PHẦn mở ĐẦu sự CẦn thiết lập quy hoạCH


Bảng I.2.2. Tổng hợp hiện trạng quốc lộ trên địa bàn tỉnh



tải về 2.31 Mb.
trang2/12
Chuyển đổi dữ liệu13.08.2016
Kích2.31 Mb.
#17750
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12

Bảng I.2.2. Tổng hợp hiện trạng quốc lộ trên địa bàn tỉnh


TT

Tên

đường

Điểm

đầu

Điểm

cuối

Chiều dài

(km)

Cấp kỹ thuật

Số lượng cầu, tràn, ngầm

1

QL1

Bến Lường

Như Nguyệt

37,4

III, Đô thị

6 cầu

2

QL31

Dĩnh Trì

Hữu Sản

97

V

33 cầu

3

QL37

Hòn Suy

Cầu Ka

60,4

V, IV

10 cầu

4

QL279

Hạ My

Bờ Ải

57

IV

19 cầu

Nguồn: Tư vấn tổng hợp
(1). Quốc lộ 1

Trên địa phận tỉnh Bắc Giang, QL1 xuất phát từ cầu Lường đến cầu Như Nguyệt; tuyến dài 37,4 km, đi qua nhiều khu trung tâm và khu dân cư đông đúc. Tuyến cắt qua quốc lộ QL37, QL31 và các đường tỉnh: ĐT292, ĐT295, ĐT398, ĐT 295B.

- Tình trạng kỹ thuật: đoạn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp III, một số đoạn qua trung tâm thị trấn có tiêu chuẩn đường đô thị; kết cấu mặt đường BTN.

- Cầu cống: trên tuyến QL1 có 6 cầu được thiết kế vĩnh cửu, tải trọng lớn (H30-XB80) theo đúng cấp hạng kỹ thuật tuyến đường.

- Khả năng thông qua: tuyến đường 1 là tuyến đường quan trọng, phục vụ thông xe quanh năm, cầu cống có tải trọng lớn (H30 – XB80) đảm bảo cho tất cả các loại xe đi qua, lưu lượng thông xe trên 10.720 xcqđ/ ngày đêm.
(2). Quốc lộ 31

Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, QL31 xuất phát từ điểm giao với QL1 tại Dĩnh Trì, đi qua trung tâm của ba huyện miền núi là Lục Nam, Lục Ngạn và Sơn Động rồi về Hữu Sản (điểm giáp ranh giữa hai tỉnh Bắc Giang và tỉnh Lạng Sơn). Trên tuyến có một đoạn đi chung với Quốc lộ 279 từ Ao Nhơn (Km 54) đến An Châu (Km 74). Đoạn tuyến dài 97 km, là điểm xuất phát cũng như giao cắt với các quốc lộ, đường tỉnh: QL1, QL37, QL279, ĐT299, ĐT289, ĐT290, ĐT295, ĐT291.

- Địa hình tuyến:

+ Đoạn Km0 - Km17 (ngã tư Thân) hai bên đường là vùng đất trũng ngập nước và trung du, dân cư vừa phải.

+ Đoạn Ngã tư Thân - Hữu Sản (Km17-Km97) hai bên đường là đồi núi, xen lẫn vùng đất trũng. Dân cư tập trung ở các trung tâm huyện, về cuối tuyến dân cư thưa thớt.

- Tình trạng kỹ thuật: Cơ bản đạt tiêu chuẩn đường cấp V, một số đoạn chưa vào cấp, một số đoạn qua khu dân cư được mở rộng; đoạn Km0 - Km40 có kết cấu mặt đường BTN, đoạn Km40 - Km97 kết cấu mặt đường đá dăm nhựa.

- Cầu cống: Toàn tuyến có 30 cầu, tổng chiều dài 739,2 m, bình quân 7,6m/km đường; toàn tuyến có 317 chiếc cống các loại dài 3.424 m.

- Năng lực thông qua: Đường thông xe quanh năm, cầu cống đảm bảo xe từ 5 - 18 tấn, lưu lượng xe thông qua khoảng trên 1000 xcqđ/ ngày đêm.


(3). Quốc lộ 37

Trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, quốc lộ 37 được phân thành hai đoạn: đoạn 1 bắt đầu từ Hòn Suy (Km13) đến Kép (Km46+400), đoạn 2 từ Đình Trám (Km70) đến cầu Ka (Km97), đoạn tuyến dài 60,4 km; là điểm xuất phát và giao cắt với các quốc lộ và đường tỉnh: QL31, QL1, ĐT293, ĐT295, ĐT295B, ĐT298, ĐT288.

- Địa hình tuyến

+ Đoạn Hòn Suy – Kép: Địa hình hai bên là đồi núi thấp xen kẽ ruộng cấy lúa nước, dân cư vừa phải.

+ Đoạn Đình Trám - Cầu Ka: Đoạn đầu tuyến qua vùng bằng phẳng, dân cư đông đúc, đoạn cuối tuyến qua vùng đồi thấp, dân cư vừa phải.

- Tình trạng kỹ thuật

+ Đoạn Km70 - Km97, mới được đầu tư nâng cấp đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

+ Đoạn Km13 (Hòn Suy) – Km46+400 (giao Km104/QL1) đạt tiêu chuẩn cấp V, các đoạn Km13 – Km34, kết cấu mặt đường bê tông nhựa, đoạn Km34 – Km46+400, kết cấu mặt đường đá nhựa.

- Cầu cống: Tuyến có 10 cầu/388,62 md, bình quân 6,82 md/km đường và 165 cống các loại dài 1.639 md.

- Năng lực thông qua: thông xe quanh năm, còn một số cầu yếu sẽ được thay thế dần. Lưu lượng xe thông qua khoảng trên 1000 xcqđ/ ngày đêm.


(4). Quốc lộ 279

Trên địa phận tỉnh Bắc Giang, QL279 bắt đầu từ đỉnh dốc Hạ Mi (Km37) giáp ranh giữa Quảng Ninh và Bắc Giang về thị trấn An Châu (Km64) gặp quốc lộ 31. Đoạn từ An Châu đi Ao Nhơn dài 20 km đi chung với quốc lộ 31, đến Ao Nhơn tách ra đi về dốc Quao (giáp ranh giữa Bắc Giang và Lạng Sơn) tại Km93. Đoạn tuyến dài 57 km, là điểm xuất phát và giao cắt với các quốc lộ và đường tỉnh: QL31, ĐT293, ĐT290, ĐT248.

- Địa hình: toàn tuyến đi qua vùng núi cao, trừ một số đoạn qua thị trấn tập trung đông dân cư, còn lại hai bên đường dân cư thưa thớt. Trên tuyến có 3 đoạn dốc: dốc Hạ Mi dài 4 km dốc 6%; dốc Chinh dài 10 km, dốc 4 - 6%; dốc Quao dài 3 km dốc 4%.

- Tình trạng kỹ thuật: Đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

- Cầu cống: Trên toàn tuyến có 20 cầu/352,64 md, bình quân 6,08 m/km đường, một ngầm An Châu và 305 cống các loại, dài 4.244 m.

- Năng lực thông qua: Thông xe quanh năm, hệ thống cầu, cống tốt, bảo đảm tải trọng xe 13 - 18 tấn qua lại an toàn. Lưu lượng xe thông qua khoảng 150 xcqđ/ ngày đêm.


B. Đường tỉnh

Hiện tại, Bắc Giang có 18 tuyến đường tỉnh với tổng chiều dài 411,8 km, trong đó có 75,6 km mặt đường bê tông nhựa chiếm 18,36%, 294,3 km mặt đường đá dăm nhựa chiếm 71,47%, 4,3 km mặt đường bê tông xi măng chiếm 1,04%, 37,6 km mặt đường cấp phối chiếm 9,13% .



Bảng I.2.3. Tổng hợp hiện trạng đường tỉnh

TT

Tên

đường

Điểm

đầu

Điểm

cuối

Chiều dài

(km)

Cấp kỹ thuật

Số lượng

cầu

1

ĐT398

Đồng Việt

Cầu Gồ

50,3

V, IV, ĐT

6 cầu

2

ĐT295

TT. Đồi Ngô

Đông Xuyên

70,5


9 cầu

3

ĐT295B

Tân Xuyên

Cầu Đáp Cầu

23,8

IV

1 cầu

4

ĐT292

Kép

Tam Kha

35


10 cầu

5

ĐT298

Liên Sơn

Phúc Lâm

18


4 cầu

6

ĐT298B

Khả Lý

Chùa Bổ

7





7

ĐT 293

Tiên Hưng

Hạ Mi

63,9


9 cầu

8

ĐT 294

Sỏi

Cầu Ka

15


6 cầu

9

ĐT 297

Phúc Sơn

Việt Ngọc

8


2 cầu

10

ĐT 288

Thắng

Hoàng Vân

9


3 cầu

11

ĐT 296

Thắng

Vát

9,5


2 cầu

12

ĐT 290

Kép Hạ

Cống Lầu

15

V

1 cầu

13

ĐT 299

Thái Đào

Neo

11,7


1 cầu

14

ĐT299B

Tân An

Chùa La

8,4





15

ĐT 291

Yên Định

Thanh Sơn

25

V

3 cầu

16

ĐT 289

Chũ

Khuôn Thần

9,7





17

ĐT 248

Phong Minh

Xa Lý

26

VI




18

ĐT 242

Phương Đông

Đèo Cà

6

V




Nguồn: Tư vấn tổng hợp
(1). Đường tỉnh 398

Đường tỉnh 398 xuất phát từ bến phà Đồng Việt là giáp ranh giữa tỉnh Bắc Giang và Hải Dương, qua thị trấn Neo (trung tâm huyện Yên Dũng), tuyến cắt qua QL1 đến ĐT295B, tiếp tục đi theo ĐT295B lên đầu cầu Bắc Giang rồi chuyển hướng về thị trấn Cao Thượng (trung tâm huyện Tân Yên) và kết thúc tại thị trấn Cầu Gồ; toàn tuyến dài 50,3 km; tuyến đường đi qua địa phận các huyện Yên Dũng, Việt Yên, Bắc Giang, Tân Yên và Yên Thế. Tuyến đường là điểm nối và giao cắt với các quốc lộ, đường tỉnh: QL1, ĐT295B, ĐT299, ĐT295, ĐT298, ĐT294, ĐT292.

- Địa hình: tuyến đi qua vùng địa hình xen kẽ giữa đồi thấp và đất trồng lúa. Dân cư hai bên đường vừa phải, ở các thị trấn, thị tứ, dân cư tập trung đông đúc hơn.

- Tình trạng kỹ thuật

+ Đoạn Đồng Việt – QL1 (Km0 – Km19+300) đang nâng cấp theo tiêu chuẩn đường cấp IV, đoạn Tiền Phong – QL1 đang nâng cấp theo tiêu chuẩn đường cấp II.

+ Đoạn QL1 - ĐT295B (Km19+300 – Km23) mới đạt cấp V.

+ Đoạn cầu Bắc Giang – cầu Điếm Tổng (Km23 - Km28+900) hiện là đường đô thị, mặt rộng 7m, nền 12 m, mặt đá dăm láng nhựa.

+ Đoạn từ cầu Điếm Tổng đến Cầu Gồ (Km28+900 – Km50+300) đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, kết cấu mặt đường bê tông nhựa.

- Cầu cống: Trên tuyến có 6 cầu/ 83,9 m, bình quân 1,68 m/km đường và 169 cống các loại, dài 1.418 m.

- Năng lực thông qua: Đường thông xe quanh năm, cầu cống đảm bảo xe 8 - 13 tấn qua lại an toàn.


(2). Đường tỉnh 295

Đường tỉnh 295 xuất phát từ thị trấn Đồi Ngô thuộc địa phận huyện Lục Nam, qua Vôi (Km105+400/QL1) rồi vượt sông Thương tại Bến Tuần, sau đó tuyến qua thị trấn Cao Thượng (trung tâm huyện Tân Yên), thị trấn Thắng (trung tâm huyện Hiệp Hoà), kết thúc tại bến phà Đông Xuyên là điểm giáp ranh giữa tỉnh Bắc Giang và Bắc Ninh (phía Bắc Ninh, sau khi qua sông Cầu nối với ĐT295 chạy qua thị trấn Chờ của huyện Yên Phong sau đó gặp QL18 và tiếp tục chạy về Từ Sơn gặp QL1). Toàn tuyến dài 70,5 km; tuyến là điểm nối và giao cắt với các quốc lộ, đường tỉnh: QL31, QL37, QL1, ĐT398, ĐT298, ĐT297, ĐT288, ĐT296.

- Địa hình: Toàn tuyến qua vùng đồi thấp xen kẽ vùng trũng trồng lúa và hoa màu. Dân cư hai bên đường vừa phải, ở các thị trấn, thị tứ dân cư tập trung đông đúc hơn.

- Tình trạng kỹ thuật: Tuyến gần đạt tiêu chuẩn đường cấp V, nhiều đoạn nền đường thấp, bán kính đường cong nhỏ; mặt đường đá dăm nhựa.

- Cầu cống: Toàn tuyến có 12 cầu, dài 173,1 m, bình quân 2,86 m/km đường và có 178 cống các loại dài 1.277,5 m.

- Năng lực thông qua: Tuyến thông xe quanh năm, mùa mưa một số đoạn gặp khó khăn. Hạn chế xe có tải trọng nặng qua các cầu yếu.


(3). Đường tỉnh 295B

Đường tỉnh 295B xuất phát từ Tân Dĩnh - Lạng Giang đến cầu Đáp Cầu; toàn tuyến dài 23,8 km, tuyến đường là điểm nối và giao cắt với nhiều quốc lộ và đường tỉnh: QL37, ĐT398, ĐT298.

- Địa hình: Toàn tuyến qua vùng đồng bằng xen kẽ vùng trũng trồng lúa và hoa màu. Tuyến đi qua khu vực thành phố Bắc Giang, thị trấn Nếnh, và qua nhiều khu dân cư đông đúc như khu dân cư Tam Tầng.

- Tình trạng kỹ thuật: Từ tháng 8/2008 về trước, ĐT295B là đoạn tuyến QL1 cũ do Trung ương quản lý; từ 8/2008 đến nay chuyển giao về cho tỉnh Bắc Giang; đường được đổi tên thành đường tỉnh 295B. Toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp IV, mặt đường BTN và đá dăm nhựa.

- Cầu cống: toàn tuyến có 2 cầu: Cầu Mỹ Độ được thông xe năm 2008 dài 300m tải trọng H30-XB80, cầu Đáp Cầu, đi chung với đường sắt, kết cấu cầu giàn giản đơn, 2 nhịp.
(4). Đường tỉnh 292

Đường tỉnh 292 xuất phát từ Kép (giao QL1) qua Bố Hạ về trung tâm huyện Yên Thế (thị trấn Cầu Gồ - Km 22) rồi về Tam Kha là giáp ranh giữa tỉnh Bắc Giang và Thái Nguyên (phía Thái Nguyên, sau khi qua ngầm Tam Kha, nối với ĐT259 chạy về thị trấn Chùa Hang gặp QL1B); tuyến đi qua địa phận hai huyện Lạng Giang và Yên Thế. Toàn tuyến dài 35 km, tuyến đường là điểm nối và giao cắt với các quốc lộ, đường tỉnh: QL1, ĐT294, ĐT398.

- Địa hình: Toàn tuyến đi qua địa hình đồi núi thấp thuộc hai huyện Lạng Giang và Yên Thế, dân cư hai bên đường vừa phải, đoạn cuối tuyến thưa thớt hơn.

- Tình trạng kỹ thuật: Tuyến gần đạt tiêu chuẩn đường cấp V; đoạn Km0 - Km20, kết mặt đường bê tông nhựa, Km20 - Km26, Km31 – Km33, kết cấu mặt đường đá dăm nhựa; Km26-Km31, Km33 – Km35, kết cấu mặt đường cấp phối.

- Cầu cống: Có 8 cầu/ 231,5md, 82 cống/521md, 1 cầu đang được xây dựng là cầu Suối Quỳnh, 1 ngầm đã xuống cấp là ngầm Ốc; ngầm Tam Kha là điểm giáp ranh với tỉnh Thái Nguyên mới được nâng cấp năm 2007.

- Năng lực thông qua: Toàn tuyến nhìn chung thông xe quanh năm trừ một số vị trí ngầm (ngầm Ốc, Tam Kha) bị gián đoạn giao thông một số thời điểm vào mùa mưa trong năm; lưu lượng xe thông qua khoảng trên 700 xcqđ/ ngày đêm.


(5). Đường tỉnh 298

Đường tỉnh 298 xuất phát từ ngã ba Đình Nẻo (Km40/ĐT398) đi xuống phía Nam, qua ngã tư Cao Xá (Km29/ĐT295), thị trấn Bích Động (Km77/QL37) rồi về Phúc Lâm (Km133/QL1). Toàn tuyến dài 18km, tuyến đi qua địa phận các xã Liên Sơn, TT Cao Thượng, Cao Xá, Ngọc Lý của huyện Tân Yên và các xã Minh Đức, Bích Động, Bích Sơn, Quảng Minh, Hoàng Ninh của huyện Việt Yên.

- Địa hình: tuyến đi qua vùng đồi núi thấp xen lẫn vùng trũng trồng lúa nước. Dân cư hai bên đường mật độ vừa phải, vùng trung tâm huyện Việt Yên (thị trấn Bích Động) dân cư tập trung đông hơn.

- Tình trạng kỹ thuật: Tuyến đường gần đạt tiêu chuẩn đường cấp V.

+ Đoạn Km0 - Km4 và đoạn Km12+400 – Km14+100 mặt đường cấp phối; chất lượng đường xấu và trung bình, hay bị trơn lầy vào mùa mưa.

+ Đoạn Km4 - Km12+400 và Km14+100-Km18 mặt đường đá dăm láng nhựa.

- Cầu cống: Toàn tuyến có 4 cầu, và 49 cống các loại. Hệ thống cầu cũ, tải trọng thiết kế H10, khổ cầu hẹp nên hạn chế các xe có tải trọng lớn.

- Năng lực thông qua: Tuyến thông xe quanh năm, hạn chế xe nặng, lưu lượng xe trung bình khoảng 80 xcqđ/ngày đêm.


(6). Đường tỉnh 298B

Tuyến có dạng vòng cung, bắt đầu từ Khả Lý (điểm giao với ĐT298 tại Km16) đi vòng qua địa phận các xã Quảng Minh, Trung Sơn, Ninh Sơn, Tiên Sơn (huyện Việt Yên) và kết thúc tại gần Chùa Bổ, toàn tuyến dài 7km.

- Địa hình: Tuyến đường đi qua khu vực đồng bằng trũng, thấp hai bên trồng lúa và hoa màu; dân cư hai bên đường vừa phải.

- Tình trạng kỹ thuật: Tuyến đường gần đạt tiêu chuẩn đường cấp VI, kết cấu mặt đường đá dăm láng nhựa.

- Cầu cống: Trên tuyến có 10 cống các loại, đảm bảo cho xe cơ giới qua lại an toàn.

- Khả năng thông qua: Tuyến đảm bảo thông xe quanh năm.


(7). Đường tỉnh 293

Đường tỉnh 293 xuất phát từ ngã ba Chằm (điểm giao với QL37 tại Km27), đi qua cầu Lục Nam, khu du lịch Suối Mỡ đến Mai Sưu, tiếp tục đi cắt qua ĐT291 tại Thanh Sơn và đến Hạ Mi (giao với QL279 tại Km41). Toàn tuyến dài 63,9 km; tuyến đi qua địa phận các xã Tiên Hưng, thị trấn Lục Nam, Nghĩa Phương, Vô Tranh, Trường Sơn, Bình Sơn, Lục Sơn của huyện Lục Nam và các xã Thanh Sơn, Thanh Luận và Long Sơn của huyện Sơn Động.

- Địa hình: Tuyến qua vùng đồi thấp và thung lũng của dãy núi Huyền Sơn, cuối tuyến đi qua vùng đồi núi cao, dân cư hai bên đường thưa thớt, chủ yếu tập trung ở đoạn đầu tuyến.

- Tình trạng kỹ thuật: Tuyến cơ bản đạt tiêu chuẩn đường cấp V.

+ Đoạn Km0 – Km14, Km17 – Km19 và Km23 – Km44, Km51 - Km61 mặt đường đá dăm láng nhựa.

+ Đoạn Km14-Km17, Km19-Km23, Km44-Km51 và Km61 - Km63+900 mặt đường cấp phối.

- Cầu cống: Trên tuyến có 10 cầu vĩnh cửu được thiết kế theo tải trọng H13-X60 và H30-XB80; có tổng số 201 cống các loại; 18 ngầm tràn; cầu cống ở đoạn đầu tuyến (Km0-Km25+400) đảm bảo phương tiện cơ giới qua lại an toàn; đoạn còn lại chất lượng cống và ngầm tràn thấp, rất khó khăn cho các phương tiện giao thông qua lại. Một số cầu đang được thi công.

- Khả năng thông xe: Tuyến thông xe ở mức độ trung bình, một số đoạn rất khó khăn do còn một số ngầm chưa được xây dựng nên có lúc bị gián đoạn vào mùa mưa.


(8). Đường tỉnh 294

Đường tỉnh 294 đi theo hướng Tây, bắt đầu từ Sỏi (điểm giao với ĐT292 tại Km12+800) đi chung với ĐT398 một đoạn tại thị trấn Nhã Nam (200m) rồi chạy đến cầu Ka (thuộc địa phận tỉnh Thái Nguyên – tuyến đường này sẽ gặp QL37 tại Km96); toàn tuyến dài 15 km, đi qua địa phận các xã Tân Sỏi, thị trấn Bố Hạ của huyện Yên Thế và các xã Tân Trung, Nhã Nam, Quang Tiến, Đại Hoá, Phúc Sơn của huyện Tân Yên. Tuyến có giao cắt với các đường tỉnh ĐT292, ĐT398, ĐT297.

- Địa hình: Tuyến đi qua khu vực đồng bằng, trung du, hai bên đường có trồng lúa và hoa màu; dân cư tập trung rải rác hai bên đường, tại các trung tâm thị trấn tuyến đi qua (Tân Sỏi, Nhã Nam) dân cư tập trung đông đúc hơn.

- Tình trạng kỹ thuật: Tuyến gần đạt tiêu chuẩn đường cấp V, mặt đường đá dăm nhựa, chất lượng đường trung bình.

- Cầu cống: Toàn tuyến có 6 cầu đó được xây dựng vĩnh cửu.

- Khả năng thông qua: Tuyến đường thông xe quanh năm; lưu lượng xe trung bình khoảng trên 470 xe qđ/ ngày đêm.


(9). Đường tỉnh 297

Đường tỉnh 297 xuất phát từ Lữ Vân (điểm giao với ĐT294 tại Km14+300) đi về hướng Nam, đến Dĩnh (điểm giao với ĐT295 tại Km49+300). Toàn tuyến dài 8km, đi qua địa phận các xã Phúc Sơn, Lam Cốt, Việt Ngọc của huyện Tân Yên và xã Hoàng Thanh của huyện Hiệp Hoà.

- Địa hình: Tuyến chạy trong vùng đồng bằng, hai bên trồng lúa và hoa màu, nhiều đoạn hai bên đường dân cư tập trung đông đúc.

- Tình trạng kỹ thuật: Tuyến gần đạt tiêu chuẩn đường cấp V, mặt đường cấp phối, chất lượng đường xấu và trung bình, tuy nhiên vào mùa mưa, đường lầy lội rất khó khăn cho việc lưu thông.

- Cầu cống: Trên tuyến có 22 cống các loại, 2 cầu đều đạt theo tải trọng thiết kế H13-X60, chất lượng cầu cống nói chung ở mức trung bình.

- Khả năng thông qua: Tuyến đường đảm bảo thông xe quanh năm, tuy mùa mưa đi lại khó khăn hơn.


(10). Đường tỉnh 288

Đường tỉnh 288 có dạng vòng cung, bắt đầu từ thị trấn Thắng (ngã 6 – trung tâm huyện Hiệp Hoà) đi vòng qua các xã Đức Thắng, Thái Sơn, Hoàng Vân và kết thúc tại địa phận xã Hoàng An (điểm giao với QL37 tại Km90); toàn tuyến dài 9km.

- Địa hình: Toàn tuyến đi qua vùng đồng bằng, hai bên trồng lúa và hoa màu; dân cư tập trung đông đúc hai bên đường, đặc biệt là đoạn đầu tuyến.

- Tình trạng kỹ thuật: Tuyến đường gần đạt tiêu chuẩn đường cấp V, mặt đường đá dăm láng nhựa, chất lượng trung bình.

- Cầu cống: Trên tuyến có 1 cầu và 24 cống các loại; cầu có tải trọng H13-X60, đảm bảo phương tiện qua lại an toàn.

- Năng lực thông qua: Tuyến đường thông xe quanh năm.


(11). Đường tỉnh 296

Đường tỉnh 296 bắt đầu từ ngã 6 thị trấn Thắng (trung tâm của huyện Hiệp Hoà) đến cầu Vát (điểm giáp ranh giữa tỉnh Bắc Giang và huyện Sóc Sơn - TP Hà Nội); toàn tuyến dài 9,5 km, đi qua địa phận các xã Thương Thắng, Hùng Sơn, Đại Thành, Hợp Thịnh.

- Địa hình: Toàn tuyến đi qua địa hình đồng bằng, hai bên đều là ruộng lúa và hoa màu, tuyến nằm hoàn toàn trong huyện Hiệp Hoà, dân cư hai bên đường thưa thớt, đoạn đầu và đoạn cuối tuyến dân cư tập trung đông hơn.

- Tình trạng kỹ thuật: Tuyến gần đạt tiêu chuẩn đường cấp V, mặt đường đá dăm láng nhựa.

- Cầu cống: Trên tuyến có tổng số 4 cầu, 23 cống các loại; các cầu đều là cầu bê tông cốt thép, 3 cầu có tải trọng H13-X60 và 1 cầu có tải trọng H30-XB80, đảm bảo cho xe qua lại an toàn.

- Khả năng thông qua: Tuyến thông xe quanh năm, lưu lượng xe thông qua khoảng trên 900 xcqđ/ngày đêm.


(12). Đường tỉnh 290

Đường tỉnh 290 bắt đầu Từ Kép Hạ (điểm giao với QL31 tại Km45) đến Cống Lầu điểm giao với QL279 tại Cống Lầu. Toàn tuyến dài 15km, đi qua địa phận các xã Hồng Giang và Biên Sơn (huyện Lục Ngạn). Tuyến đường giao với các quốc lộ 31 và 279.

- Địa hình: Đoạn đầu tuyến là vùng đồng bằng, sau đó tuyến đi vào vùng đồi núi cao; hai bên đường dân cư thưa thớt.

- Tình trạng kỹ thuật: Tuyến đường đạt tiêu chuẩn đường cấp V, kết cấu mặt đường đá dăm láng nhựa.

Cầu cống: Trên tuyến có một cầu bê tông cốt thép vĩnh cửu H30-XB80 và 34 cống các loại đảm bảo cho các phương tiện qua lại an toàn.

Năng lực thông qua: Tuyến đường đảm bảo thông xe quanh năm; lưu lượng trung bình ở đoạn đầu tuyến tương đối cao.


(13). Đường tỉnh 299

Đường tỉnh 299 xuất phát từ Thái Đào (Km5/QL31) chạy cắt qua sông Thương (tại cầu Bến Đám) đến thị trấn Neo (trung tâm huyện Yên Dũng) gặp ĐT398 tại Km9+500. Toàn tuyến có chiều dài 12,08 km, đi qua địa phận hai huyện Lạng Giang và Yên Dũng. Tuyến đường có điểm nối và giao cắt với các quốc lộ, đường tỉnh: QL31, ĐT299B , ĐT398 .

- Địa hình: Tuyến đi qua khu vực đồng bằng và đồi núi thấp (đoạn qua cầu Bến Đám, gần thị trấn Neo), dân cư hai bên đường chủ yếu tập trung ở đoạn giữa tuyến (ngay gần cầu Bến Đám) và cuối tuyến – gần thị trấn Neo.

- Tình trạng kỹ thuật: Tuyến gần đạt tiêu chuẩn cấp V, mặt đường đá dăm láng nhựa.

- Cầu cống: Trên tuyến có cầu Bến Đám theo tiêu chuẩn cầu BTCT dự ứng lực H30-XB80, đảm bảo cho các phương tiện cơ giới qua lại an toàn.

- Khả năng thông qua: Tuyến thông xe quanh năm; lưu lượng xe gần 300 xcqđ/ngày đêm


(14). Đường tỉnh 299B

Đường tỉnh 299B xuất phát từ Tân An (điểm giao với ĐT299 tại Km4+100), đi xuống phía Nam qua các xã Tân An, Quỳnh Sơn, Lũng Sơn, Trí Yên và kết thúc gần Chùa La (thuộc xã Trí Yên); toàn tuyến dài 8,4 km.

- Địa hình: Tuyến đi qua vùng đồng bằng trũng thấp, hai bên trồng lúa và hoa màu; dân cư hai bên đường thưa thớt, chủ yếu tập trung ở một vài khu vực nhất định.

- Tình trạng kỹ thuật: Tuyến gần đạt tiêu chuẩn đường cấp V, mặt đường bê tông xi măng.

- Cầu cống: Toàn tuyến có 45 cống các loại, đảm bảo cho các phương tiện giao thông qua lại an toàn.

- Khả năng thông qua: Tuyến đường đảm bảo thông xe quanh năm.


(15). Đường tỉnh 291

Đường tỉnh 291 xuất phát từ Yên Định (điểm giao với QL31 tại Km70+200) đi về hướng Nam, đến xã Thanh Sơn (giao với ĐT293), tiếp nối đến nhà máy nhiệt điện Sơn Động. Toàn tuyến dài 25 km, đi qua địa phận các xã Yên Định, Tuấn Đạo, Thanh Sơn.

- Địa hình: Tuyến đường đi qua vùng đồi núi, có nhiều đoạn đi qua khu vực núi cao, dân cư hai bên đường thưa thớt.

- Tình trạng kỹ thuật: Toàn tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp V.

+ Đoạn từ Km0 - Km16+400, kết cấu mặt đường đá dăm láng nhựa, chất lượng đường kém.

+ Đoạn từ Km16+400 – Km25+00, kết cấu mặt đường bê tông nhựa mới được nâng cấp năm 2008.

- Cầu cống: Trên tuyến có 6 ngầm tràn trong đó có 1 ngầm (ngầm Chè/ Km2+100) chất lượng xấu và thường bị gián đoạn giao thông vào mùa mưa còn lại 5 ngầm chất lượng trung bình; có 3 cầu mới được xây dựng BTCT vĩnh cửu có tải trọng thiết kế H30-XB80, và 76 cống các loại, chất lượng trung bình.

- Khả năng thông xe: Tuyến thông xe quanh năm, trừ một số thời điểm vào mùa mưa bị gián đoạn tại vị trí ngầm tràn.


(16). Đường tỉnh 289

Đường tỉnh 289 bắt đầu từ thị trấn Chũ (điểm giao với QL31 tại Km40 - là trung tâm của huyện Lục Ngạn) đi ngược lên phía Bắc qua các xã Trù Hựu, Kiên Thành, Kiên Lao và kết thúc tại hồ Khuôn Thần; toàn tuyến dài 9,7 km.

- Địa hình: Tuyến đường đi qua vùng đồng bằng và đồi núi thấp, dân cư hai bên đường tập trung thưa thớt; đoạn đầu tuyến dân cư tập trung đông đúc hơn.

- Tình trạng kỹ thuật: Tuyến gần đạt tiêu chuẩn đường cấp V, mặt đường đá dăm láng nhựa.

- Cầu cống: Trên tuyến có 1 cầu vĩnh cửu, tải trọng thiết kế H30-XB80; 34 cống các loại, đảm bảo cho phương tiện cơ giới qua lại an toàn.

- Khả năng thông qua: Tuyến đường đảm bảo thông xe quanh năm.


(17). Đường tỉnh 248

Đường tỉnh 248 bắt đầu từ Phong Minh (điểm giao với QL279 tại Km80+200) đi theo hướng Đông đến Xa Lý giáp ranh với tỉnh Lạng Sơn (phía Lạng Sơn tiếp tục nối với ĐT248 rồi kéo dài gặp QL4B); toàn tuyến dài 26 km, đi qua địa phận các xã Phong Vân, Phong Minh và Xa Lý đều thuộc huyện Lục Ngạn.

- Địa hình: Tuyến đường đi qua vùng núi cao, dân cư hai bên đường thưa thớt, chủ yếu tập trung tại những trung tâm xã mà tuyến đi qua.

- Tình trạng kỹ thuật: Tuyến đạt tiêu chuẩn đường cấp VI, mặt đường đá dăm láng nhựa mới được nâng cấp năm 2008-2009.

- Cầu cống: Trên tuyến có 118 cống các loại; 18 ngầm tràn được xây dựng bằng bê tông, các phương tiện giao thông lưu thông bình thường.

- Khả năng thông qua: Toàn tuyến đã thông đường còn lại chỉ bị gián đoạn cục bộ trong lúc có mưa lớn do nước tràn qua ngầm.


(18). Đường tỉnh 242

Đường tỉnh 242 bắt đầu từ thị trấn Bố Hạ (điểm giao với ĐT292 tại Km9+600) đi ngược lên hướng Bắc đến Đèo Cà giáp ranh với tỉnh Lạng Sơn (phía Lạng Sơn tiếp tục nối với ĐT242 chạy về Hữu Lũng gặp QL1A; và nối với ĐT244 chạy về thị trấn Đình Cả gặp QL1B); toàn tuyến dài 6 km, đi qua địa phận thị trấn Bố Hạ, các xã Hương Vỹ, Đồng Hưu.

- Địa hình: tuyến đi qua vùng trung du, đồi núi thấp, dân cư tập trung đông đúc hai bên đường, đặc biệt là tại các khu vực thị trấn, thị tứ.

- Tình trạng kỹ thuật: Tuyến đường được đầu tư nâng cấp thành đường cấp V năm 2009, mặt đường bê tông nhựa, chất lượng đường tốt.

- Cầu cống: Toàn tuyến có 7chiếc/52md cống các loại, đảm bảo phương tiện giao thông qua lại an toàn.

- Khả năng thông qua: Tuyến đường đảm bảo thông xe quan năm; lưu lượng xe trung bình.

C. GTNT

Tổng số đường GTNT (tính từ đường huyện trở xuống tới đường thôn, xóm) là 8.921,49 km, trong đó cứng hóa được 3.385,4 km, gồm 464,09 km mặt đường đá dăm nhựa, 2.921,25 km mặt đường bê tông xi măng, 453,17 km mặt đường loại khác và 5.082,97 km mặt đường cấp phối - đất. Tỷ lệ cứng hóa đạt 37,95%.



Đường huyện

Có 67 tuyến đường huyện với tổng chiều dài 694,5 km (tăng 132,16 km so với năm 2005), trong đó đó cứng hóa được 408,83 km (bê tông xi măng 101,08km, đá dăm nhựa 307,75 km), 285,69 km mặt đường cấp phối, đường đất và mặt đường khác; hầu hết mới đạt tiêu chuẩn đường GTNT loại A - B. Về tình trạng đường tính theo tổng chiều dài có khoảng 23,9% là tốt, 21,8% là trung bình, còn lại là đường xấu và rất xấu.

+ Cầu trên đường huyện: có 82 cầu, dài 1.210 m, kết cấu chủ yếu là BTCT, trong đó tình trạng tốt 30 cầu chiếm 37%; trung bình 28 cầu, chiếm 34%; yếu 22 cầu, chiếm 29%.

Đường xã

+ Hệ thống đường xã có tổng chiều dài 2.055,62 km, cứng hóa được 29,1%; các tuyến đường xã trong tỉnh chủ yếu là đường GTNT A và B, với bề rộng nền đường từ 3m đến 4m, mặt đường rộng từ 2m đến 3,5m.

+ Kết cấu mặt đường: mặt đường đá dăm nhựa 140,94 km, chiếm 6,9%; mặt đường bê tông xi măng 457,24 km, chiếm 22,2%; mặt đường đất và cấp phối, gạch là 1.457,44 km, chiếm 70,9%; trong đó mặt đường tốt chiếm 6,8%, mặt đường trung bình chiếm 23,1%, mặt đường xấu chiếm 70,1%.

+ Cầu trên đường xã: có 193 cầu, dài 1.883 m, kết cấu chủ yếu là BTCT, trong đó tình trạng tốt 47 cầu chiếm 24%; trung bình 40 cầu, chiếm 21%; yếu 105 cầu, chiếm 55%.

+ Hiện nay, 100% xã đã có đường ô tô đến trung tâm xã; tuy nhiên còn một số xã, chủ yếu là các xã miền núi, đường đến trung tâm xã còn rất khó khăn vào mùa mưa, thậm chí còn bị gián đoạn giao thông cục bộ do các ngầm bị ngập, như Yên Sơn (Lục Nam), An Lập, Dương Hưu,... (Sơn Động).

Đường thôn xóm

+ Hệ thống đường thôn bản có tổng chiều dài 6171,35 km, chưa vào cấp, bề rộng nền đường từ 2m - 3,5m, mặt đường từ 1,5m - 2,5m; kết cấu mặt đường: mặt đường nhựa là 15,41 km, chiếm 2%, bê tông xi măng 2.362,93 km, chiếm 38,3%; mặt đường đất, cấp phối, gạch xây 3.793,01 km, chiếm 59,7%; trong đó mặt đường tốt chiếm 4,1%, mặt đường trung bình chiếm 25,7%, mặt đường xấu chiếm 70,2%.



Tỷ lệ cứng hóa mặt đường GTNT: km %

- Đường huyện 408,828 12,07

- Đường xã 598,184 17,70

- Đường thôn xóm 2.378,3 70,23



- Toàn mạng lưới 3.385,4 100,00

Bảng I.2.4. Hiện trạng kết cấu mặt đường GTNT

TT

Huyện

Chiều dài (km)

Cứng hóa (%)

Kết cấu mặt đường (%)

BTXM

Đá nhựa

Cấp phối

Khác

 

Tổng toàn tỉnh

8921

37,9

32,7

5,2

57,0

5,1

1

Huyện Tân Yên

1115

53,7

50,6

3,1

46,3

0,0

2

Huyện Lạng Giang

829

49,8

44,5

5,3

50,2

0,0

3

Huyện Lục Nam

942

29,1

27,7

1,4

70,9

0,0

4

Huyện Yên Dũng

840

56,9

51,5

5,3

43,1

0,0

5

Huyện Yên Thế

733

20,4

14,6

5,8

79,6

0,0

6

Huyện Lục Ngạn

1.929

10,0

5,0

5,0

89,8

0,2

7

Huyện Việt Yên

506

59,0

47,0

12,0

39,4

1,6

8

Huyện Hiệp Hòa

973

56,4

54,5

2,0

43,6

0,0

9

Huyện Sơn Động

657

18,6

14,9

0,0

18,1

67,0

10

TP Bắc Giang

397

83,9

56,6

27,4

16,1

0,0

Nguồn: các huyện, TP, tư vấn

Bảng I.2.5. Tình trạng đường GTNT

TT

Huyện

Tỷ lệ

Đánh giá chất lượng (%)

Tốt

TB

Xấu

Rất xấu

 

Tổng toàn tỉnh

100

6,3

24,8

64,7

4,2

1

Huyện Tân Yên

100

0,0

21,3

78,7

0,0

2

Huyện Lạng Giang

100

5,3

44,5

49,6

0,6

3

Huyện Lục Nam

100

0,0

29,1

70,9

0,0

4

Huyện Yên Dũng

100

1,7

53,2

41,0

4,1

5

Huyện Yên Thế

100

1,0

12,3

86,8

0,0

6

Huyện Lục Ngạn

100

3,0

6,7

88,3

2,0

7

Huyện Việt Yên

100

3,6

54,8

40,0

1,6

8

Huyện Hiệp Hòa

100

27,2

35,4

35,4

2,0

9

Huyện Sơn Động

100

12,7

1,3

84,5

1,5

10

TP Bắc Giang

100

77,7

9,0

9,0

4,3

Nguồn: các huyện, TP, tư vấn

Bảng I.2.6. Tình trạng đường GTNT theo cấp quản lý

TT

Loại đường

Chiều dài (km)

Tỷ lệ cứng hóa (%)

Đánh giá chất lượng (%)

Tốt

TB

Xấu

Rất xấu

 

Tổng

8.921,49

37,9

6,3

24,8

64,7

4,2

1

Đường huyện

694,52

58,9

23,8

22,0

45,9

8,4

2

Đường xã

2.055,62

29,1

6,8

23,1

69,4

0,7

3

Đường thôn xóm

6.171,35

38,5

4,1

25,7

65,7

4,5

Nguồn: các huyện, TP, tư vấn

Biểu đồ I.2.3. Cơ cấu mặt đường trên đường huyện, đường xã, thôn xóm







Biểu đồ I.2.4. Chiều dài đường huyện theo các huyện





Biều đồ I.2.5. So sánh chiều dài đường huyện và diện tích



D. Đường đô thị

Đường nội đô các thị trấn của 9 huyện và thành phố Bắc Giang có tổng chiều dài 281,7 km, đã được cứng hóa 95%, trong đó có khoảng 90% là mặt đường bê tông nhựa, bê tông xi măng, 5% đá nhựa và 4,34 % cấp phối. Đường đô thị (không tính những đoạn quốc lộ, đường tỉnh đi qua thành phố, thị trấn) gồm những trục đường chính của thành phố, thị trấn và những tuyến đường chính đảm bảo mặt cắt ngang theo tiêu chuẩn đường đô thị, các tuyến phố của thành phố Bắc Giang đã được đặt tên.



Bảng I.2.7. Hiện trạng đường đô thị

TT

Hạng mục

Km

Kết cấu mặt

Đánh giá

BTXM

BTN

Đá nhựa

Cấp phối

Tốt

TB

Xấu

 

Tổng

281,7

151,5

101,5

14,2

14,6

99,3

167,8

14,6

A

Đô thị huyện

185,7

150,2

8,6

12,4

14,6

8,4

162,7

14,6

1

Huyện Tân Yên

8,3

0,6

5,2

0,0

2,5

0,0

5,8

2,5

2

Huyện Lạng Giang

14,0

9,4

0,6

2,0

2,0

0,6

11,4

2,0

3

Huyện Lục Nam

8,7

1,2

0,0

5,8

1,7

0,0

7,0

1,7

4

Huyện Yên Dũng

16,3

12,5

0,0

0,0

3,8

0,0

12,5

3,8

5

Huyện Yên Thế

2,3

2,3

0,0

0,0

0,0

0,0

2,3

0,0

6

Huyện Lục Ngạn

19,0

14,2

1,0

0,0

3,8

1,0

14,2

3,8

7

Huyện Việt Yên

90,0

88,7

1,3

0,0

0,0

6,3

83,7

0,0

8

Huyện Hiệp Hòa

12,2

7,7

0,0

4,6

0,0

0,0

12,2

0,0

9

Huyện Sơn Động

14,8

13,6

0,5

0,0

0,7

0,5

13,6

0,7

B

TP Bắc Giang

96,0

1,3

92,9

1,8

0,0

90,9

5,1

 

Nguồn: Tư vấn khảo sát các huyện, TP

* Ghi chú: số lượng đường đô thị theo thống kế ở bảng trên không bao gồm quốc lộ, đường tỉnh đi qua khu vực TP, thị trấn.

Thành phố Bắc Giang

Giao thông đô thị thành phố Bắc Giang chủ yếu là khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng đường bộ.

Mạng lưới đường trục chính của thành phố hiện nay tương đối hợp lý, được tổ chức theo dạng ô bàn cờ, kết hợp đường vành đai, nối liền các khu chức năng. Khoảng cách giữa các trục chính từ 800m - 1000m, giữa các đường khu vực từ 300m - 600m. Mặt đường đều được rải bê tông nhựa, các tuyến đường trục chính được làm mới, nâng cấp, cải tạo đảm bảo cho giao thông thông suốt, có mặt cắt ngang tối thiểu đủ 4 làn xe (15m); đường chính khu vực có mặt cắt ngang đủ cho 2-3 làn xe (rộng 7,0m - 10,5m), phổ biến loại nền đường rộng 9m - 12 m, hè rộng từ 4m - 6m. Tuy nhiên, còn một số trục đường phố khu vực có chất lượng còn kém, chưa thực sự đáp ứng tốt nhu cầu giao thông.

Một số khu dân cư mới như khu dân cư số 1, số 2, số 3 và Cống Ngóc - bến xe,... đang được khẩn trương đầu tư hạ tầng nhằm tạo ra bộ mặt đô thị khang trang, hiện đại, đường trong khu nội thị đều được thiết kế và xây dựng theo đúng tiêu chuẩn quy định. Tỉ lệ đất giao thông hiện tại của thành phố khoảng trên 20% đất xây dựng.

Tuy nhiên, hệ thống giao thông đô thị thành phố Bắc Giang vẫn còn một số hạn chế như chưa có tuyến vành đai hoàn chỉnh, chưa có trục đại lộ lớn; hệ thống bãi đỗ xe tĩnh còn thiếu, công tác quản lý chưa chặt chẽ.

Các thị trấn trung tâm huyện

Giao thông đô thị tại các thị trấn trung tâm huyện còn nhiều hạn chế, các trục chính trong khu vực đô thị đều là các đoạn tuyến quốc lộ, đường tỉnh đi qua, nên lưu lượng giao thông tương đối lớn nhất là dịp lễ, tết, ngày thu mua các sản phẩm nông nghiệp; các trục đường đô thị khác không phải là quốc lộ, đường tỉnh có chất lượng thấp, quy mô nhỏ chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại và phát triển kinh tế của địa phương.

Các thị trấn huyện đều chưa có hệ thống đường vành đai, đường tránh.

Bến bãi: Các trung tâm huyện cũng chưa có những bãi đỗ xe tĩnh theo quy hoạch, chủ yếu các xe đỗ trên dọc đường hoặc tại nhà gây mất an toàn giao thông và mỹ quan đô thị.




Каталог: sites -> default -> files
files -> BÁo cáo quy hoạch vùng sản xuất vải an toàn tỉnh bắc giang đẾn năM 2020 (Thuộc dự án nâng cao chất lượng, an toàn sản phẩm nông nghiệp và phát triển chương trình khí sinh học ) Cơ quan chủ trì
files -> Mẫu tkn1 CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc ĐĂng ký thất nghiệP
files -> BỘ TÀi chính —— Số: 25/2015/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
files -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc TỜ khai của ngưỜi hưỞng trợ CẤP
files -> BỘ giáo dục và ĐÀo tạO –––– Số: 40
files -> BỘ y tế CỘng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
files -> Mẫu số 1: Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2003/tt-blđtbxh ngày 22 tháng 9 năm 2003 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Tên đơn vị Số V/v Đăng ký nội quy lao động CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
files -> CỦa bộ XÂy dựng số 04/2008/QĐ-bxd ngàY 03 tháng 4 NĂM 2008 VỀ việc ban hành “quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựNG”

tải về 2.31 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   ...   12




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương