nội liên kết các huyện Yên Dũng, Tân Yên, Yên Thế và thành phố Bắc Giang cũng như tăng cường chức năng đối ngoại liên kết với các tỉnh Hải Dương, Thái Nguyên; hiện tại tuyến đường đạt cấp V, IV, còn 1 phà trên tuyến (phà Đồng Việt); dự báo lưu lượng đến năm 2020 khoảng 2607 PCU/ngày đêm và đến năm 2030 khoảng 4.490 PCU/ngày đêm.

Giai đoạn 2011 – 2020:

- Hoàn thành nâng cấp đoạn Đồng Việt – QL1 (Km0 – Km20) đạt tiêu chuẩn đường cấp III, kết cấu mặt đường bê tông nhựa, đoạn từ xã Tiền Phong đến QL1 đạt tiêu chuẩn đường cấp II.

- Nâng cấp các đoạn chưa đạt tiêu chuẩn đường cấp IV đạt theo tiêu chuẩn đường cấp IV.

- Cải tạo mặt đường, thảm BTN các đoạn Km20-Km23, Km24-Km30.

- Hoàn thành xây dựng tuyến nhánh kết nối ĐT398 với QL18; đoạn tuyến thuộc tỉnh Bắc Giang (dài 4 km), đạt tiêu chuẩn đường cấp II, kết cấu mặt đường bê tông xi măng; hoàn thành xây dựng cầu Yên Dũng trên tuyến đạt theo tiêu chuẩn HL93.

- Xây dựng đoạn tuyến tránh thành phố Bắc Giang, đoạn từ Km23 (điểm giao với đường tỉnh 295B), chạy gần song song với ĐT398 hiện tại (đường Hoàng Hoa Thám) và kết nối lại với ĐT398 tại khoảng Km32-Km36 (thuộc địa phận xã Song Mai).

- Xây dựng cầu Đồng Việt theo tải trọng HL93.

Giai đoạn 2021 – 2030:

- Nâng cấp đảm bảo toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.


(2). Đường tỉnh 293

Đường tỉnh 293 từ ngã ba Chằm đến Hạ Mi, dài 63,9 km, hiện tại tuyến chủ yếu đã đạt tiêu chuẩn đường cấp V, nhiều đoạn chất lượng còn xấu. Đường tỉnh 293 có chức năng quan trọng vừa liên kết thành phố Bắc Giang với các huyện phía Đông, vừa đảm bảo giảm tải cho QL31 đoạn từ thành phố Bắc Giang đến trung tâm huyện Lục Nam, cũng như phục vụ phát huy lợi thế du lịch vùng Tây Yên Tử, chùa Vĩnh Nghiêm và các danh thắng khác trong khu vực, quy hoạch ĐT293 như sau:

Giai đoạn 2011 – 2020:

- Xây dựng mới đoạn tuyến từ thành phố Bắc Giang đến điểm đầu tuyến hiện tại (ngã ba Chằm) đạt tiêu chuẩn đường cấp III (riêng đoạn từ Km0 – Km2+750 theo quy hoạch chung khu đô thị Nam thành phố Bắc Giang, đạt tiêu chuẩn đường đô thị.

- Đoạn tuyến hiện tại: nâng cấp đoạn tuyến từ đầu tuyến (điểm giao QL37) đến Hạ Mi (cuối tuyến) đạt tiêu chuẩn đường cấp III, kết cấu mặt đường bê tông xi măng, các đoạn có địa hình khó khăn đạt tiêu chuẩn đường cấp IV; tổng chiều dài tuyến ĐT293 mới là 73,3 km.

- Xây dựng mới và nâng cấp các cầu, ngầm trên tuyến cho phù hợp với cấp đường, tải trọng cầu đạt tiêu chuẩn HL93, cống theo tiêu chuẩn H30-XB80.

- Xây dựng mới các tuyến nhánh:

+ Tuyến nhánh 1: Từ ĐT293 đến chùa Vĩnh Nghiêm, dài 6,5 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

+ Tuyến nhánh 2: Từ Vô Tranh đi huyện Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh dài 9,438 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

+ Tuyến nhánh 3: Từ ĐT293 vào khu du lịch Tây Yên Tử, dài 2,5 km, đạt tiêu chuẩn đường cấp III, kết cấu mặt đường bê xi măng.

Giai đoạn 2021 – 2030: Duy trì toàn tuyến.

(3). Đường tỉnh 298

Đường tỉnh 298 từ Liên Sơn đến Phúc Lâm, dài 18 km; hiện tại mới gần đạt tiêu chuẩn đường cấp V, còn nhiều đoạn cấp phối, chất lượng xấu và trung bình; dự báo lưu lượng đến năm 2020 khoảng 193 PCU/ngày đêm và đến năm 2030 khoảng 315 PCU/ngày đêm.

Giai đoạn 2011 – 2020:

- Nâng cấp toàn bộ tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

- Xây dựng lại các cầu trên tuyến phù hợp với cấp đường, có tải trọng HL93.

Giai đoạn 2021 – 2030: Duy trì tuyến.
(4). Đường tỉnh 296

Đường tỉnh 296 từ thị trấn Thắng đến cầu Vát, tuyến có chức năng quan trong liên kết đối ngoại với thành phố Hà Nội, hiện tại tuyến mới gần đạt tiêu chuẩn đường cấp V, dự báo lưu lượng đến năm 2020 đạt 1.536 PCU/ngày đêm, đến năm 2030 đạt 2.502 PCU/ngày đêm.

Giai đoạn 2011 – 2020: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường BTN.

Giai đoạn 2021 – 2030: Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, mặt đường BTN.


(5). Đường tỉnh 292

Đường tỉnh 292 từ Kép đến Tam Kha, dài 35km; tuyến có vai trò quan trọng liên kết đối ngoại với tỉnh Thái Nguyên cũng như liên kết với các quốc lộ 1 và 37; hiện tại mới gần đạt tiêu chuẩn đường cấp V, nhiều đoạn kết cấu mặt đường cấp phối, chất lượng đường xấu, còn 2 ngầm trên tuyến là ngầm Ốc và Tam Kha. Dự báo lưu lượng đến năm 2020 là 1.153 PCU/ngày đêm và đến năm 2030 là 1.878 PCU/ngày đêm.

Giai đoạn 2011 – 2020:

- Nâng cấp đoạn tuyến Km0 - Km35 đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa. Quy hoạch mốc lộ giới theo tiêu chuẩn đường cấp III.

- Xây dựng các đoạn tránh thị trấn Bố Hạ, Cầu Gồ, thị tứ Mỏ Trạng.

- Xây dựng mới cầu Suối Ốc phù hợp đạt tải trọng HL93.

Giai đoạn 2021 – 2030:

- Nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

- Nâng toàn bộ tuyến từ Km0 đến Km35 thành QL37 và nhập với đoạn QL37 trên địa bàn; xây dựng đoạn QL37 mới tránh qua thị Kép (về phía Đông - Bắc thị trấn), dài khoảng 3,5 km.

(6). Đường tỉnh 299

Đường tỉnh 299 từ Thái Đào đến thị trấn Neo, dài 12,08 km; hiện tại tuyến mới gần đạt tiêu chuẩn đường cấp V; dự báo lưu lượng đến năm 2020 đạt 1.299 PCU/ngày đêm và đến năm 2030 đạt 2.115 PCU/ngày đêm.

Giai đoạn 2011 – 2020: Nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

Giai đoạn 2021 – 2030: Duy trì tuyến.
(7). Đường tỉnh 297

Đường tỉnh 297 từ Lữ Vân đến Dĩnh, dài 8 km; hiện tại tuyến gần đạt tiêu chuẩn đường cấp V, kết cấu mặt cấp phối, chất lượng đường nhiều đoạn xấu; dự báo lưu lượng đến năm 2020 đạt 373 PCU/ngày đêm và đến năm 2030 đạt 607 PCU/ngày đêm.

Giai đoạn 2011 – 2020:

- Nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

- Xây dựng lại các cầu trên tuyến đảm bảo phù hợp với cấp đường và có tải trọng đạt tải trọng HL93.

Giai đoạn 2021-2030: Duy trì tuyến.


(8). Đường tỉnh 295

Đường tỉnh 295 từ Đồi Ngô đến Đông Xuyên, dài 70,5km; tuyến đường có dạng vòng cung và có ý nghĩa rất quan trọng đảm bảo chức năng liên kết nhiều vùng dân cư các huyện Lục Nam, Lạng Giang, Tân Yên, Hiệp Hòa và liên kết đối ngoại sang tỉnh Bắc Ninh; hiện tại tuyến gần đạt tiêu chuẩn đường cấp V, còn 1 phà trên tuyến là phà Đông Xuyên; dự báo lưu lượng đến năm 2020 đạt 1.268 PCU/ngày đêm, đến năm 2030 đạt 2.065 PCU/ngày đêm.

Giai đoạn 2011 – 2020:

- Nâng cấp đoạn Km0 – Km52+000 lên cấp IV, đoạn Km52+000 – Km70+500 lên cấp III, kết cấu mặt đường bê tông nhựa. Quy hoạch mở rộng nền đạt theo tiêu chuẩn đường cấp III và xây dựng các đoạn tránh thị trấn Vôi (Lạng Giang), Cao Thượng (Tân Yên), Thắng (Hiệp Hòa).

- Xây dựng lại toàn bộ các cầu yếu trên toàn tuyến gồm: cầu Quật, Đanh, Ván, Ổ Chương, Đầm Trang, đảm bảo đạt theo tải trọng HL93.

- Xây dựng mới cầu Đông Xuyên đạt theo tải trọng HL93, kết nối với tỉnh Bắc Ninh.

Giai đoạn 2021 – 2030:

- Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.


(9). Đường tỉnh 290

Đường tỉnh 290 từ Kép Hạ đến Cống Lầu, dài 15 km, hiện tại tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp V; dự báo lưu lượng thông qua đến năm 2020 đạt 555 PCU/ngày đêm, đến năm 2030 đạt 905 PCU/ngày đêm.

Giai đoạn 2011 – 2020: Nâng cấp toàn bộ tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

Giai đoạn 2021 – 2030: Nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.


(10). Đường tỉnh 291

Đường tỉnh 291 từ Yên Định đến Thanh Sơn, dài 25km, hiện tại tuyến mới đạt tiêu chuẩn đường cấp V, còn một số ngầm, tràn trên tuyến; dự báo lưu lượng thông qua đến năm 2020 đạt 559 PCU/ngày đêm, đến năm 2030 đạt 911 PCU/ngày đêm.

Giai đoạn 2011 – 2020:

- Nâng cấp, cải tạo đoạn Yên Định – Nòn dài 20 km (Km0+000 – Km20+000) đạt tiêu chuẩn cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

- Xây dựng mới cầu Lãn Chè theo tải trọng thiết kế HL93.

- Nâng cấp một số ngầm cho phù hợp với cấp đường và những ngầm bị ngập nhiều ngày trong năm (ngầm Trại Mới 1, Trại Mới 2, Thác Vọt).

Giai đoạn 2021 – 2030:

- Nâng cấp đoạn Nòn – nhà máy điện Sơn Động (Km20 – Km25) đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

- Xây dựng các cầu Trại Mới 1, Trại Mới 2, Thác Vọt theo tải trọng HL93.
(11) Đường tỉnh 289

Đường tỉnh 289 từ Chũ đến Khuôn Thần, dài 9,7 km, hiện tại tuyến mới gần đạt tiêu chuẩn đường cấp V; dự báo lưu lượng thông qua đến năm 2020 đạt 758 PCU/ngày đêm, đến năm 2030 đạt 1.234 PCU/ngày đêm.

Giai đoạn 2011 – 2020:

- Nâng cấp toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

- Kéo dài đoạn từ thị trấn Chũ đến Đồng Đỉnh (xã Bình Sơn), dài khoảng 20km, nâng lên cấp V, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

Giai đoạn 2021 – 2030:

- Nâng cấp đoạn Chũ – Đồng Đỉnh đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.
(12). Đường tỉnh 248

Đường tỉnh 248 từ Phong Minh đến Xa Lý, dài 26 km; tuyến mới đạt tiêu chuẩn đường cấp VI; dự báo lưu lượng thông qua đến năm 2020 đạt 261 PCU/ngày đêm, đến năm 2030 đạt 425 PCU/ngày đêm.

Giai đoạn 2011 – 2020: Duy trì tuyến, nâng cấp, cải tạo các ngầm, tràn yếu trên tuyến.

Giai đoạn 2021 – 2030: Nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.


(13). Đường tỉnh 295B

Đường tỉnh 295B từ Tân Dĩnh đến cầu Đáp Cầu, dài 23,8 km, tuyến ĐT295B có vai trò rất quan trọng trong kết nối đối ngoại của tỉnh, đặc biệt sau khi đoạn QL1 (từ cầu Như Nguyệt đến Tân Xuyên) được nâng lên thành cao tốc thì ĐT295B sẽ đảm trách phần lớn chức năng của đoạn tuyến QL1 hiện tại; tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV; dự báo lưu lượng thông qua đến năm 2020 đạt 3.934 PCU/ngày đêm, đến năm 2030 đạt 4.978 PCU/ngày đêm.

Giai đoạn 2011 – 2020:

- Nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

- Xây dựng mới cầu đường bộ Đáp Cầu, tách riêng cầu hiện tại đi chung đường sắt – đường bộ.

Giai đoạn 2021 – 2030:

Nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp II, các đoạn qua khu vực đô thị đạt tiêu chuẩn đường đô thị (thành phố Bắc Giang, thị trấn Nếnh theo quy hoạch đô thị được duyệt với 4 làn xe cơ giới, 2 làn xe thô sơ, có vỉa hè và dải phân cách giữa, quy mô mặt cắt ngang rộng khoảng 27-32m).
(14). Đường tỉnh 299B

Đường tỉnh 299B từ Tân An đến Chùa La, dài 8,4 km; tuyến có ý nghĩa quan trọng kết nối với khu du lịch tâm linh chùa Vĩnh Nghiêm; hiện tại tuyến gần đạt tiêu chuẩn đường cấp V; dự báo lưu lượng thông qua đến năm 2020 đạt 882 PCU/ngày đêm, đến năm 2030 đạt 1.437 PCU/ngày đêm.

Giai đoạn 2011 – 2020: Nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

Giai đoạn 2021 – 2030: Duy trì tuyến


(15). Đường tỉnh 294

Đường tỉnh 294 từ Sỏi đến cầu Ka, dài 15 km, hiện tại tuyến gần đạt tiêu chuẩn đường cấp V; dự báo lưu lượng thông qua đến năm 2020 đạt 416 PCU/ngày đêm, đến năm 2030 đạt 677 PCU/ngày đêm.

Giai đoạn 2011 – 2020: Nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

Giai đoạn 2021 – 2030: Duy trì tuyến.


(16). Đường tỉnh 288

Đường tỉnh 288 từ thị trấn Thắng đến Hoàng An, dài 9 km, hiện tại tuyến gần đạt tiêu chuẩn đường cấp V; dự báo lưu lượng thông qua đến năm 2020 đạt 1.188 PCU/ngày đêm, đến năm 2030 đạt 1.934 PCU/ngày đêm.

Giai đoạn 2011 – 2020: Duy trì tuyến.

Giai đoạn 2021 – 2030: Nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.


(17). Đường tỉnh 242

Đường tỉnh 242 từ thị trấn Bố Hạ đến Đèo Cà, dài 6 km, hiện tại tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp V; dự báo lưu lượng thông qua đến năm 2020 đạt 847 PCU/ngày đêm, đến năm 2030 đạt 1.397 PCU/ngày đêm.

Giai đoạn 2011 – 2020: Duy trì tuyến

Giai đoạn 2021 – 2030: Nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.


(18). Đường tỉnh 298B

Đường tỉnh 298B từ Khả Lý đến Chùa Bổ, dài 7 km, hiện tại tuyến gần đạt tiêu chuẩn đường cấp VI; dự báo lưu lượng thông qua đến năm 2020 đạt 708 PCU/ngày đêm, đến năm 2030 đạt 1.153 PCU/ngày đêm.

Giai đoạn 2011 – 2020: Nâng cấp tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

Giai đoạn 2021 – 2030: Duy trì tuyến


Nâng cấp một số tuyến đường huyện quan trọng lên thành đường tỉnh:

  1. Huyện Hiệp Hoà: Tuyến Thắng – Gầm (dài 9km) nối liền với ĐT288.

  2. Huyện Yên Dũng, Việt Yên: Tuyến Kem – Kè Tràn (Yên Dũng) - Trúc Tay - Vân Trung – Sen Hồ (Việt Yên), dài khoảng 8 km; xây dựng cầu Trúc Tay nối sang Quế Võ – Bắc Ninh.

  3. Huyện Việt Yên, Tân Yên: Tuyến Việt Tiến (Việt Yên) – Ngọc Vân – Song Vân – Lam Cốt – Phúc Sơn (Tân Yên), dài khoảng 16 km.

  4. Huyện Yên Thế: Nâng cấp đường huyện kết hợp mở mới tuyến Bến Lường – Đông Sơn – đường 268 – Đồng Tiến – Thiện Kỵ - sang Lạng Sơn), dài khoảng 43 km.

  5. Huyện Lục Nam, Lục Ngạn: Nâng cấp kết hợp mở mới tuyến Tam Dị - Đông Phú - Đông Hưng – Quý Sơn – thị trấn Chũ, dài khoảng 24 km (mục tiêu kết nối các xã, giảm tải và tránh lũ cho QL31).

  6. Huyện Lục Ngạn: Tuyến Trù Hựu – Kiên Thành – Sơn Hải – Hộ Đáp dài khoảng 30 km: kết nối ĐT289 với ĐT290 và kết nối với các khu du lịch hồ Cấm Sơn, Khuôn Thần.

  7. Tuyến Nam Dương – Tân Lập – Đèo Gia – Yên Định (khoảng 30 km); kết nối đường tỉnh (mới) với ĐT291 (chức năng kết nối và giảm tải QL31).

  8. Huyện Sơn Động: Tuyến Mục - Đèo Kiếm (dài 11 km) nối sang Quảng Ninh.


Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 2.31 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   4   5   6   7   8   9   10   11   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương