PHẦn mở ĐẦu sự CẦn thiết lập quy hoạCH


Nguồn: Sở GTVT 2.2.2. Đường thủy nội địa



tải về 2.31 Mb.
trang5/12
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích2.31 Mb.
#17750
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

Nguồn: Sở GTVT




2.2.2. Đường thủy nội địa


Phương tiện vận tải

Đến năm 2010 phương tiện tham gia vận tải đã từng bước chuyển đổi sang loại phương tiện vỏ thép tự hành, đa số có trọng tải từ 200 tấn trở lên. Phương tiện vỏ xi măng lưới thép không còn phù hợp, một số đã đươc thay thế, số còn lại hoạt động trong lĩnh vực khai thác cát, sỏi, vật liệu xây dựng.

Phương tiện chở khách ngang sông chủ yếu là loại vỏ thép, các phương tiện chở khách ngang sông hầu hết đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật theo quy định.

Tổng số phương tiện vận tải thuỷ hiện có trên toàn tỉnh là 623 phương tiện với tổng trọng tải trên 67.000 tấn.

Hoạt động kinh doanh khai thác vận tải

Các tuyến vận chuyển bằng đường thủy bao gồm:

1. Bắc Giang - Quảng Ninh và ngược lại

2. Bắc Giang - Hải Phòng và ngược lại

3. Bắc Giang - Hải Dương và ngược lại

4. Bắc Giang - Thái Bình và ngược lại

5. Bắc Giang - Hà Nội và ngược lại

6. Bắc Giang - Vĩnh Phúc và ngược lại

7. Bắc Giang - Thái Nguyên và ngược lại

8. Bắc Giang - Phú Thọ và ngược lại

Vận tải thuỷ trên địa bàn tỉnh, hiện tại chủ yếu là vận chuyển hàng hoá, không có vận chuyển hành khách dọc sông, chỉ có vận chuyển khách ngang sông qua các bến khách ngang sông. Phương tiện thuỷ đa số thuộc loại có trọng tải nhỏ, chủ yếu hoạt động trong nội tỉnh, không có khả năng cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ vận tải đường thuỷ. Hàng hoá vận chuyển chủ yếu là vật liệu xây dựng, cự ly vận chuyển ngắn. Nguồn hàng vận chuyển không ổn định; khối lượng hàng vận chuyển năm 2005 đạt 749.000 tấn, năm 2009 đạt 991.000 tấn, tăng trưởng 6%/năm. Hàng thông qua cảng Á Lữ thấp khoảng 150.000 tấn /năm. Người dân sinh sống bằng nghề vận tải thuỷ nhìn chung còn nghèo, ít có điều kiện nâng cấp, đổi mới phương tiện, trình độ dân trí thấp, Luật Giao thông ĐTNĐ đã được các cấp, các ngành tuyên truyền thường xuyên nhưng nhận thức của người dân còn nhiều hạn chế.
Bảng I.2.16b. Khối lượng vận chuyển hàng hóa, hành khách đường bộ, đường thủy nội địa 2005-2010

Đơn vị: 1000 tấn/1000 HK

TT




2005

2009

2010

1

Vận chuyển hàng hóa

4.985

7.925

7.709




- Đường bộ

4.236

6.866

7.014




- Đường thủy nội địa

749

1.059

695

2

Vận chuyển hành khách

4.674

11.741

14.373




- Đường bộ

4.674

11.741

14.373




- Đường thủy nội địa










Nguồn: NGTK 2010
2.2.3. Đường sắt

Vận tải bằng đường sắt do trung ương quản lý; khối lượng vận tải hàng hoá, hành khách bằng phương thức này chủ yếu đến các khu vực: TP Bắc Giang, trung tâm các huyện Việt Yên, Lạng Giang, Lục Nam. Việc trung chuyển hàng hoá, hành khách cho phương tiện này từ trung tâm tỉnh, trung tâm huyện đều do các phương tiện vận tải đường bộ đảm nhiệm. Khối lượng hàng xếp dỡ tại các ga năm 2009: 143.966 tấn; khách lên xuống 163.179 HK.



Bảng I.2.17. Khối lượng hàng xếp dỡ tại các ga đường sắt năm 2008, 2009

TT

Tên ga

2008

2009

Hàng xếp (T)

Hàng dỡ (T)

Hàng xếp (T)

Hàng dỡ (T)

I

Tuyến Hà Nội – Đồng Đăng

 

 

 

 

1

Sen Hồ

0

39.122,0

0

48.818,0

2

Bắc Giang

11.232,0

36.592,3

4.824,0

27.524,7

3

Phố Tráng

7.344,0

4.392,0

9.620,0

4.309,0

4

Kép

28.770,0

38.009,0

19.980,0

26.253,0

II

Tuyến Kép - Hạ Long

 

 

 

 

1

Bảo Sơn

0

816,0

0

724,0

2

Lan Mẫu

0

2.658,0

0

1.418,0

3

Cẩm Lý

0

200,0

0

496,0




Cộng chung

47.346,0

121.789,3

34.424,0

109.542,7

Bảng I.2.18. Khối lượng khách lên xuống tại các ga 2008, 2009

TT

Tên ga

2008

2009

HK lên (HK)

HK xuống (HK)

HK lên

(HK)

HK xuống (HK)

I

Tuyến Hà Nội – Đồng Đăng

 

 

 

 

1

Sen Hồ

8.797

7.199

7.530

6.093

2

Bắc Giang

45.006

44.694

32.662

34.760

3

Phố Tráng

11.255

11.823

9.164

9.549

4

Kép

20.333

22.336

15.092

17.086

II

Tuyến Kép - Hạ Long













1

Bảo Sơn

7.636

4.723

4.602

3.039

2

Lan Mẫu

12.311

10.533

8.881

6.903

3

Cẩm Lý

7.673

6.321

3.942

3.876




Cộng chung

113.011

107.629

81.873

81.306

Nguồn: Tổng Công ty Đường sắt Việt Nam


Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 2.31 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương