4. Chuyên ngành thương mại điện tử
TT
|
Mã số
|
Tên môn
|
Số
TC
|
TH
|
Học kỳ
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
Ghi chú
|
19
|
19
|
20
|
17
|
16
|
19
|
18
|
13
|
1
|
|
Những NLCB của CN Mác Lê nin
|
5
|
|
1
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
Anh văn 1
|
3
|
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
Toán cao cấp 1
|
4
|
|
1
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
Địa lý kinh tế
|
3
|
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
Tin học đại cương
|
3
|
1
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
GDTC 1
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
Anh văn 2
|
3
|
|
2
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
Toán cao cấp 2
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
Pháp luật đại cương
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
Kinh tế vi mô
|
3
|
|
2
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
Marketing căn bản
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
Cơ sở lập trình trong kinh tế
|
2
|
0.5
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
Phân vùng kinh tế
|
2
|
|
2
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
GDTC 2
|
1
|
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
Lý thuyết xác suất thống kê và thống kê
|
3
|
|
3
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
17
|
|
Anh văn 3
|
3
|
|
3
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
18
|
|
Toán rời rạc
|
3
|
|
3
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
19
|
|
Kinh tế vĩ mô
|
3
|
|
3
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
20
|
|
Đường lối CM của Đảng CSVN
|
3
|
|
3
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
21
|
|
GDTC 3
|
1
|
|
3
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
22
|
|
Giáo dục quốc phòng
|
4
|
|
3
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5 tuần
|
23
|
|
Anh văn chuyên ngành
|
3
|
|
4
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
24
|
|
Cơ sở dữ liệu quan hệ và công nghệ
phân tích-thiết kế
|
2
|
|
4
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
25
|
|
Nguyên lý kế toán
|
3
|
|
4
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
26
|
|
Kiến trúc máy tính và hệ điều hành
|
2
|
|
4
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
27
|
|
Cấu trúc dữ liệu
|
2
|
0.5
|
4
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
28
|
|
Quản trị học
|
2
|
|
4
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
29
|
|
Thực tập cơ sở
|
2
|
|
4
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
30
|
|
GDTC 4
|
1
|
|
4
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
31
|
|
Hệ thống thông tin quản lý
|
3
|
|
5
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
32
|
|
Lý thuyết hệ thống và điều khiển học
|
3
|
|
5
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
33
|
|
Mạng máy tính và ứng dụng trong kinh tế
|
2
|
|
5
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
34
|
|
Nhập môn kỹ nghệ phần mềm
|
2
|
|
5
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
35
|
|
Phân tích dữ liệu và dự báo kinh tế
|
3
|
1
|
5
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
36
|
|
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu trong doanh nghiệp
|
3
|
1
|
5
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
37
|
|
Phát triển hệ hỗ trợ ra quyết định trong kinh tế
|
2
|
|
6
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
38
|
|
Marketing điện tử
|
2
|
|
6
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
39
|
|
Thương mại điện tử
|
3
|
0.5
|
6
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
40
|
|
Phân tích chi phí lợi ích kinh tế vùng
|
2
|
|
6
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
41
|
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
2
|
|
6
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
42
|
|
Kinh doanh điện tử và thương mại điện tử
|
2
|
|
6
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
43
|
|
Phát triển hệ thống thông tin kinh tế
|
3
|
|
6
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
44
|
|
Thực tập chuyên ngành
|
3
|
|
6
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
45
|
|
Chứng thực trong TMĐT
|
2
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
46
|
|
TMĐT dành cho doanh nghiệp
|
2
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
47
|
|
Xây dựng và triển khai ứng dụng TMĐT
|
3
|
1
|
7
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
48
|
|
Quản lý hệ kinh doanh điện tử
|
2
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
49
|
|
Phát triển hệ thống thương mại điện tử
|
3
|
0.5
|
7
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
50
|
|
An toàn dữ liệu trong TMĐT
|
2
|
0.5
|
7
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
51
|
|
Chuyên đề 1
|
2
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
52
|
|
Chuyên đề 2
|
2
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
53
|
|
Thực tập tốt nghiệp
|
5
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
54
|
|
Tốt nghiệp (Luận văn/tín chỉ)
|
8
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
Tổng
|
141
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chương III: Những quy định bổ sung trong công tác khảo thí có liên quan đến HSSV
I. QUY TRÌNH XỬ LÝ BÀI THI PHÚC KHẢO
1. Điểm giữa kỳ (kiểm tra) hay các điểm thành phần sinh viên khiếu nại trực tiếp với cán bộ giảng dạy khi công bố điểm trên lớp. Sau khi bảng ghi điểm đã nộp cho phòng Khảo thí, sinh viên không còn quyền khiếu nại về cột điểm kiểm tra nữa.
2. Để phúc khảo bài thi cuối kỳ, sinh viên nộp đơn yêu cầu cho phòng Khảo thí trong thời gian 7 ngày kể từ ngày công bố kết quả (dựa vào sổ ký nhận bảng điểm môn học – học kỳ - toàn khoá giao cho cán bộ lớp).
3. Cán bộ phòng Khảo thí dựa vào đơn phúc khảo sẽ gửi thông báo về bộ môn có giảng viên chấm bài môn thi đó.
4. Nếu kết quả của bài chấm phúc khảo có thay đổi. Cán bộ quản lý điểm có nhiệm vụ cập nhật điểm mới và sẽ thông báo tới sinh viên.
II. QUY TRÌNH THÔNG BÁO ĐIỂM THI
1. Quy trình thông báo điểm tới lớp:
Sau khi giáo viên nộp điểm thi phòng Khảo thí sẽ gửi điểm về cho sinh viên vào thứ 2 và thứ 5 hàng tuần. Lớp trưởng hoặc lớp phó học tập mang theo thẻ sinh viên đến phòng Khảo thí nhận điểm thi, điểm tổng kết học kỳ sau khi kết thúc kỳ học, điểm tổng kết năm học sau khi kết thúc năm học vào các ngày quy định. Các bảng điểm của lớp chỉ cấp phát một lần, cán bộ lớp nhận bảng điểm ký nhận vào sổ theo dõi cấp bảng điểm của phòng Khảo thí và có trách nhiệm lưu giữ bảng điểm trong suốt quá trình học.
2. Quy trình cấp bảng điểm cá nhân, giấy xác nhận đã hoàn thành khóa học, môn học (đối với tín chỉ):
Mỗi sinh viên có yêu cầu đến phòng Khảo thí đăng ký với cán bộ quản lý và làm các thủ tục theo quy định. Phòng Khảo thí sẽ phản hồi kết quả lại cho sinh viên vào ngày kế tiếp
III. QUY TRÌNH XIN HOÃN THI
1. Trong các kì thi kết thúc học phần (thi học kỳ), tại mỗi lần thi nếu sinh viên có lý do chính đáng không thể tham dự thi một hoặc một số môn học nào đó có thể làm đơn xin hoãn thi. Trong đơn phải trình bày rõ ràng lý do xin hoãn thi và kèm theo giấy tờ xác minh được lý do xin hoãn thi.
2. Nộp đơn xin hoãn thi, cùng các giấy tờ kèm theo về phòng TT-KT & ĐBCLGD trước ngày thi.
3. Phòng TT-KT & ĐBCLGD sẽ xem xét lý do xin hoãn thi. Nếu được chấp nhận, thì kết quả của lần thi kế tiếp sẽ được tính cho lần thi đã xin hoãn.
IV. QUY ĐỊNH VỀ MIỄN HỌC, MIỄN THI
Căn cứ theo Quy định tạm thời số 339A/QĐ-CNTT ngày 15/8/2009 về việc miễn học, miễn thi cho sinh viên có chứng chỉ quốc tế, tất cả sinh viên các hệ Đại học, Cao đẳng đang theo học tại Khoa CNTT có đủ các điều kiện sau:
a. Có đơn xin được miễn học hoặc miễn thi học phần.
b. Có chứng chỉ quốc tế tương đương với nội dung học phần được quy định (xem bảng phía dưới). Sinh viên xin miễn học hoặc miễn thi phải có chứng chỉ quốc tế tương ứng trước khi bắt đầu học (trường hợp xin miễn học) hoặc trước khi bắt đầu thi học phần (trường hợp xin miễn thi) chậm nhất là 10 ngày.
TT
|
Tên môn học
|
Tên chứng chỉ
|
Mộ môn
|
1
|
Mạng máy tính
|
CCNA 1 (Cisco)
|
Mạng & TT
|
2
|
Công nghệ và thiết bị mạng (Hệ CĐ)
|
CCNA 2 (Cisco)
|
Mạng & TT
|
3
|
Thiết bị truyền thông và mạng (Hệ ĐH theo ngành Mạng & TT)
|
Mạng & TT
|
4
|
Chuyên đề công nghệ và thiết bị mạng (Hệ ĐH VLVH, KS2, HCĐH)
|
Mạng & TT
|
5
|
Hệ điều hành mạng
|
MCSA (Microsoft)
|
Mạng & TT
|
6
|
An toàn mạng
|
CCNA Security (Cisco)
|
Mạng & TT
|
7
|
Bảo trì hệ thống
|
IT Essential (Cisco)
|
KTMT
|
8
|
Hệ quản trị CSDL
|
MCITP (Microsoft)
|
Các HTTT
|
9
|
Lập trình ứng dụng
|
MCPD (Microsoft)
|
Các HTTT
|
10
|
Lập trình hướng đối tượng (Java)
|
SCJP (Sun Micorosystem)
|
CNPM
|
Đối với sinh viên học theo hình thức đào tạo tín chỉ, khi được miễn học học phần nào thì sẽ không phải đăng ký học, được miễn đóng học phí học phần đó.
Sinh viên phải nộp đơn xin miễn học hoặc miễn thi học phần và chứng chỉ quốc tế tương ứng (bản photocopy) cho Phòng Đào tạo, KH & QHQT chậm nhất là 10 ngày trước khi bắt đầu học học phần (trường hợp xin miễn học) hoặc chậm nhất là 10 ngày trước khi bắt đầu thi học phần (trường hợp xin miễn thi).
Khi sinh viên đã được miễn học hoặc miễn thi thì công thức quy đổi điểm của học phần đó được quy định như sau:
TT
|
Điểm chứng chỉ quốc tế
|
Điểm kết thúc học phần
|
1
|
Từ 50 điểm đến 59 điểm
|
5 điểm
|
2
|
Từ 60 điểm đến 69 điểm
|
6 điểm
|
3
|
Từ 70 điểm đến 79 điểm
|
7 điểm
|
4
|
Từ 80 điểm đến 89 điểm
|
8 điểm
|
5
|
Từ 90 điểm đến 95 điểm
|
9 điểm
|
6
|
Từ 96 điểm đến 100 điểm
|
10 điểm
|
Ghi chú:
- Các học viên có điểm chứng chỉ nhỏ hơn 50 điểm sẽ không được miễn học hoặc miễn thi.
- Thang điểm trên hệ thống đào tạo chứng chỉ quốc tế tại các Học viện là thang điểm 100.
V. QUY ĐỊNH VỀ THANH, KIỂM TRA NỀ NẾP HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN
1. Theo Quy định số 543/QĐ-CNTT ngày 28/10/2009 về công tác thanh tra giảng dạy, cán bộ thanh tra phòng TT-KT & ĐBCLGD sẽ thực hiện kiểm tra bất thường nề nếp học tập của sinh viên (về sĩ số và việc thực hiện các quy định của giảng đường), đồng thời có các hình thức xử lý kỷ luật tương ứng nếu phát hiện sinh viên vi phạm các lỗi sau đây:
TT
|
Tên vụ việc vi phạm
|
Số lần vi phạm và hình thức xử lý
(Tính trong 1 năm học)
|
Ghi chú
|
Khiển trách
|
Cảnh cáo
|
Đình chỉ học tập 1 năm
|
1
|
Vắng mặt không lý do
|
02 lần
|
03 lần
|
05 lần
|
Do thanh tra phát hiện
|
2
|
Vi phạm quy chế thi
|
01 lần
|
02 lần
|
03 lần
|
Do cán bộ coi thi hoặc thanh tra phát hiện
|
Chương IV. Hướng dẫn đăng kí học theo hệ thống tín chỉ
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |