MỤC LỤC
Phần I GIỚI THIỆU 3
1.Giới thiệu về đề tài 3
2.Giới thiệu cơ quan đăng kí thực tập 3
Phần II: KHẢO SÁT HỆ THỐNG 5
VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG 5
1.Khảo sát hệ thống 5
2. Phân tích hiện trạng 5
a.Đăng ký 6
b.Quá trình phân lớp 7
c.Quá trình thi 8
d.Sơ đồ tổ chức 10
e. Nhân sự 10
Phần III PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 11
I. Phân tích yêu cầu 11
II. Phân tích hệ thống 11
1. DFD 11
2.Mô hình thực thể kết hợp 12
II. Thiết kế hệ thống 13
1.Từ điển dữ liệu 13
2.Thiết kế Cơ Sở Dữ Liệu 15
3. Xây dựng chương trình 16
Phần VI KẾT LUẬN 21
1.Kết quả đạt được 21
2. Hướng phát triển 21
LỜI MỞ ĐẦU
Hệ thống thông tin nào cũng có một đời sống, từ lúc khai sinh đến lúc bị phế bỏ. Đó là một quá trình trãi qua một số giai đoạn nhất định. Các giai đoạn chính thường là: tìm hiểu nhu cầu, phân tích, thiết kế, cài đặt, khai thác và bão dưỡng.
-
Giai đoạn tìm hiểu nhu cầu là nhằm làm rõ hệ thống thông tin sẽ được lập ra phải đáp ứng các nhu cầu gì của người dùng – các nhu cầu trước mắt và tương lai, các nhu cầu tường minh và tiềm ẩn.
-
Giai đoạn phân tích là nhằm đi sâu vào bản chất và chi tiết của hệ thống cho thấy hệ thống phải thực hiện những việc gì và các dữ liệu mà nó đề cập là những dữ liệu nào, có cấu trúc ra sao.
-
Giai đoạn thiết kế là nhằm đưa ra các quyết định về cài đặt hệ thống, để sao cho hệ thống thoả mãn được các yêu cầu mà giai đoạn phân tích đã đưa ra, đồng thời lại thích ứng với các điều kiện ràng buộc trong thực tế.
Vì vậy để xây dựng hoàn thiện một chương trình tin học phục vụ cho nhu cầu thực tế thì điều đầu tiên quan trọng là công việc phân tích và thiết kế hệ thống. Đối với sinh viên năm cuối sắp ra trường, việc thực hiện một đồ án phân tích thiết kế hệ thống thông tin là có ý nghĩa quan trọng.
Sau quá trình liên hệ, phỏng vấn, thu thập thông tin tại Trung Tâm Aptech_ Softech thành phố Đà Nẵng, chúng em đã hiểu rõ hơn về thực trạng của một hệ thống thông tin trong thực tế. Qua đó chúng em đã thiết kế và xây dựng một ứng dụng nhỏ thực đáp ứng các nhu cầu về ”quản lý Hồ sơ và Điểm của học viên” tại đây.
Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Phan Huy Khánh đã tận tình hướng dẫn trong quá trình thực hiện đồ án và các anh chị tại Trung Tâm Aptech_ Softech thành phố Đà Nẵng đã tạo điều kiện cho chúng em trong việc tìm hiểu và phân tích hiện trạng đề tài này.
Đà Nẵng, Tháng 11 năm 2006
Nhóm sinh viên thực hiện:
-
Võ Văn Trí
-
Nguyễn Văn Toàn
-
Nguyễn Thanh Trung
-
Cao Viết Quốc
Phần I GIỚI THIỆU
1.Giới thiệu về đề tài
Ngày nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thông tin của các đơn vị, các doanh nghiệp ngày càng được chú trọng hơn một cách rõ nét. Các phần mềm mang tính chuyên nghiệp ngày càng được ứng dụng nhiều hơn trong công tác quản lý. Trong đó có lượng không nhỏ các phần mềm được viết dành riêng cho các mục đích mang tính đặc thù riêng của các doanh nghiệp. Bên cạnh các yếu tố quyết định đến sự thành công của các phần mềm đó không thể phủ nhận sự thành công của các nhà phân tích thiết kế hệ thống thông tin.
Một trong rất nhiều mô hình quản lý thông tin của một hệ thống trong doanh nghiệp được nhóm Sinh viên chúng em quan tâm đó là hệ thống quản lý giáo vụ tại trung tâm đào tạo lập trình viên quốc tế Softech- Aptech Đà Nẵng. Đây là một bộ phận thuộc Trung tâm Công nghệ phần mềm Đà Nẵng (Softech), có những đặc thù riêng biệt với các mô hình quản lý Giáo vụ tại các Trung tâm đào tạo khác. Do mức độ rộng lớn của đề tài, chúng em chỉ tập trung quản lý hồ sơ, và điểm học viên.
2.Giới thiệu cơ quan đăng kí thực tập
Trung tâm đào tạo lập trình viên quốc tế Softech-Aptech được thành lập theo tiêu chuẩn quốc tế ISO 9001-2000, thành lập theo quyết định 120/2000/QĐ-UB ngày 8/11/2000 của UBND thành phố Đà Nẵng, tên giao dịch quốc tế là Danang Softech Park.Trụ sở chính đặt tại 15_Quang Trung, quận Hải Châu thành phố Đà Nẵng, cơ sở 2 tại khu C-Đại Học Bách Khoa.
Các lĩnh vực đào tạo của trung tâm
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực CNTT.
- Tổ chức hợp tác sản xuất và gia công sản phẩm phần mềm.
- Hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp phần mềm.
- Thực hiện các dịch vụ về CNTT và internet.
- Thực hiện các liên kết trong nước và quốc tế về lĩnh vực CNTT.
Mục tiêu của công ty:
-Trở thành đơn vị đi đầu trong lĩnh vực đào tập lập trình viên theo tiêu chuẩn quốc tế, phát triển sản xuất phần mềm và cung ứng các dịch vụ CNTT tại Việt Nam và trên thế giới.
Phương châm hoạt động:
Với mục tiêu "Quy tụ để cùng phát triển", Softech có hoài bão trở thành nơi quy tụ các tài năng, các doanh nghiệp CNTT để cùng nhau xây dựng và phát triển ngành CNTT thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của Đà Nẵng và từng bước xây dựng Đà Nẵng thành khu công nghiệp phần mềm quan trọng của Việt Nam và của thế giới sau vài thập niên nữa.
Trung tâm Công nghệ phần mềm Đà Nẵng, với phương châm “Quy tụ để cùng phát triển”, thông qua xây dựng và khai thác có hiệu quả các nguồn lực của mình, cam kết duy trì và cải tiến liên tục hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000, đồng thời liên tục đào tạo, trang bị và phát triển đội ngũ có các kiến thức và kỹ năng cần thiết nhằm thỏa mãn khách hàng một cách tốt nhất trong mọi hoạt động của Trung tâm.
Hệ thống quản lý chất lượng phần mềm CMMI
Softech hiện đang tập trung nguồn lực xây dựng hệ thống CMMI - cấp độ 4.
Hệ thống mạng CNTT và truyền thông hiện đại là công cụ hữu hiệu hỗ trợ chuẩn mực hoá môi trường phát triển phần mềm của Trung tâm cũng như cho phép Softech chuyển giao sản phẩm và dịch vụ khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Toàn bộ hệ thống mạng được chia thành các phân hệ sau:
Phân hệ Cáp
Phân hệ Campus
Phân hệ Internet
Phân hệ Truyền thông
Phân hệ Thoại
Phân hệ Video conference
Phân hệ IP/TV
Phân hệ Máy chủ
Phân hệ Quản lý dịch vụ
+ Hệ thống kết nối nội bộ sử dụng công nghệ Fast/Giga Ethernet
+ Hệ thống kết nối Internet
- Cổng trực tiếp: Đường truyền VSAT
- Cổng gián tiếp: Đường Leased-line và ADSL
Softech Tower với diện tích sàn 20.000 m2 là một cao ốc liên hợp hiện đại được trang bị hạ tầng kỹ thuật, CNTT và viễn thông tiên tiến đạt tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng mọi yêu cầu của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CNTT.
Hệ thống thẻ từ: thực hiện quản lý những thông tin của nhân viên và khách về thời gian ra vào, đảm bảo tính kiểm soát và an ninh cao.
Hệ thống camera quan sát: thực hiện việc kiểm soát chặt chẽ các hoạt động bên trong và ngoài tòa nhà, đảm bảo an ninh 24/24.
Hệ thống PCCC: báo cháy tự động bằng nước; thiết bị chữa cháy bằng tay được bố trí hợp lý; hệ thống thoát hiểm được thiết kế hợp lý, đảm bảo an toàn khi sự cố xảy ra.
Hệ thống thang máy: có chức năng gọi tầng thông minh nhằm giảm thiểu tối đa sự ách tắc vào giờ cao điểm, tiết kiệm điện năng tiêu thụ.
Phần II: KHẢO SÁT HỆ THỐNG VÀ PHÂN TÍCH HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG
1.Khảo sát hệ thống
Quá trình học tập tại công ty được tổ chức theo nhiều bước. Đầu tiên Học viên nộp hồ sơ để đăng kí học tập, sau khi nộp học phí cho bộ phận tiếp nhận học viên, bộ phận này sẽ lên một danh sách học viên cho vào Cơ sở dữ liệu Học viên. Giáo vụ của Trung tâm sẽ truy cập cơ sở dữ liệu, dựa vào danh sách để phân lớp cho các học viên. Giáo vụ sẽ quản lí học viên từ khi bắt đầu học cho đến khi các Học viên kết thúc khóa học.Khi kết thúc mỗi môn học các Học viên sẽ tham gia kì thi hết môn, mỗi kì thi sẽ tổ chức đến 4 lần, lần đầu tiên sẽ không phải nộp lệ phí thi, còn các lần khác đều phải nộp tiền. Giáo vụ là người tổ chức lịch thi và nhận điểm chấm của các giáo viên rồi đem vào cơ sở dữ liệu. Sau đó giáo vụ sẽ đem ra một bảng điểm gửi về cho các Học viên.
2. Phân tích hiện trạng
Hiện nay, có rất nhiều phương pháp phân tích hiện trạng, mà trong khoa học xã hội nhân văn, người ta thường gọi là các phương pháp và kỹ thuật điều tra xã hội học. Việc chọn sử dụng một phương pháp, hay sự nhấn mạnh nhiều hơn đến một phương pháp nào đó so với những phương pháp khác hoàn toàn tùy thuộc vào thói quen, hoặc nhu cầu cụ thể của người phân tích. Thực tế người ta thường sử dụng bốn phương pháp sau đây để phân tích hiện trạng sau đây:
Phương pháp phân tích tài liệu
Phương pháp quan sát
Phương pháp thực nghiệm
Phương pháp phát vấn:
- Phương pháp angket
- Phương pháp metric
- Phương pháp phỏng vấn.
Chương trình sử dụng phương pháp phỏng vấn để phân tích hiện trạng của hệ thống.Về mặt lý luân, mặc dù có thể áp dụng nhiều kỹ thuật khác nhau ,như dùng phiếu điều tra, gửi câu hỏi đến đối tượng cần nghiên cứu,…Nhưng phương pháp phỏng vấn bằng cách tiếp xúc trực tiếp hệ thống cần phân tích vẫn là cách dễ thực hiện và có hiệu quả nhất.
Phỏng vấn là tìm cách thu nhập thông tin qua các câu hỏi và các câu trả lời. Người phân tích đặt câu hỏi cho đối tượng cần được khảo sat, sau đó ghi vào phiếu hay báo cáo kết quả phỏng vấn khi kết thúc cuộc phỏng vấn.
a.Đăng ký
Mỗi học viên sẽ dùng một phiếu đăng ký có dạng như sau để gửi tới trung tâm xin nhập học:
Ảnh
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO LẬP TRÌNH VIÊN QUỐC TẾ
PHIẾU ĐĂNG KÝ NHẬP HỌC
……………………………………
Số đăng ký:…………….
Giáo trình……………...
Ngày đăng ký nhập học:………………………………………
Họ và tên học viên:……………………………………………
Giới tính: Nam Nữ Ngày sinh:………………………..
Địa chỉ liên lạc:………………………...
…………………………………………
Điện thọai:……………………………..
Email:…………………………………..
Địa chỉ thường trú:……………………..
………………………………………....
………………………………………….
Họ tên cha:……………………………..
Nghệ nghiệp:…………………………...
Họ tên mẹ:……………………………...
Nghề nghiệp:…………………………...
Địa chỉ liên lạc:………………………...
………………………………………….
………………………………………….
Điện thọai:……………………………...
Email:…………………………………..
Điểm tuyển:…..Khóa:…..Ngày:……….
|
Invoice No:
Mã số học viên:………………………..
Khóa học:…………Thời gian:………...
Cách thức nộp học phí:………………...
…………………………………………
Invoice Amount………………… .USD
First Receipt No:………………………
Batch:………………………………….
Khai giảng:…………………………….
Trình độ ngoại ngữ:……………………
Trình độ học vấn:………………………
Lĩnh vực được đào tạo:………………...
…………………………………………
Nghề nghiệp:…………………………..
…………………………………………
Nơi công tác/ Học tập:…………………
…………………………………………
|
CAM KẾT: Sau khi đọc và hiểu rõ các quy định trong Quy chế học viên của Trung tâm công nghệ Phần mềm Đà Nẵng, tôi đồng ý trở thành học viên của Trung tâm Công nghệ Phần mềm Đà Nẵng và cam kết tuân thủ theo các Quy định của Trung tâm.
Chữ ký của học viên
|
Tư vấn viên
|
Trưởng Phòng đào tạo
| b.Quá trình phân lớp
Dựa vào đơn đăng ký và lịch học đã có sẵn của Trung tâm giáo vụ sẽ phân lớp cho các học viên. Mỗi lớp học sẽ do một giáo viên phụ trách và được sắp xếp một lịch học nào đó. Sau khi sắp xếp lớp, giáo vụ sẽ gửi cho mỗi lớp một danh sách học viên có dạng:
Mã số tài liệu: 7.2.2 03/003 DT
Soát xét: 00
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐÀ NẴNG
DANH SÁCH HỌC VIÊN LỚP LẬP TRÌNH VIÊN QUỐC TẾ 50
Mã số lớp:
Ngày khai giảng: ACCP2005
TT
|
HỌ VÀ TÊN
|
MÃ SỐ HV
|
NGÀY SINH
|
ĐIỂM
|
ĐỊA CHỈ THƯỜNG TRÚ
|
1
|
NGUYỄN VĂN NHƯ HÒA
|
CP0609C5019
|
01/04/1988
|
|
09 Triệu Nữ Vương ĐN
|
2
|
CHÂU HOÀI PHƯƠNG
|
CP0609C5020
|
19/10/1987
|
|
Tổ 7 khối phố 2 Hà Lam Thăng Bình Quảng Nam
|
3
|
LƯƠNG NGỌC HOÀN
|
CPP0609C5032
|
20/05/1988
|
|
Thủy Nguyên- Hải Phòng
|
4
|
TRƯƠNG THỊ DINH
|
CPP0609C5024
|
06/08/1987
|
|
Thị xã Thái Bình-Thái Bình
|
5
|
HOÀNG THỊ HIỀN TRANG
|
CPP0603E5004
|
28/02/1986
|
|
Nghĩa Đàn- Nghệ An
|
6
|
PHẠM THỊ KIM THƠM
|
CPP0602E5003
|
20/07/1987
|
|
Đông Hưng- Thái Bình
|
7
|
TRẦN THỊ THANH THÚY
|
CPP0607C5056
|
23/07/1987
|
|
Biên Hòa-Đồng Nai
|
8
|
LÊ HỒNG PHƯƠNG
|
CPP0603E5087
|
23/04/1987
|
|
Vinh –Nghệ An
|
9
|
NGUYỄN VĂN NHƯ
|
CP0609C5011
|
28/02/1986
|
|
Biên Hòa-Đồng Nai
|
c.Quá trình thi
Mỗi học viên học tại Trung tâm đều phải tham gia hai kỳ thi để hoàn thành khóa học của mình. Kỳ thi kết thúc môn và kỳ thi tốt nghiệp. Để kiểm tra điều kiện thi mỗi học viên đựơc theo dõi bằng một bảng điểm danh có dạng như sau:
Mỗi học viên vắng nghỉ quá ¼ số buổi học sẽ không được thi. Học viên đi trễ 2 buổi thì xem như vắng 1 buổi không có lý do.(Giảng viên chỉ đánh dấu vào ô khi vắng hoặc đi trễ).
TT
|
Họ và Tên
|
Mã số HV
|
Ngày của phiên học
|
Điện thoại
|
Tổng chuyên cần
|
Session1
|
Session2
|
Session3
|
Session4
|
..
|
|
|
|
|
Sesion20
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Thanh Như
|
CC06E09
|
pp
|
|
v
|
|
|
.
|
|
|
|
|
0987182164
|
|
2
|
Võ Thi Ân
|
CC06E12
|
|
.
|
|
vv
|
|
|
|
|
|
|
0988159571
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng chuyên cần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chữ ký Giảng viên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
P: vắng có phép
V:vắng không có phép.
Dấu chấm .là đi học muộn.
Sau khi tham gia thi giáo vụ sẽ nhận điểm từ giáo viên chấm thi và lưu vào CSDL rồi gửi trả lại cho Học viên một bảng điểm ghi lại toàn bộ số điểm của học viên. Sau mỗi khóa học các Học viên được nhận một bảng tổng kết điểm toàn bộ sau khóa học. Bảng điểm là kết quả toàn bộ của khóa học, thể hiện tình hình học tập của học viên. Bảng điểm có dạng:
Softech DaNang
DANH SÁCH DỰ THI VÀ KẾT QUẢ THI ACCP2005, SEMESTER I/ YEAR 1
Lớp: Batch 44
Module: SQL 1-ETEST
Ngày thi: 17/07/2006
Phòng thi: Lab Thang điểm :15
Hình thức thi: Lý thuyết Điểm đạt: 6
Faculty: Nguyễn Hữu Hải
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
MAHV
|
ĐIỂM
|
CHUYÊN CẦN
|
KẾT QUẢ
|
1
|
NGUYỄN TRI ÂN
|
CP0609E4422
|
14
|
0/8
|
ĐẠT
|
2
|
NGUYỄN LƯƠNG HÀ
|
CP0608E2647
|
8.5
|
0/8
|
ĐẠT
|
3
|
TRẦN NGUYÊN THI
|
CP0608E2874
|
5.5
|
6/8
|
HỎNG
|
.4
|
TRƯƠNG ANH HUY
|
CP0606E2102
|
12
|
7/8
|
ĐẠT
|
5
|
NGUYỄN CÔNG ĐỨC
|
CP0607E1412
|
14
|
8/8
|
ĐẠT
|
6
|
NGUYỄN CÔNG TUỆ
|
CPP0603E064
|
11
|
8/8
|
ĐẠT
|
Ghi chú : cột chuyên cần = số Session vắng trên tổng số Session của môn học
Danh sách có: Học viên
Vắng : Học viên
Đạt : Học viên
Không đạt : Học viên
Giám thị Giám khảo PHÊ DUYỆT DS THI PHÊ DUYỆT KQ THI
Xác nhận của giáo viên về việc giải đề thi
Ngày giải đề Chữ ký giáo viên
d.Sơ đồ tổ chức
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ĐÀ NẴNG
e. Nhân sự
Tình hình nhân sự tại trung tâm:
Nhìn vào biểu đồ có thể thấy được yêu cầu đối với các nhân viên trong trung tâm là khá cao. Điều này giúp đảm bảo được chất lượng giáo dục tại trung tâm.
Phần III PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG I. Phân tích yêu cầu
Đặc tả chức năng chính của Chương trình:
-Quản lý thông tin Học viên
-Tìm kiếm Học Viên thỏa mãn điều kiện tìm kiếm
-Cho phép thêm mới một Học viên với các thông tin kèm theo
-Cho phép xóa sửa một Học Viên với các thông tin kèm theo
-Cho phép cập nhật thông tin Học viên
-Xuất ra báo cáo về thông tin Học Viên
-Truy vấn thông tin Học Viên theo một yêu cầu nào đó.
II. Phân tích hệ thống 1. DFD
Sơ đồ dòng dữ liệu mức 0:
Sơ đồ dữ liệu mức 1:
2.Mô hình thực thể kết hợp
Từ việc phân tích bài toán chúng ta có thể đưa ra mô hình thực thể- kết hợp tổng quát như sau:
Mô hình logic dữ liệu
II. Thiết kế hệ thống 1.Từ điển dữ liệu
-
STT
|
TÊN DỮ LIỆU
|
LOẠI
|
KIỂU DỮ LIỆU
|
CÔNG THỨC
|
1
|
Diachihv
|
KTT
|
C(100)
|
|
2
|
Diem
|
TT
|
N2
|
|
3
|
Diemdatkt
|
TT
|
N2
|
|
4
|
Dienthoaihv
|
KTT
|
C(10)
|
|
5
|
Emailhv
|
KTT
|
C(15)
|
|
6
|
Gioitinhhv
|
KTT
|
L
|
|
7
|
Lanthi
|
KTT
|
N1
|
|
8
|
MaCT
|
KTT
|
C(8)
|
|
9
|
Mahv
|
KTT
|
C(15)
|
|
10
|
MaKT
|
KTT
|
C(4)
|
|
11
|
Malop
|
KTT
|
C(3)
|
|
12
|
MaMH
|
KTT
|
C(5)
|
|
13
|
Ngaysinhhv
|
TT
|
D
|
|
14
|
Ngaythikt
|
TT
|
D
|
|
15
|
quequanhv
|
KTT
|
C(50)
|
|
16
|
Soluonghv
|
KTT
|
N5
|
|
17
|
Somonct
|
KTT
|
N3
|
|
18
|
TenCT
|
KTT
|
C(30)
|
|
19
|
Tenhv
|
KTT
|
C(100)
|
|
20
|
TenKT
|
KTT
|
C(15)
|
|
21
|
Tenlop
|
KTT
|
C(10)
|
|
22
|
TenMH
|
KTT
|
C(15)
|
|
23
|
Thangdiem
|
TT
|
N2
|
|
24
|
Thoigianct
|
KTT
|
C(10)
|
|
25
|
Thongtinhv
|
KTT
|
C(100)
|
|
Các bảng cơ sở dữ liệu:
BangHocvien:
Field Name
|
Data Type
|
Field Size
|
Data Validation
|
Description
|
Mahv
|
nchar
|
30
|
Primary key
|
Mã Học Viên
|
Tenhv
|
nvarchar
|
100
|
|
Tên Học Viên
|
Ngaysinhhv
|
Date/Time
|
|
|
Ngày Sinh Học Viên
|
Gioitinhhv
|
nchar
|
10
|
|
Giới Tính Học Viên
|
Diachihv
|
nvarchar
|
100
|
|
Địa Chỉ Học Viên
|
Emailhv
|
nvarchar
|
100
|
|
Quê Quán Học Viên
|
Thongtinhv
|
nchar
|
10
|
|
Điện Thoại Học Viên
|
Sodienthoaihv
|
nchar
|
20
|
|
Email Học Viên
|
Malop
|
nvarchar
|
100
|
|
Thông Tin Học Viên
|
BangLop:
Field Name
|
Data Type
|
Field Size
|
Data Validation
|
Description
|
Malop
|
nchar
|
10
|
Primary key
|
Mã Lớp
|
Tenlop
|
nchar
|
20
|
|
Tên Lớp
|
Soluonghv
|
nchar
|
10
|
|
Số lượng Lớp
|
BangChuongTrinh:
Field Name
|
Data Type
|
Field Size
|
Data Validation
|
Description
|
MaCT
|
nchar
|
10
|
Primary Key
|
Mã Chương trình
|
TenCT
|
nvarchar
|
100
|
|
Tên Chương Trình
|
SomonCT
|
nchar
|
10
|
|
Số Môn Chương trình học
|
ThoigianCT
|
nchar
|
20
|
|
Thời gian Chương trình học
|
BangMonHoc:
Field Name
|
Data Type
|
Field Size
|
Data Validation
|
Description
|
MaMH
|
nchar
|
10
|
Primary key
|
Mã Môn Học
|
TenMH
|
nvarchar
|
20
|
|
Tên Môn Học
|
MaCT
|
nchar
|
10
|
Foreign key
|
Mã Chương trình học
|
BangThi:
Field Name
|
Data Type
|
Field Size
|
Data Validation
|
Description
|
MaMH
|
nchar
|
10
|
FPK(Khóa kết hợp)
|
Mã Môn Học
|
Mahv
|
Text
|
15
|
FPK(Khóa kết hợp)
|
Mã Học Viên
|
MaKT
|
int
|
4
|
|
Mã Kỳ Thi
|
Lanthi
|
Date/time
|
|
|
Số Lần Thi
|
Diemhv
|
Int
|
4
|
|
Điểm Thi Học Viên
|
Diemdat
|
Int
|
4
|
|
Điểm đạt kỳ thi
|
Thangdiem
|
Int
|
4
|
|
Thang điểm
|
Ngaythi
|
Date/time
|
|
|
Ngày Thi
|
BangKyThi:
Field Name
|
Data Type
|
Field Size
|
Data Validation
|
Description
|
MaKT
|
nchar
|
10
|
Primary key
|
Mã Kỳ thi
|
TenKT
|
nvarchar
|
50
|
|
Tên Kỳ Thi
|
2.Thiết kế Cơ Sở Dữ Liệu
3. Xây dựng chương trình
Chương trình được xây dựng với sự hổ trợ của ngôn ngữ .NET, hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2000.
-
Lớp database:
-
Gồm các bảng: BangHocVien, BangChuongTrinh, BangThi, BangKyThi, BangLop, BangMonHoc.
-
Các stored procedures : INSERT_HV,DELETE_HV,UPDATE_HV,INSERT_DIEM,DELETE_DIEM,UPDATE_DIEM:các thủ tục này cho phép thêm,xóa,sửa một Học Viên và điểm Học Viên.
-
Trigger:trigger_xoahv:cho phép khi xóa một học viên thì tự động xóa luôn dữ liệu điểm của học viên này.
-
Lớp thao tác cơ sở dữ liệu:
-
Cls_colection: lớp này chứa các phương thức cho phép load dữ liệu lên form, load dữ liệu lên DataGrid,ListBox.Các phương thức:
public StringCollection loaddata():load dữ liệu lên form
public DataSet GET_DLHV(string item):Lấy dữ liệu học viên đưa lên DataGrid.
public DataSet GET_DLDIEM(string item1,string item2):Lấy dữ liệu điểm học viên đưa lên DataGrid.
-
Cls_HOCVIEN:có các phương thức cho phép thêm ,sửa , xóa một học viên.Các phương thức:
public void INSERT_HV():cho phép chèn một Học viên
public void UPDATE_HV(): cho phép sửa một Học viên
public void DELETE_HV():cho phép xóa một Học viên
-
Cls_DIEM:có các phương thức cho phép thêm ,sửa , xóa một học viên.Các phương thức:
public void INSERT_DIEM():cho phép chèn điểm một Học viên
public void UPDATE_DIEM(): cho phép sửa điểm một Học viên
public void DELETE_DIEM():cho phép xóa điểm một Học viên
-
Lớp User:có chứa các lớp form cho phép người sử dụng thao tác trực tiếp trên đó
-
Frm_HOCVIEN,Frm_DIEM:chứa các phương thức người sử dụng xem , thêm, chèn, xóa sửa học viên,điểm học viên.
-
Frm_TIMKIEMHV:cho phép tìm kiếm học viên theo tên ,theo mã số học viên.
-
Frm_DSHOCVIEN: chứa các phương thức gọi đến các report cho phép xem danh sách thông tin học viên.
-
Frm_BANGDIEM:xem danh sách thi và kết quả thi của học viên.
Kết quả chạy Demo:
Hình 1: Giao diện chính của chương trình
Hình2: Giao diện chương trình cho phép xem,thêm ,chèn, xóa ,sửa Học Viên
Hình 3: Giao diện chương trình cho phép xem ,thêm ,sửa ,xóa điểm một học viên
Hình 4: Giao diện chương trình cho phép tìm kiếm học viên
Hình5: Giao diện chương trình cho phép xem thông tin học viên
Hình 6: Giao diện chương trình cho phép xem danh sách thi và kết quả thi một học viên
Phần VI KẾT LUẬN 1.Kết quả đạt được
Những kết quả đạt được: Nhóm đã thực hiện được các tiêu chí cần thiết của công tác quản lý học viên tại Softech- Aptech. Chương trình được viết có khả năng thừa kế và cải tiến dễ dàng. Ứng dụng không đòi hỏi cấu hình máy cao,…
Những hạn chế tồn tại:. Bên cạnh đó nhóm vẫn còn một số hạn chế nhất định trong việc triển khai.
2. Hướng phát triển
Chương trình quản lý này có thể áp dụng cho những trung tâm với mô hình tổ chức tương tự trung tâm Softech, chương trình được xây dựng với giao diện thân thiện, những người quản lý có thể dễ dàng cập nhật và quản lý.
Trong tương lai chương trình này có thể được mở rộng áp dụng cho những trung tâm tổ chức lớn.
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |