Nguồn: Tổng hợp số liệu thống kê
Quy mô vốn trên 01 lao động của ngành là 340 triệu đồng/người, cao hơn so với trung bình của ngành công nghiệp; trong đó khu vực đầu tư nước ngoài có mức vốn bình quân cao nhất là 562 triệu đồng/người và khu vực ngoài quốc doanh thấp nhất 562 triệu đồng/người.
-
Hiệu quả đầu tư
Ngành công nghiệp KT&SXVLXD có hiệu quả tương đối khá, bình quân lợi nhuận/vốn toàn ngành đạt 5,9%, bằng với bình quân chung toàn ngành công nghiệp (5,96%), cụ thể:
- Về giá trị gia tăng (VA)/Giá trị sản xuất công nghiệp (GO): Tỷ lệ VA/GO (theo giá hiện hành) của ngành công nghiệp KT&SXVLXD năm 2009 đạt 32,33%, cao hơn bình quân chung của công nghiệp toàn Tỉnh (26,06%).
- Về giá trị gia tăng (VA)/lao động: GTGT(VA)/lao động đạt 125,3 triệu đồng/lao động, bằng với mức chung toàn ngành công nghiệp (125,7 triệu đồng/lao động). Trong các thành phần kinh tế, công nghiệp đầu tư nước ngoài là khu vực có năng suất lao động thấp.
- Về lợi nhuận/vốn (LN/Vốn): hiệu quả sản xuất kinh doanh của ngành công nghiệp KT&SXVLXD tương đối khá, LN/Vốn (lợi nhuận/vốn) đạt 5,9%, xấp xỉ bằng với 5,96% của toàn ngành công nghiệp tỉnh Đồng Nai, trong đó các doanh nghiệp ngoài quốc doanh có tỷ suất lợi nhuận/vốn thấp nhất.
- Về quy mô vốn đầu tư/lao động (Vốn/LĐ) của ngành công nghiệp KT&SXVLXD đạt 339,8 triệu đồng/1 lao động, cao hơn so với bình quân chung của toàn ngành công nghiệp toàn Tỉnh (toàn tỉnh 304,73 triệu đồng).
-
Thị trường
Doanh thu của ngành công nghiệp khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng năm 2010 ước đạt 5.268 tỷ đồng, chiếm 2% so doanh thu toàn ngành công nghiệp. Sản phẩm sản xuất chủ yếu của ngành, gồm: đá, gạch men, sứ gia dụng,… Tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2001-2010 là 11,7%/năm, trong đó: giai đoạn 2001-2005 tăng 21,9%, giai đoạn 2006-2010 tăng 2,3%/năm. Trong đó, doanh thu thị trường nội địa có xu hướng giảm dần từ 90% năm 2000 xuống 79,2% năm 2010, cơ cấu thị trường xuất khẩu tăng từ 10% năm 2000 lên 20,8% năm 2010.
Kim ngạch xuất khẩu năm 2010 đạt 56 triệu USD, tốc độ tăng trưởng bình quân kim ngạch xuất khẩu giai đoạn 2001-2010 là 16,3%/năm, chỉ chiếm 1% tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu công nghiệp toàn ngành công nghiệp. Sản phẩm xuất khẩu chủ yếu gạch men.
-
Nguồn nhân lực
Lao động làm việc trong ngành KT&SXVLXD trên địa bàn tỉnh năm 2000 là 13.279 người, năm 2010 ước khoảng 24.867 người, chiếm 4,8% tổng số lao động toàn ngành công nghiệp của tỉnh.
Danh mục
|
Năm 2000
|
Năm 2005
|
Năm 2010
|
Tăng BQ (%)
|
LĐ
(người)
|
CC
(%)
|
LĐ
(người)
|
CC
(%)
|
LĐ
(người)
|
CC
(%)
|
2001-
2005
|
2006-
2010
|
2001-
2010
|
CN toàn tỉnh
|
149.247
|
|
316.546
|
|
520.159
|
|
16,2
|
10,4
|
13,3
|
KT&SXVLXD
|
13.279
|
8,9
|
20.394
|
6,4
|
24.867
|
4,8
|
9,0
|
4,0
|
6,5
|
Nguồn: Tổng hợp từ số liệu Cục Thống kê và Sở Công Thương
Tốc độ tăng bình quân giai đoạn giai đoạn 2001-2010 là 6,5%/năm, thấp hơn bình quân chung toàn ngành công nghiệp (13,3%/năm); trong đó giai đoạn 2001 – 2005 là 9%; giai đoạn 2006 – 2010 tăng 4%/năm.
Năm 2000 chiếm 8,9% trong tổng cơ cấu lao động của công nghiệp toàn tỉnh, đến năm 2010 giảm tỷ trọng xuống còn 4,8%.
II.2.8. Ngành công nghiệp giấy, sản phẩm từ giấy
-
Quy mô và năng lực sản xuất
-
Giá trị sản xuất công nghiệp
Số lượng cơ sở của ngành ước năm 2010 là 218 cơ sở, tăng 163 cơ sở so với năm 2000, chủ yếu là khu vực ngoài quốc doanh và khu vực đầu tư nước ngoài. Số lượng doanh nghiệp đầu tư nước ngoài là 21 doanh nghiệp, có giá trị sản xuất công nghiệp chiếm 30,5%.
Cơ sở sản xuất
(cơ sở)
|
Năm
|
Tăng (+)/Giảm (-)
|
2000
|
2005
|
2010
|
2001-
2005
|
2006-
2010
|
2001-
2010
|
Ngành CN tỉnh
|
7.604
|
10.122
|
13.214
|
2.518
|
3.092
|
5.610
|
CN Giấy
|
55
|
175
|
218
|
120
|
43
|
163
|
Quốc doanh
|
5
|
5
|
3
|
0
|
-2
|
-2
|
NQD
|
49
|
157
|
194
|
108
|
37
|
145
|
ĐTNN
|
1
|
13
|
21
|
12
|
8
|
20
|
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Cục Thống Kê & Sở Công Thương.
Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2001-2010 là 13,6%/năm, trong đó khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng cao nhất 80,4%/năm, nguyên nhân do giá trị sản xuất công nghiệp năm 2000 thấp, chỉ đạt 2 tỷ đồng. Cụ thể:
GTSXCN
(Tỷ đồng)
|
2000
|
2005
|
2010
|
Tăng BQ (%)
|
Giá
trị
|
CC
(%)
|
Giá
trị
|
CC
(%)
|
Giá
trị
|
CC
(%)
|
2001-2005
|
2006-2010
|
2001-2010
|
Ngành CN tỉnh
|
17.992
|
|
42.534
|
|
102.513
|
|
18,8
|
19,2
|
19,0
|
CN Giấy
|
667
|
3,7
|
1.144
|
2,7
|
2.397
|
2,3
|
11,4
|
15,9
|
13,6
|
- Quốc doanh
|
600
|
90,0
|
750
|
65,6
|
1.230
|
51,3
|
4,6
|
10,4
|
7,4
|
- NQD
|
65
|
9,7
|
157
|
13,7
|
436
|
18,2
|
19,3
|
22,7
|
21,0
|
- ĐTNN
|
2
|
0,3
|
237
|
20,7
|
731
|
30,5
|
159,9
|
25,3
|
80,4
|
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Cục Thống Kê & Sở Công Thương.
Tỷ trọng ngành chiếm tỷ trọng lớn thứ 8 trong 9 ngành công nghiệp chủ yếu trên địa bàn tỉnh. Cơ cấu của ngành giảm từ 3,7% năm 2000 còn 2,3% năm 2010 (tỷ trọng ngành công nghiệp giấy và sản phẩm từ giấy toàn Vùng chiếm 3,9% tổng GTSXCN Vùng). Ngành công nghiệp giấy và sản phẩm từ giấy của Đồng Nai chiếm tỷ trọng 2,1% so ngành này toàn Vùng (TP. HCM 5,8%, Bình Dương 4,1%). Tuy là ngành công nghiệp chiếm tỷ trọng không lớn, nhưng ngành công nghiệp giấy Đồng Nai có vai trò quan trọng trong việc phát triển ngành công nghiệp giấy cả nước.
-
Quy mô vốn
Tổng vốn đầu tư sản xuất kinh doanh ngành công nghiệp giấy và sản phẩm từ giấy luỹ kế đến cuối năm 2010 là 2.399 tỷ đồng, chiếm 1,7% tổng vốn sản xuất kinh doanh ngành công nghiệp toàn tỉnh, trong đó vốn trong nước chiếm 54%, vốn ngoài nước chiếm 46%.
Danh mục
|
Vốn SX_KD
31/12/2009
|
Lao động
|
Vốn/LĐ
(trđ/người)
|
Triệu đồng
|
CC (%)
|
Người
|
CC (%)
|
Toàn ngành CN
|
137.877.752
|
|
452.457
|
|
305
|
CN Giấy
|
2.399.254
|
1,7
|
8.743
|
1,9
|
274
|
- Quốc doanh
|
711.600
|
29,7
|
2543
|
29,1
|
280
|
- Ngoài quốc doanh
|
583.900
|
24,3
|
1820
|
20,8
|
321
|
- Đầu tư nước ngoài
|
1.103.754
|
46,0
|
4380
|
50,1
|
252
|
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Cục Thống Kê & Sở Công Thương.
-
Hiệu quả đầu tư
Ngành công nghiệp giấy và sản phẩm từ giấy có hiệu quả thấp, bình quân lợi nhuận/vốn toàn ngành đạt 4,4%, thấp hơn bình quân chung toàn ngành công nghiệp (5,96%), cụ thể:
- Về giá trị gia tăng (VA)/Giá trị sản xuất công nghiệp (GO): Tỷ lệ VA/GO (theo giá hiện hành) của ngành công nghiệp giấy và sản phẩm từ giấy năm 2009 đạt 20,9%, thấp hơn bình quân chung của công nghiệp toàn Tỉnh (26,06%).
- Về giá trị gia tăng (VA)/lao động: GTGT(VA)/lao động đạt 108,5 triệu đồng/lao động, thấp hơn mức chung toàn ngành công nghiệp (125,7 triệu đồng/lao động). Trong các thành phần kinh tế, công nghiệp ngoài quốc doanh là khu vực có năng suất lao động thấp.
- Về lợi nhuận/vốn (LN/Vốn): hiệu quả sản xuất kinh doanh của ngành công nghiệp giấy và sản phẩm từ giấy thấp, LN/Vốn (lợi nhuận/vốn) đạt 4,4%, thấp hơn 5,96% của toàn ngành công nghiệp tỉnh Đồng Nai, trong đó các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài có tỷ suất lợi nhuận/vốn thấp nhất.
- Về quy mô vốn đầu tư/lao động (Vốn/LĐ): Quy mô vốn đầu tư/lao động của ngành công nghiệp giấy và sản phẩm từ giấy đạt 274,4 triệu đồng/1 lao động, thấp hơn so với bình quân chung của toàn ngành công nghiệp toàn Tỉnh (toàn tỉnh 304,73 triệu đồng).
-
Thị trường
Doanh thu của ngành giấy, sản phẩm từ giấy năm 2010 đạt 5.428 tỷ đồng, chiếm 2,1% so doanh thu toàn ngành công nghiệp. Tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2001-2010 là 17,8%/năm, trong đó giai đoạn 2006-2010 là 13,9%/năm; giai đoạn 2006-2010 là 21,9%/năm. Sản phẩm ngành giấy chủ yếu là các loại như: giấy in báo, giấy viết, bao bì giấy các loại, bột giấy và một số sản phẩm từ giấy như album, giấy bao gói quà… Thị trường tiêu thụ của ngành chủ yếu trong nước, năm 2010 tiêu thụ trong nước chiếm 85,3% doanh thu tiêu thụ, xuất khẩu chiếm 14,7%. Kim ngạch xuất khẩu ngành năm 2010 đạt 30,8 triệu USD, chiếm tỷ trọng không đáng kể so với tổng giá trị kim ngạch xuất khẩu toàn ngành công nghiệp tỉnh, chỉ chiếm 0,7%, tập trung chủ yếu vào thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
-
Lao động
Lao động ngành công nghiệp giấy năm 2000 là 3.603 người, đến năm 2010 là 9.019 người. Tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2001-2010 là 9,6%/năm, cơ cấu lao động chiếm 2,4% năm 2000 giảm còn 1,7% năm 2010.
Nhìn chung ngành giấy hiện nay gặp nhiều khó khăn về môi trường. Sản xuất bột giấy là khâu có ảnh hưởng mạnh nhất tới môi trường. Ngoài ra, trong công nghiệp giấy, các doanh nghiệp vẫn phải sử dụng nhiều hóa chất và chất xúc tác. Do vậy, để ngành giấy phát triển ổn định theo hướng bền vững, cùng với việc đầu tư mở rộng, nâng cao năng lực hiệu quả trong sản xuất, cần chú trọng đầu tư, nghiên cứu áp dụng những công nghệ có khả năng giảm thiểu tối đa và xử lý hiệu quả ô nhiễm môi trường.
II.2.9. Ngành công nghiệp điện – nước
-
Quy mô và năng lực sản xuất
-
Giá trị sản xuất công nghiệp
Số lượng cơ sở của ngành năm 2010 ươc tính là 68 cơ sở, tăng 66 cơ sở so với năm 2000, trong đó khu vực ngoài quốc doanh tăng nhanh. Chi tiết theo biểu sau:
Cơ sở sản xuất
(cơ sở)
|
Năm
|
Tăng (+)/Giảm (-)
|
2000
|
2005
|
2010
|
2001-
2005
|
2006-
2010
|
2001-
2010
|
Ngành CN tỉnh
|
7.604
|
10.122
|
13.214
|
2.518
|
3.092
|
5.610
|
CN Điện, nước
|
2
|
69
|
68
|
67
|
-1
|
66
|
Quốc doanh
|
1
|
2
|
2
|
1
|
0
|
1
|
NQD
|
0
|
66
|
65
|
66
|
-1
|
65
|
ĐTNN
|
1
|
1
|
1
|
0
|
0
|
0
|
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Cục Thống Kê & Sở Công Thương.
Tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2001-2010 là 1,7%/năm, trong đó khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng cao nhất 20,9%/năm.
Đây là ngành chiếm tỷ trọng thấp nhất trong 9 ngành công nghiệp chủ yếu trên địa bàn tỉnh. Cơ cấu của ngành giảm từ 6,3% năm 2000 còn 0,8% năm 2010 (tỷ trọng ngành công nghiệp điện – nước toàn Vùng chiếm 3,2% tổng GTSXCN Vùng). Ngành công nghiệp điện – nước của Đồng Nai chiếm tỷ trọng 1,3% so ngành này toàn Vùng. Ngành sản xuất điện, phân phối nước là ngành chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu công nghiệp, trong đó giá trị chủ yếu là lĩnh vực sản xuất điện năng.
GTSXCN
(Tỷ đồng)
|
2000
|
2005
|
2010
|
Tăng BQ (%)
|
Giá
trị
|
CC
(%)
|
Giá
trị
|
CC
(%)
|
Giá
trị
|
CC
(%)
|
2001-2005
|
2006-2010
|
2001-2010
|
Ngành CN tỉnh
|
17.992
|
|
42.534
|
|
102.513
|
|
18,8
|
19,2
|
19,0
|
CN Điện, nước
|
1.132
|
6,3
|
844
|
2,0
|
820
|
0,8
|
-5,7
|
-0,6
|
-3,2
|
- Quốc doanh
|
1.113
|
98,3
|
797
|
94,4
|
691
|
84,3
|
-6,5
|
-2,8
|
-4,7
|
- NQD
|
0
|
0,0
|
8
|
0,9
|
45
|
5,5
|
|
41,3
|
|
- ĐTNN
|
19
|
1,7
|
39
|
4,6
|
84
|
10,2
|
15,5
|
16,6
|
16,0
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |