PHẦn mở ĐẦu I. SỰ CẦn thiết phải xây dựng quy hoạCH


Định hướng thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiêp



tải về 2.2 Mb.
trang20/22
Chuyển đổi dữ liệu19.07.2016
Kích2.2 Mb.
#2019
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22

3.2. Định hướng thu hút đầu tư vào các khu, cụm công nghiêp

  • Bố trí dự án theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng lĩnh vực ngành nghề đã định hướng cho từng khu công nghiệp. Việc bố trí dự án phải tiết kiệm đất, ưu tiên cho những dự án ngành công nghiệp mũi nhọn, công nghệ kỹ thuật cao.

  • Tùy theo từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội của địa phương, Tỉnh sẽ xác lập danh mục các dự án ưu tiên gọi vốn đầu tư. Các công ty phát triển hạ tầng, tùy theo điều kiện qui mô, vị trí, điều kiện hạ tầng, phải lập danh mục dự án ưu tiên đầu tư vào khu, cụm công nghiệp theo hướng hạn chế đầu tư các dự án có công nghệ gây ô nhiễm; nhỏ, lẻ, có công nghệ lạc hậu; sử dụng quá nhiều lao động phổ thông; sử dụng đất kém hiệu quả. Tăng tỷ trọng đầu tư vào các ngành công nghiệp mũi nhọn và giảm dần tỷ trọng đầu tư vào các ngành sử dụng nhiều lao động. Thu hút những dự án công nghiệp hỗ trợ để phát triển nhanh các ngành công nghiệp mũi nhọn và các ngành công nghiệp chủ lực khác.

3.3. Danh mục các dự án khu, cụm công nghiệp

3.3.1. Khu công nghiệp

  1. Giai đoạn 2012 – 2015

  • Tập trung vận động thu hút đầu tư để lấp đầy 30 khu công nghiệp đã thành lập, cụ thể như sau:

    S
    T
    T


    KCN

    Hiện trạng đến năm 2010

    Diện tích
    QH
    (ha)


    Diện tích dùng cho thuê
    (ha)


    Diện tích
    đã cho thuê


    (ha)

    (%)

    I

    KCN Chính phủ đã duyệt

    9.573,77

    6.239

    3.918

    62,8

    1

    Biên Hoà I

    335

    248,48

    248,48

    100,0

    2

    Biên Hoà II

    365

    261

    261

    100,0

    3

    Amata (gđ 1& 2 )

    494

    383,25

    301,34

    78,6

    4

    Loteco

    100

    71,58

    71,58

    100,0

    5

    Agtex Long Binh

    43

    27,62

     

     

    6

    Gò Dầu

    184

    136,7

    134,9

    98,7

    7

    Tam Phước

    323

    214,74

    214,74

    100,0

    8

    Long Thành

    488

    357,06

    260,65

    73,0

    9

    An phước

    130

    91

    0.00

     

    10

    Lộc An - Bình Sơn

    498

     

     

     

    11

    Long Đức

    283

    198

     

     

    12

    Nhơn Trạch I

    430

    311,25

    293,07

    94,2

    13

    Nhơn Trạch II

    347

    257,24

    257,24

    100,0

    14

    Nhơn Trạch II - Nhơn Phú

    183

    108,01

     

     

    15

    Nhơn Trạch II - Lộc Khang

    70

    42,54

    27,22

    64,0

    16

    Nhơn Trạch III ( gđ1)

    337

    233,85

    233,85

    100,0




    Nhơn Trạch III ( gđ2)

    351

    227,55

    84,18

    37,0

    17

    Dệt may NT

    184

    121

    85,91

    71,0

    18

    Nhơn Trạch V

    302

    205

    159,9

    78,0

    19

    Nhơn Trạch VI

    315

    201

     

     

    20

    Ông Kèo

    823

    571,43

    440

    77,0

    21

    Sông Mây (gđ1)

    250

    158,1

    135,5

    85,7

    21

    Sông Mây (gđ2)

    224

    158,1

    135,5

    85,7

    22

    Hố Nai (gđ1)

    226

    151,17

    139,36

    92,2




    Hố Nai (gđ2)

    271

    149,96

     

    -

    23

    Bàu Xéo

    500

    328,08

    308,39

    94,0

    24

    Giang Điền

    529

    370

     

    -

    25

    Định Quán 

    54

    37,8

    37,8

    100,0

    26

    Xuân Lộc

    109

    63,88

    29,43

    46,1

    27

    Thạnh Phú

    177

    122,19

    58,15

    47,6

    28

    Tân Phú

    54

    34,98

     

    -

    29

    Long Khánh

    264

    204

     

    -

    30

    Dầu Giây

    331

    192,47

     

    -

  • Điều chỉnh, mở rộng diện tích 6 khu công nghiệp theo Công văn số 964/TTg-KTN ngày 17/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ, gồm:

STT

Danh mục

Diện tích
điều chỉnh, mở rộng


1

KCN Amata - thành phố Biên Hòa,

mở rộng 180 ha

2

KCN An phước – huyện Long Thành

điều chỉnh tăng 71 ha

3

KCN Long Đức – huyện Long Thành

điều chỉnh tăng 130 ha

4

KCN Định Quán – huyện Định Quán

triển khai gđ 2 với diện tích 107 ha

5

KCN Xuân Lộc – huyện Xuân Lộc

mở rộng 200 ha

6

KCN Tân Phú – huyện Tân Phú

điều chỉnh tăng 76 ha

 

Tổng

Điểu chỉnh, mở rộng 764 ha



  1. Giai đoạn 2015-2020

  • Chuyển đổi công năng “Khu công nghiệp Biên Hòa I” thành “Khu đô thị, thương mại và dịch vụ” theo chủ trương của Thủ tướng Chính phủ, tiếp tục vận động thu hút đầu tư để lấp đầy 29 khu công nghiệp đã thành lập, với tổng diện tích 029 KCN là 9.238,77 ha.

  • Hoàn thành xây dựng và đưa vào hoạt động 04 khu công nghiệp bổ sung mới như sau:

STT

Khu công nghiệp

Vị trí

Diện tích
Quy hoạch
(ha)





Các KCN bổ sung mới giai đoạn 2015-2020 (Công văn số 964/TTg-KTN ngày 17/6/2009)

970

1

KCN Phước Bình

Xã Phước Bình - Long Thành

190

2

KCN Gia Kiệm

Xã Gia Kiệm -Thống Nhất

330

3

KCN Cẩm Mỹ

Xã Thừa Đức -Cẩm Mỹ

300

4

KCN Suối Tre

Xã Suối Tre và Bảo Vinh - Long Khánh

150



  • Hoàn thành xây dựng và đưa vào hoạt động các khu công nghiệp chuyên ngành đặc thù, gồm:

STT

Khu công nghiệp

Vị trí

Diện tích
Quy hoạch
(ha)





Các KCN chuyên ngành đặc thù

879

1

KCN công nghệ cao Long Thành

Huyện Long Thành

420

2

Khu công nghiệp chế biến NSTP (nằm trong khu liên hợp công nông nghiệp Dofico)

Huyện Thống Nhất

250

3

KCN công nghệ cao chuyên ngành sinh học

Huyện Cẩm Mỹ

209



  1. Khu công nghệ cao Long Thành

    • Mục tiêu dự án: tạo ra môi trường thuận lợi thu hút đầu tư lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ cao; tập hợp lực lượng trí thức, chuyên gia trong và ngoài nước để nghiên cứu, sáng tạo và chuyển giao công nghệ trực tiếp cho sản xuất, ươm tạo các doanh nghiệp công nghệ cao mới và thu hút đầu tư dịch vụ hỗ trợ phát triển công nghệ cao và chuyển giao công nghệ vào các ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh Đồng Nai và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

    • Hình thức đầu tư: các hình thức của Luật Doanh nghiệp.

    • Quy mô dự án: 420 ha.

    • Địa điểm: huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

  2. Khu công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm (nằm trong Khu liên hợp công nông nghiệp Dofico)

    • Mục tiêu dự án: mời gọi đầu tư các dự án thành phần vào khu liên hợp gồm các dự án nghiên cứu, sản xuất, dịch vụ nông nghiệp gắn với công nghiệp chế biến và tiêu thụ, đảm bảo an toàn thực phẩm, thúc đẩy phát triển nông nghiệp và nâng cao hiệu quả, giá trị gia tăng cho sản phẩm nông nghiệp.

    • Hình thức đầu tư: các hình thức của Luật Doanh nghiệp.

    • Quy mô dự án: Khu công nghiệp chế biến nông sản thực phẩm có diện tích 205 ha, nằm trong Khu liên hợp công nông nghiệp Dofico 2.187 ha.

    • Địa điểm: xã lộ 25, huyện Thống Nhất và xã Xuân Thành, Xuân Tâm, Xuân Hưng, Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.

    • Đơn vị liên hệ: Tổng Công ty Công nghiệp Thực phẩm Đồng Nai – Dofico.

(3) Khu công nghệ cao chuyên ngành công nghệ sinh học (Cẩm Mỹ);

    • Mục tiêu dự án: mời gọi đầu tư các dự án thành phần vào khu công nghệ cao công nghệ sinh học như các dự án sản xuất lĩnh vực công nghệ sinh học như sản xuất chế phẩm vi sinh, sản xuất chế biến nông sản thực phẩm, sản xuất các hoạt chất thiên nhiên, sản xuất phân vi sinh và các chế phẩm sau nông nghiệp, các dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao,...

    • Hình thức đầu tư: các hình thức của Luật Doanh nghiệp.

    • Quy mô dự án: 209 ha.

    • Địa điểm: xã Xuân Đường, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.

    • Đơn vị liên hệ: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Đồng Nai.

3.3.2. Cụm Công nghiệp:

a) Giai đoạn 2012-2015

  • Tập trung vận động thu hút đầu tư để lấp đầy 02 cụm công nghiệp đã hoàn chỉnh hạ tầng, với tổng diện tích quy hoạch là 104,48 ha. Chi tiết theo bảng sau:

S
T
T


Tên cụm CN

Vị trí

Diện tích QH

(ha)

Ghi chú

1

Cụm CN Gốm Tân Hạnh

Tp Biên Hòa

54,48

Đã đầu tư xong hạ tầng từ vốn ngân sách để di dời các cơ sở gốm

2

CCN VLXD Hố Nai 3

Huyện Trảng Bom

50

Đã đầu tư xong hạ tầng từ vốn ngân sách phục vụ di dời lò gạch

 

TỔNG




104,48







  • Triển khai xây dựng hạ tầng 18 cụm công nghiệp, với tổng diện tích là 1.120,31 ha. Chi tiết theo bảng sau:

Stt

Tên cụm CN

Vị trí

Diện tích
Quy hoạch
(ha)


 

CCN quy hoạch đến năm 2015

 

1.120,31

1

Cụm CN Dốc 47

TP Biên Hòa

97,65

2

Cụm CN Tam Phước 1

"

57,00

3

CCN Thiện Tân -Thạnh Phú

Huyện Vĩnh Cửu

96,60

4

Cụm CN Thiện Tân

"

50,00

5

Cụm CN Tân An

"

50,00

6

Cụm CN VLXD Tân An

"

50,00

7

Cụm CN Long Phước 1

Huyện Long Thành

108,00

8

Cụm CN Long Phước 2

"

34,80

9

Cụm CN Tam An

"

59,90

10

CCN Phú Thạnh - Vĩnh Thanh

Huyện Nhơn Trạch

94,00

11

Cụm CN Thanh Bình

Huyện Trảng Bom

48,75

12

CCN A – Hố Nai 3

"

46,58

13

Cụm CN Hưng Lộc

Huyện Thống Nhất

41,86

14

Cụm CN Quang Trung

"

79,87

15

Cụm CN Gia Kiệm

"

75,00

16

Cụm CN Long Giao

Huyện Cẩm Mỹ

57,30

17

Cụm CN Phú Cường

Huyện Định Quán

43,00

18

Cụm CN Phú Thanh

Huyện Tân Phú

30,00

b) Giai đoạn 2015-2020

Triển khai xây dựng hạ tầng 17 cụm công nghiệp, với tổng diện tích 842,6 ha. Chi tiết theo bảng sau:



Stt

Tên cụm CN

Vị trí

Diện tích
Quy hoạch
(ha)


 

CCN quy hoạch giai đoạn 2015-2020

 

842,6

1

Cụm CN Trị An

Huyện Vĩnh Cửu

48,8

2

Cụm CN Vĩnh An

"

50

3

Cụm CN Vĩnh Tân

"

54,8

4

Cụm CN Bình Sơn

Huyện Long Thành

57

5

Dự kiến QH cụm CN Bình An

"

50

6

Cụm CN VLXD Phước Bình

"

75

7

Cụm CN Hưng Thịnh

Huyện Trảng Bom

35

8

Cụm CN An Viễn

"

50

9

Cụm CN Sông Thao

"

50

10

Cụm CN Socklu

Huyện Thống Nhất

75

11

Cụm CN Gia Tân 1 và 2

"

75

12

Cụm CN Xuân Hưng

Huyện Xuân Lộc

19

13

Cụm CN Suối Cát

"

20

14

Cụm CN Sông Ray

Huyện Cẩm Mỹ

50

15

Cụm CN Cọ Dầu 2

"

50

16

Cụm CN Phú Vinh

Huyện Định Quán

33

17

Cụm CN Phú Túc

"

50

Каталог: Dost VanBan
Dost VanBan -> MỞ ĐẦu I. SỰ CẦn thiết quy hoạCH
Dost VanBan -> §Þnh h­íng chiÕn l­îc ph¸t triÓn c¸c s¶n phÈm c ng nghiÖp chñ lùc tØnh §ång Nai giai ®o¹n 2005 2015
Dost VanBan -> BÁo cáo kết quả thực hiệN ĐỀ TÀi khoa họC
Dost VanBan -> Tæng quan vÒ héi nhËp kinh tÕ khu vùc vµ quèc tÕ
Dost VanBan -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam sở NỘi vụ
Dost VanBan -> Ủy ban thưỜng vụ quốc hộI
Dost VanBan -> Ubnd tỉnh đỒng nai sở NỘi vụ Số: 1365 /snv-tt cộng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam
Dost VanBan -> Stt đơn vị, địa phương
Dost VanBan -> CHỈ thị SỐ 15-ct/tw của bộ chính trị về việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 bch ương Đảng (khóa XI)
Dost VanBan -> BỘ TÀi chính số: 167/2012/tt-btc cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam

tải về 2.2 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   ...   14   15   16   17   18   19   20   21   22




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương