Nguồn: Tổng hợp số liệu thống kê
Năm 2010, giá trị sản xuất công nghiệp (1994) đạt 6.598 tỷ đồng, tăng gấp 15,7 lần so với năm 2000. Giai đoạn 2001 – 2010, tăng trưởng ở mức cao, với tốc bình quân 31,7%/năm, cao hơn công nghiệp toàn tỉnh (tăng 19%), trong đó giai đoạn 2001-2005 là 41,8%/năm và giai đoạn 2006-2010 là 20,5%/năm (toàn Vùng giai đoạn 2001-2009 tăng 27,6%/năm). Cụ thể:
GTSXCN
(Tỷ đồng)
|
2000
|
2005
|
2010
|
Tăng BQ (%)
|
Giá
trị
|
CC
(%)
|
Giá
trị
|
CC
(%)
|
Giá
trị
|
CC
(%)
|
2001-2005
|
2006-2010
|
2001-2010
|
Ngành CN tỉnh
|
17.992
|
|
42.534
|
|
102.513
|
|
18,8
|
19,2
|
19,0
|
Chế biến gỗ
|
421
|
2,3
|
2.414
|
5,7
|
6.598
|
6,4
|
41,8
|
22,3
|
31,7
|
- Quốc doanh
|
126
|
29,9
|
144
|
6,0
|
167
|
2,5
|
2,7
|
3,0
|
2,9
|
- NQD
|
50
|
11,9
|
1.051
|
43,5
|
2.673
|
40,5
|
83,9
|
20,5
|
48,9
|
- ĐTNN
|
245
|
58,2
|
1.219
|
50,5
|
3.758
|
57,0
|
37,8
|
25,3
|
31,4
|
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Cục Thống Kê & Sở Công Thương.
Giai đoạn 2006-2010, ngành công nghiệp chế biến gỗ gặp nhiều khó khăn về thị trường, nguyên liệu … nên tốc độ tăng chậm. Những năm gần đây, ngành chế biến gỗ phát triển mạnh trong Vùng, trong đó Đồng Nai và Bình Dương là hai địa phương thu hút số lượng lớn doanh nghiệp đầu tư nước ngoài, có thị trường xuất khẩu ổn định, đây là ngành chiếm tỷ trọng lớn thứ 6 trong 9 ngành công nghiệp chủ yếu trên địa bàn tỉnh. Cơ cấu của ngành tăng từ 2,3% năm 2000 lên 6,4% năm 2010 (tỷ trọng công nghiệp chế biến gỗ toàn Vùng chiếm 6,9% tổng GTSXCN Vùng). Ngành công nghiệp chế biến gỗ của Đồng Nai chiếm tỷ trọng 5,8% so ngành này toàn Vùng (TP. HCM 5,5%, Bình Dương 16,8%).
-
Quy mô vốn
Tổng vốn đầu tư sản xuất kinh doanh ngành công nghiệp chế biến gỗ luỹ kế đến cuối năm 2009 là 6.993 tỷ đồng, chiếm 5,1% tổng vốn sản xuất kinh doanh ngành công nghiệp toàn tỉnh, trong đó vốn trong nước chiếm 27,9%, vốn ngoài nước chiếm 72,1%.
Quy mô vốn trên 01 lao động ngành hóa chất, cao su, plastic là 109 triệu đồng/người, thấp hơn so với trung bình của ngành công nghiệp; trong đó khu vực đầu tư nước ngoài có mức vốn bình quân cao nhất là 147 triệu đồng/người và khu vực quốc doanh thấp nhất 56 triệu đồng/người, thể hiện theo bảng sau:
Danh mục
|
Vốn SX_KD
31/12/2009
|
Lao động
|
Vốn/LĐ
(trđ/người)
|
Triệu đồng
|
CC (%)
|
Người
|
CC (%)
|
Toàn ngành CN
|
137.877.752
|
|
452.457
|
|
305
|
Chế biến gỗ
|
6.993.461
|
5,1
|
64.140
|
14,2
|
109
|
- Quốc doanh
|
135.800
|
1,9
|
2430
|
3,8
|
56
|
- Ngoài quốc doanh
|
1.813.816
|
25,9
|
27500
|
42,9
|
66
|
- Đầu tư nước ngoài
|
5.043.845
|
72,1
|
34210
|
53,3
|
147
|
Nguồn: Tổng hợp số liệu thống kê
-
Hiệu quả đầu tư
Ngành công nghiệp chế biến gỗ có hiệu quả thấp, bình quân lợi nhuận/vốn toàn ngành đạt 4,1%, thấp hơn so với bình quân chung toàn ngành công nghiệp (5,96%), cụ thể:
- Về giá trị gia tăng (VA)/Giá trị sản xuất công nghiệp (GO): Tỷ lệ VA/GO (theo giá hiện hành) của ngành công nghiệp chế biến gỗ năm 2009 đạt 25,52%, gần bằng với bình quân chung của công nghiệp toàn Tỉnh (26,06%). Điều này cho thấy công nghiệp chế biến gỗ chủ yếu là gia công, thu hút nhiều lao động nên giá trị gia tăng vẫn còn thấp.
- Về giá trị gia tăng (VA)/lao động: thể hiện theo GTGT (giá trị gia tăng - VA) theo giá hiện hành, GTGT(VA)/lao động đạt 50,7 triệu đồng/lao động, thấp hơn mức chung toàn ngành công nghiệp (125,7 triệu đồng/lao động) do sử dụng nhiều lao động. Trong các thành phần kinh tế, công nghiệp quốc doanh địa phương là khu vực có năng suất lao động thấp.
- Về lợi nhuận/vốn (LN/Vốn): Nhìn chung, hiệu quả sản xuất kinh doanh của ngành công nghiệp chế biến gỗ thấp, LN/Vốn (lợi nhuận/vốn) đạt 4,1%, thấp hơn so với 5,96% của toàn ngành công nghiệp tỉnh Đồng Nai, trong đó các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài có tỷ suất lợi nhuận/vốn thấp nhất.
- Về quy mô vốn đầu tư/lao động (Vốn/LĐ): Quy mô vốn đầu tư/lao động của ngành công nghiệp chế biến gỗ đạt 109 triệu đồng/1 lao động, bằng 35,7% so với bình quân chung của toàn ngành công nghiệp toàn Tỉnh (toàn tỉnh 304,73 triệu đồng).
-
Thị trường
Doanh thu của ngành công nghiệp chế biến gỗ năm 2010 đạt 13.146 tỷ đồng, chiếm 5% so doanh thu toàn ngành công nghiệp. Tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2001-2010 là 33%/năm, trong đó: giai đoạn 2001-2005 tăng 52,2%, giai đoạn 2006-2010 tăng 16,3%/năm.
Thị trường của ngành chủ yếu là xuất khẩu, chế biến gỗ là một trong những ngành nghề truyền thống của Đồng Nai, thị trường xuất khẩu tương đối ổn định, sản phẩm có mẫu mã đẹp, chất lượng cao, có uy tín trên thị trường. Kim ngạch xuất khẩu năm 2010 đạt 557 triệu USD, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2006-2010 là 29,8%/năm, chiếm 9,7% kim ngạch xuất khẩu toàn ngành công nghiệp. Các sản phẩm gỗ xuất khẩu thời gian qua tập trung vào các thị trường chính là Hoa Kỳ, EU và Nhật Bản. Giai đoạn 2001-2010, cơ cấu thị trường xuất khẩu có xu hướng tăng từ 77% năm 2000 lên 82,6% năm 2010; cơ cấu thị trường nội địa có xu hướng giảm từ 23% năm 2000 xuống 17,4% năm 2010.
-
Nguồn nhân lực
Lực lượng lao động làm việc trong ngành này khá lớn, đến cuối năm 2010 là 94.832 người, chiếm 18,2% tổng số lao động toàn ngành công nghiệp của tỉnh. Tốc độ tăng bình quân giai đoạn 2001-2010 là 22,7%/năm. Cơ cấu lao động so với toàn ngành có xu hướng tăng 8,2% năm 2000 lên 18,2% năm 2010. Đây là ngành thu hút nhiều lao động.
Danh mục
|
Năm 2000
|
Năm 2005
|
Năm 2010
|
Tăng BQ (%)
|
LĐ
(người)
|
CC
(%)
|
LĐ
(người)
|
CC
(%)
|
LĐ
(người)
|
CC
(%)
|
2001-
2005
|
2006-
2010
|
2001-
2010
|
CN toàn tỉnh
|
149.247
|
|
316.546
|
|
520.159
|
|
16,2
|
10,4
|
13,3
|
Chế biến gỗ
|
12.220
|
8,2
|
37.426
|
11,8
|
94.832
|
18,2
|
25,1
|
20,4
|
22,7
|
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Cục Thống Kê
II.2.7. Ngành công nghiệp khai thác và SXVLXD
-
Quy mô và năng lực sản xuất
-
Giá trị sản xuất công nghiệp ngành KT&SXVLXD
Ngành công nghiệp khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng (KT&SXVLXD) là một trong những ngành khai thác lợi thế của địa phương về khoáng sản, như: khai thác đá, sản xuất gạch ngói từ nguồn nguyên liệu tại chỗ,… Theo kết quả điều tra ước tính năm 2010, ngành công nghiệp KT&SXVLXD có 999 cơ sở, là ngành có số lượng cơ sở lớn thứ 5 sau ngành công nghiệp chế biến gỗ. Cụ thể theo bảng sau:
Cơ sở sản xuất
(cơ sở)
|
Năm
|
Tăng (+)/Giảm (-)
|
2000
|
2005
|
2010
|
2001-
2005
|
2006-
2010
|
2001-
2010
|
Ngành CN tỉnh
|
7.604
|
10.122
|
13.214
|
2.518
|
3.092
|
5.610
|
KT&SXVLXD
|
718
|
824
|
999
|
106
|
175
|
281
|
Quốc doanh
|
10
|
15
|
15
|
5
|
0
|
5
|
NQD
|
703
|
792
|
967
|
89
|
175
|
264
|
ĐTNN
|
5
|
17
|
17
|
12
|
0
|
12
|
Nguồn: Tổng hợp số liệu thống kê
Giai đoạn 2001-2010, ngành KT&SXVLXD có tốc độ tăng trưởng bình quân là 16,5%/năm, chậm hơn tăng trưởng của toàn ngành công nghiệp tỉnh (19%/năm). Trong đó: giai đoạn 2001-2005, tốc độ tăng trung bình của ngành là 24,9%/năm, giai đoạn 2006-2010 tăng bình quân là 8,6%/năm. Chi tiết qua biểu số liệu sau:
GTSXCN
(Tỷ đồng)
|
2000
|
2005
|
2010
|
Tăng BQ (%)
|
Giá
trị
|
CC
(%)
|
Giá
trị
|
CC
(%)
|
Giá
trị
|
CC
(%)
|
2001-2005
|
2006-2010
|
2001-2010
|
Ngành CN tỉnh
|
17.992
|
|
42.534
|
|
102.513
|
|
18,8
|
19,2
|
19,0
|
KT&SXVLXD
|
1.195
|
6,6
|
3.637
|
8,6
|
5.506
|
5,4
|
24,9
|
8,6
|
16,5
|
- Quốc doanh
|
468
|
39,2
|
1.256
|
34,5
|
2.214
|
40,2
|
21,8
|
12,0
|
16,8
|
- NQD
|
522
|
43,7
|
1.349
|
37,1
|
2.050
|
37,2
|
20,9
|
8,7
|
14,7
|
- ĐTNN
|
205
|
17,2
|
1.032
|
28,4
|
1.242
|
22,6
|
38,2
|
3,8
|
19,7
|
Nguồn: Tổng hợp số liệu từ Cục Thống Kê & Sở Công Thương.
Đây là ngành chiếm tỷ trọng lớn thứ 7 trong 9 ngành công nghiệp chủ lực của tỉnh, cơ cấu của ngành giảm từ 6,6% năm 2000 còn 5,4% năm 2010 (tỷ trọng ngành công nghiệp KT&SXVLXD toàn Vùng chiếm 12% tổng GTSXCN Vùng), ngành công nghiệp KT&SXVLXD của Đồng Nai chiếm tỷ trọng 3,6% so ngành này toàn Vùng (TP. HCM 3,2%, Bình Dương 4,9%).
-
Quy mô vốn
Tổng vốn đầu tư sản xuất kinh doanh ngành công nghiệp KT&SXVLXD luỹ kế đến cuối năm 2009 là 6.881 tỷ đồng, chiếm 5% tổng vốn sản xuất kinh doanh ngành công nghiệp toàn tỉnh (toàn tỉnh là 137.877 tỷ đồng), trong đó vốn trong nước chiếm 69,9%, vốn ngoài nước chiếm 30,1%. thể hiện theo bảng sau:
Danh mục
|
Vốn SX_KD
31/12/2009
|
Lao động
|
Vốn/LĐ
(trđ/người)
|
Triệu đồng
|
CC (%)
|
Người
|
CC (%)
|
Toàn ngành CN
|
137.877.752
|
|
452.457
|
|
305
|
KT&SXVLXD
|
6.881.420
|
5,0
|
20.252
|
4,5
|
340
|
- Quốc doanh
|
1.871.962
|
27,2
|
5506
|
27,2
|
340
|
- Ngoài quốc doanh
|
2.936.422
|
42,7
|
11055
|
54,6
|
266
|
- Đầu tư nước ngoài
|
2.073.036
|
30,1
|
3691
|
18,2
|
562
|
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |