PHẦn I: CƠ SỞ DỮ liệu của nhà trưỜng I. Thông tin chung



tải về 435.06 Kb.
trang3/6
Chuyển đổi dữ liệu18.08.2016
Kích435.06 Kb.
#22365
1   2   3   4   5   6

1.7.1. Mô tả hiện trạng:

a) Trường gần UBND phường, chốt dân phòng đã phối hợp với nhà trường thực hiện phương án đảm bảo an ninh trường học, nên việc đảm bảo an ninh trật tự trong nhà trường luôn được giữ vững [H1.1.07.01].

b) Nhà trường có thực hiện kế hoạch về phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ và thường xuyên tuyên truyền phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ thông qua áp phích, khẩu hiệu, tranh, tài liệu để CB - GV - NV và phụ huynh học sinh biết cách phòng chống tai nạn thương tích cho trẻ [H1.1.07.02].
Nhà trường có phương án phòng chống cháy nổ, có kế hoạch kiểm tra bảo trì các bình chữa cháy định kỳ và tổ chức cho CB - GV - NV diễn tập phòng chống cháy nổ trong trường mầm non [H1.1.07.03].

Bộ phận y tế phối hợp đồng bộ với y tế phường, quận trong công tác chăm sóc sức khỏe, phòng chống dịch bệnh để kịp thời dập dịch khi có dịch bệnh xảy ra [H1.1.06.08], [H1.1.06.10]. Thường xuyên vệ sinh sạch sẽ môi trường xung quanh trường học, phòng học, phòng chức năng, phòng vệ sinh không để dịch bệnh xảy ra trong trường [H1.1.06.09].

Nhà trường thực hiện nghiêm túc các chế độ an toàn vệ sinh thực phẩm: thực hiện bếp ăn theo quy trình một chiều, hợp đồng với công ty cung cấp thực phẩm sạch, cho trẻ uống nước khoáng LaVie…không để ngộ độc thực phẩm xảy ra trong nhà trường [H1.1.07.04].

c) Nhà trường luôn thực hiện tốt môi trường thân thiện đảm bảo an toàn tuyệt đối về thể chất, tinh thần cho 100% trẻ và CB - GV - NV khi đến trường [H1.1.03.02]. 



1.7.2. Điểm mạnh:

Tình hình an ninh trật tự trong nhà trường luôn được giữ vững. CBQL thực hiện đầy đủ các phương án, kế hoạch để đảm bảo an toàn cho trẻ mọi lúc mọi nơi. Tập thể CB - GV - NV thực hiện đúng theo sự phân công, chỉ đạo về công tác phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ, phòng chống dịch bệnh, phòng chống ngộ độc thực phẩm trong nhà trường. Trẻ và CB - GV - NV trong trường luôn được an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần trong suốt thời gian sinh hoạt tại trường.



1.7.3. Điểm yếu:

Không có.



1.7.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục phát huy công tác phối hợp, kiểm tra, giám sát tình hình an ninh trật tự, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống cháy nổ, phòng chống dịch bệnh, phòng chống ngộ độc thực phẩm trong nhà trường. Phát huy vai trò quản lý để trẻ và CB - GV - NV luôn được an toàn tuyệt đối về thể chất và tinh thần trong suốt thời gian sinh hoạt tại trường.



1.7.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt

1.8. Tiêu chí 8: Nhà trường tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi phù hợp với điều kiện địa phương.

a) Có nội dung hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, từng năm học và thực hiện đúng tiến độ, đạt hiệu quả;

b) Mỗi năm học tổ chức ít nhất 1 lần cho trẻ từ 4 đến 5 tuổi tham quan địa danh, di tích lịch sử, văn hoá địa phương hoặc mời nghệ nhân ở địa phương hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian;

c) Phổ biến, hướng dẫn cho trẻ các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng dao, bài hát dân ca phù hợp.

1.8.1. Mô tả hiện trạng:

a) Đầu năm học, CBQL xây dựng kế hoạch, nội dung các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi theo từng tháng, từng năm học: lễ hội bé vui trung thu, vui cùng ông già Noel, lễ hội mừng xuân…. Nhà trường tổ chức các hoạt động lễ hội, văn nghệ đúng theo kế hoạch, trẻ tích cực, hứng thú khi tham gia các hoạt động đem lại hiệu quả cao trong công tác giáo dục [H1.1.08.01], [H1.1.08.02].

b) Hằng năm, CBQL tổ chức cho trẻ 4 đến 5 tuổi đi tham quan nhà truyền thống của Trung đoàn Gia Định nơi có nhiều di tích lịch sử về các cuộc đấu tranh của dân tộc; tham quan Nhà tưởng niệm Nguyễn An Ninh di tích lịch sử ở địa phương; có mời nghệ nhân làm tò he đến trường để hướng dẫn trẻ làm tò he giúp trẻ hiểu về làng nghề truyền thống của dân tộc [H1.1.08.03].

c) Giáo viên thường xuyên tổ chức hướng dẫn cho trẻ chơi các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng dao, bài hát dân ca phù hợp với độ tuổi thông qua giờ học, vui chơi và các giờ sinh hoạt khác trong ngày [H1.1.08.04], [H1.1.06.04]. Nhà trường có băng đĩa nhạc về các bài hát dân ca và thường xuyên mở cho trẻ, giáo viên và phụ huynh nghe vào buổi sáng, buổi chiều khi đón và trả trẻ [H1.1.08.05].



1.8.2. Điểm mạnh:

Nhà trường có kế hoạch và tổ chức hoạt động lễ hội, văn nghệ; hướng dẫn cho trẻ chơi các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng dao, bài hát dân ca phù hợp với độ tuổi giúp trẻ hứng thú tích cực khi tham gia các hoạt động. Hằng năm, có tổ chức cho trẻ từ 4 đến 5 tuổi tham quan địa danh, di tích lịch sử, văn hoá địa phương và mời nghệ nhân ở địa phương hướng dẫn trẻ làm đồ chơi dân gian.


1.8.3. Điểm yếu:

Không có.



1.8.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục duy trì công tác tổ chức, hướng dẫn các hoạt động lễ hội, văn nghệ, vui chơi, các trò chơi dân gian, các bài ca dao, đồng dao, bài hát dân ca phù hợp cho trẻ theo độ tuổi.



1.8.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt

1.9. Tiêu chí 9: Các tổ chuyên môn và tổ văn phòng của nhà trường thực hiện tốt nhiệm vụ theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

a) Có kế hoạch hoạt động chung của tổ theo tuần, tháng, năm học; sinh hoạt định kỳ ít nhất hai tuần một lần;

b) Thực hiện bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch của nhà trường; quản lý tốt tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị, tài sản, tài chính, hồ sơ của tổ và của nhà trường;

c) Đánh giá, xếp loại, đề xuất khen thưởng, kỷ luật giáo viên, nhân viên trong tổ.

1.9.1. Mô tả hiện trạng:

a) Đầu năm học, TTCM dựa vào kế hoạch chung của CBQL xây dựng kế hoạch hoạt động năm học, tháng, tuần và được CBQL phê duyệt. Thường xuyên tổ chức sinh hoạt, triển khai nội dung chuyên môn cho các thành viên trong tổ 2 lần/tháng theo như quy định [H1.1.09.01].

b) Hằng tháng, TTCM, TTVP phối hợp với CBQL dự giờ, góp ý xây dựng chuyên môn, nghiệp vụ cho GV - NV trong tổ [H1.1.09.02], [H1.1.09.01]. TTCM, TTVP thực hiện tốt công tác quản lý tài liệu, đồ dùng, đồ chơi, thiết bị, tài sản, tài chính, hồ sơ của tổ GV - NV trong trường thông qua hoạt động kiểm tra vào ngày 14, 15, 16 hàng tháng và tuần cuối của năm học [H1.1.09.03], [H1.1.04.05].

c) Dưới sự chủ trì của TTCM, TTVP vào tuần cuối của mỗi tháng, các tổ khối họp và nhận xét đánh giá, xếp loại GV - NV trong tổ. Cuối năm học, TTCM thực hiện công tác tham mưu đề xuất với CBQL về việc khen thưởng, kỷ luật GV - NV để GV - NV trong tổ có hướng phấn đấu cho năm học tiếp theo [H1.1.09.01], [H1.1.05.04].



1.9.2. Điểm mạnh:

Các tổ khối có đầy đủ kế hoạch chung của tổ, hồ sơ sổ sách mang tính cụ thể, khả thi. TTCM, TTVP phát huy vai trò kiểm tra, giám sát, tổ chức tốt các hoạt động của tổ theo quy định, góp phần nâng cao chất lượng tay nghề chuyên môn, nghiệp vụ cho các thành viên trong tổ. TTCM, TTVP quản lý tốt tài liệu, ĐD - ĐC – TB dạy học, tài sản, tài chính, hồ sơ tổ và của nhà trường theo như quy định của Bộ GD&ĐT.



1.9.3. Điểm yếu:

Không có.



1.9.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục phát huy vai trò của TTCM, TTVP. Thường xuyên theo dõi kế hoạch của tổ, quá trình sinh hoạt, bồi dưỡng chuyên môn của tổ để nhắc nhở TTCM thực hiện công tác bồi dưỡng chuyên môn phù hợp với tình hình chuyên môn của tổ khối và thực hiện đúng theo kế hoạch đã đề ra.



1.9.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt

Kết luận về tiêu chuẩn 1:

Điểm mạnh: Bộ máy tổ chức nhà trường chặt chẽ đúng theo Điều lệ trường mầm non, CBQL, TTCM, Ban chấp hành Đoàn thể chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy định của chính quyền địa phương và cơ quan quản lý giáo dục các cấp, thực hiện tốt các phong trào thi đua do ngành GD&ĐT phát động. Thực hiện nghiêm túc đầy đủ các kế hoạch, hoạt động phong trào, xây dựng các hoạt động cho trẻ nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục. CB - GV - NV phát huy năng lực quản lý, điều hành, kiểm tra, giám sát giúp nhà trường quản lý tốt tài sản, giữ vững an ninh trật tự trong trường học. Đảm bảo chế độ công khai dân chủ, minh bạch rõ ràng về tài chính và nhận xét đánh giá từng bộ phận cá nhân đúng theo quy định của ngành.

Điểm yếu: CBQL chưa có nhiều kinh nghiệm trong quản lý, chưa làm nổi bật được công tác khen thưởng cá nhân sau các đợt sơ kết, chưa vận động được số đông phụ huynh cùng tham gia các hoạt động về y tế học đường.

Số lượng tiêu chí đạt: 9/9

Số lượng tiêu chí không đạt: 0/9

2. Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên

Mở đầu: Đội ngũ CB - GV - NV có phẩm chất đạo đức tốt, đủ năng lực để triển khai các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ. Các thành viên trong nhà trường tích cực trong công việc, luôn tự học tự rèn nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ và đáp ứng được mục tiêu giáo dục đề ra. Quy chế dân chủ được thực hiện một cách nghiêm túc, hiệu quả, đảm bảo được quyền lợi của CB - GV - NV theo quy định của pháp luật.

2.1. Tiêu chí 1: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng đạt các yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường mầm non và có đủ năng lực để triển khai các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ.

a) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng có thời gian công tác liên tục trong giáo dục mầm non ít nhất là 5 năm đối với hiệu trưởng và 3 năm đối với phó hiệu trưởng; có bằng trung cấp sư phạm mầm non trở lên, đã qua lớp bồi dưỡng về nghiệp vụ quản lý giáo dục;

b) Có năng lực quản lý và tổ chức các hoạt động của nhà trường, nắm vững Chương trình Giáo dục mầm non; có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý và chỉ đạo chuyên môn;

c) Có phẩm chất đạo đức tốt, được giáo viên, cán bộ, nhân viên trong trường và nhân dân địa phương tín nhiệm.

2.1.1. Mô tả hiện trạng:

a) Hiệu trưởng có thời gian công tác trong ngành giáo dục mầm non 20 năm trong đó 9 năm làm công tác quản lý chăm sóc nuôi dưỡng và 1 năm làm công tác hiệu trưởng [H2.2.01.01]. P.HT chuyên môn có thời gian công tác trong ngành giáo dục mầm non 12 năm trong đó 3 năm làm công tác quản lý chuyên môn [H2.2.01.02]. P.HT chăm sóc có thời gian công tác trong ngành giáo dục mầm non 12 năm trong đó 1 năm làm công tác quản lý chăm sóc nuôi dưỡng [H2.2.01.03]. Hiệu trưởng và hai P.HT đã tốt nghiệp Đại học sư phạm mầm non, đã qua lớp bồi dưỡng CBQL [H2.2.01.04].

b) Hiệu trưởng và hai P.HT có đủ năng lực quản lý, tổ chức tốt các hoạt động nhà trường, nhiều năm liền trường được UBND quận, phòng GD&ĐT khen tặng đơn vị thực hiện tốt công tác quản lý, tổ chức tốt các hoạt động của nhà trường [H2.2.01.05]. Hiệu trưởng và hai P.HT nắm vững CTGDMN, đơn vị luôn được Tổ mầm non chọn tổ chức các chuyên đề cấp quận, thường xuyên đón CBQL, giáo viên các trường đến học tập rút kinh nghiệm về CTGDMN [H2.2.01.06].
Hiệu trưởng và hai P.HT biết ƯDCNTT trong quản lý, chỉ đạo chuyên môn: biết sử dụng chương trình nối mạng nội trong công tác quản lý các hoạt động nhà trường, thực hiện hồ sơ quản lý trên chương trình Mindjet MindManager 8.0, sử dụng phần mềm FoodKids tính khẩu phần thực đơn, ƯDCNTT trong hướng dẫn chỉ đạo về chuyên môn [H2.2.01.07], [H1.1.04.02], [H1.1.04.03], [H1.1.04.04].

c) CBQL có phẩm chất đạo đức tốt, quan tâm gần gũi với mọi người, có tinh thần tự học, tự rèn theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh. CBQL tạo được sự tín nhiệm của CB - GV - NV trong trường, nhân dân ở địa phương, nhiều năm liền được CB - GV - NV trong trường bầu chọn danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp Thành phố, cấp cơ sở, được biểu dương gương điển hình trong cuộc vận động “Học tập làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” [H2.2.01.08], [H1.1.05.04].



2.1.2. Điểm mạnh:

Hiệu trưởng và hai P.HT có phẩm chất đạo đức tốt, có đủ trình độ và năng lực trong công tác quản lý, nắm vững CTGDMN, thành thạo trong việc ƯDCNTT, được sự tín nhiệm của CB - GV - NV trong đơn vị và tạo được sự đồng thuận trong đội ngũ, có uy tín với nhân dân địa phương.



2.1.3. Điểm yếu:

Không có.



2.1.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

CBQL thường xuyên học tập để nâng cao tay nghề trong quản lý, nghiên cứu kỹ các công văn, nghị quyết, kế hoạch để chỉ đạo đúng theo tinh thần của công văn, nghị quyết, kế hoạch. CBQL thường xuyên tham mưu với các cấp lãnh đạo trong việc thực hiện công tác quản lý nhà trường, lắng nghe những góp ý của tập thể để có biện pháp khắc phục những thiếu sót trong quá trình triển khai.



2.1.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt

2.2. Tiêu chí 2: Giáo viên của nhà trường đủ số lượng, đạt các yêu cầu về trình độ đào tạo theo quy định của Điều lệ trường mầm non, có hiểu biết về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công tác, có kiến thức cơ bản về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật.

a) Có đủ số lượng giáo viên theo quy định;

b) 100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó có ít nhất 30% số giáo viên trên chuẩn về trình độ đào tạo;

c) Có hiểu biết về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc phù hợp với địa bàn công tác và có kiến thức cơ bản về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật.

2.2.1. Mô tả hiện trạng:

a) Nhà trường có 27 giáo viên trong đó: 26 giáo viên được phân công vào 13 nhóm lớp theo hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập [H2.2.02.01], 01 giáo viên được phân công đảm nhận thực hiện công tác phổ cập giáo dục [H2.2.02.02].

b) Nhà trường có 27/27 giáo viên đạt chuẩn về trình độ chuyên môn đạt tỉ lệ 100%. Trong tổng số 27 giáo viên có: 15/27 giáo viên đạt trình độ Đại học sư phạm mầm non đạt tỉ lệ 55,6%, 7/27 đạt trình độ Cao đẳng sư phạm mầm non đạt tỉ lệ 26% [H2.2.02.03].

c) 100% giáo viên công tác ở trường có hiểu biết về văn hóa ngôn ngữ của dân tộc kinh phù hợp với địa bàn công tác [H2.2.02.03]. Trường không có trẻ khuyết tật học hòa nhập, giáo viên chưa có nhiều kinh nghiệm, kiến thức trong công tác giảng dạy trẻ khuyết tật. Mặc dù vậy, CBQL vẫn quan tâm thường xuyên trang bị tài liệu nhằm giúp giáo viên có kiến thức cơ bản về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật [H2.2.02.04].



2.2.2. Điểm mạnh:

Trường có đủ số lượng giáo viên đạt trình độ chuẩn đào tạo đáp ứng yêu cầu về nhân sự theo Điều lệ trường mầm non. Đội ngũ giáo viên có hiểu biết về văn hóa, ngôn ngữ phù hợp với địa bàn nơi công tác.



2.2.3. Điểm yếu:

Giáo viên chưa có nhiều kinh nghiệm, kiến thức trong công tác giảng dạy trẻ khuyết tật.



2.2.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Thường xuyên thông tin chia sẻ những nội dung, tài liệu về giáo dục trẻ hòa nhập trong các buổi họp. Bổ sung tài liệu vào thư viện trường để giáo viên tham khảo. Chọn giáo viên tham gia tập huấn giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật do Sở GD&ĐT tổ chức để giáo viên dễ dàng phát hiện sớm một số biểu hiện về các dạng tật khi nhận trẻ vào lớp.



2.2.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt

2.3. Tiêu chí 3: Giáo viên thực hiện công tác chăm sóc, giáo dục trẻ theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

a) Thực hiện công tác chăm sóc, giáo dục trẻ theo Chương trình Giáo dục mầm non;

b) Quản lý trẻ về mọi mặt trong thời gian trẻ ở nhà trường;

c) Quan tâm đến trẻ, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ.

2.3.1. Mô tả hiện trạng:

a) Được sự hướng dẫn chỉ đạo của phòng GD&ĐT quận 12, 100% giáo viên trong trường thực hiện tốt công tác chăm sóc, giáo dục trẻ theo CTGDMN do Bộ GD&ĐT ban hành [H1.1.06.04], [H1.1.04.03], [H1.1.04.04].

b) Đội ngũ GV - NV có tinh thần trách nhiệm cao thực hiện đúng chế độ sinh hoạt, quản lý trẻ về mọi mặt trong các hoạt động: điểm danh trẻ chính xác vào buổi sáng, học tập, vui chơi, giờ ăn, giờ ngủ, giờ trả trẻ… từ 6g30 đến 17g00 trong ngày [H2.2.03.01]. CBQL thường xuyên kiểm tra giáo viên trong việc quản lý trẻ ở các giờ sinh hoạt để đảm bảo an toàn cho trẻ mọi lúc mọi nơi [H2.2.03.02].

c) Đội ngũ CB - GV - NV hiểu rõ trách nhiệm của mình trong công tác giáo dục trẻ, luôn thực hiện đúng theo công ước về quyền trẻ em và quy chế của ngành. Trong những năm học qua, 100% trẻ đến trường đều được CB - GV - NV bảo vệ, quan tâm, đối xử công bằng, tôn trọng nhân cách, được hưởng các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em [H1.1.03.02], [H2.2.03.03], [H2.2.03.04].



2.3.2. Điểm mạnh:

Tập thể CB - GV - NV thực hiện tốt công tác chăm sóc, giáo dục trẻ theo CTGDMN do Bộ GD&ĐT quy định. Trẻ được CB - GV - NV quản lý tốt trong suốt thời gian ở trường và được hưởng mọi quyền lợi về quyền trẻ em.



2.3.3. Điểm yếu:

Không có.



2.3.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Tiếp tục duy trì công tác quản lý trẻ, tạo điều kiện cho đội ngũ tham gia học tập nâng cao tay nghề chuyên môn nghiệp vụ để xây dựng kế hoạch đúng theo yêu cầu của CTGDMN. Thường xuyên tuyên truyền công tác pháp chế về quyền trẻ em nâng cao ý thức đạo đức nhà giáo trong đội ngũ CB - GV - NV trong trường.



2.3.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt

2.4. Tiêu chí 4: Giáo viên thực hiện nghiêm túc việc tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; vận dụng sáng tạo, có hiệu quả các phương pháp giáo dục và ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động giáo dục.

a) Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên, bồi dưỡng hè, bồi dưỡng chuyên đề và tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;

b) Vận dụng sáng tạo, có hiệu quả các phương pháp giáo dục trong việc tổ chức hoạt động vui chơi, học tập cho trẻ; khai thác các tình huống trong cuộc sống để tổ chức hoạt động giáo dục trẻ một cách phù hợp; tạo cơ hội cho trẻ tìm tòi, khám phá, khuyến khích trẻ sáng tạo;

c) Sử dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động chuyên môn và trong chăm sóc, giáo dục trẻ.

2.4.1. Mô tả hiện trạng:

a) Giáo viên thực hiện nghiêm túc theo kế hoạch BDTX ghi chép nội dung đầy đủ, đảm bảo đủ thời gian tự học theo quy định của ngành. Giáo viên thường xuyên dự giờ đồng nghiệp, rút kinh nghiệm trong chuyên môn, tham khảo tài liệu thông tin khoa học để ứng dụng vào công tác giảng dạy. Tuy nhiên, giáo viên còn gặp nhiều khó khăn trong việc tự học BDTX do nguồn tài liệu tham khảo chưa nhiều [H2.2.04.01]. 100% giáo viên tham gia học tập đầy đủ các lớp bồi dưỡng hè do phòng GD&ĐT tổ chức, tham dự các lớp tập huấn, bồi dưỡng tham dự chuyên đề ở các trường trong quận và ngoài quận để nâng cao tay nghề chuyên môn nghiệp vụ [H2.2.04.02], [H2.2.04.03].

b) Nhà trường có đội ngũ giáo viên lâu năm và có nhiều kinh nghiệm trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ. Giáo viên biết vận dụng khéo léo các phương pháp giáo dục, linh hoạt trong việc khai thác các tình huống trong cuộc sống để tổ chức hoạt động giáo dục một cách phù hợp, tạo nhiều cơ hội cho trẻ tìm tòi, khám phá, khuyến khích trẻ sáng tạo trong hoạt động vui chơi, học tập. Bên cạnh đó, 02 giáo viên chưa vận dụng tốt các phương pháp vào hoạt động giảng dạy lúng túng trong việc xử lý và giải quyết các tình huống xảy ra trong giờ học [H2.2.04.04], [H1.1.09.02], [H1.1.04.03].

c) 100% giáo viên biết cách thực hiện và lưu trữ hồ sơ sổ sách trên chương trình Mindjet MindManager 8.0 [H1.1.06.04]. 100% giáo viên biết cách ƯDCNTT vào hoạt động giảng dạy, biết cách khai thác tìm kiếm các học liệu, nguồn tài nguyên trên internet để xây dựng bài giảng điện tử sinh động tạo ra một môi trường học tập mới mẻ có sự tương tác cao giữa giáo viên và trẻ [H2.2.04.05], [H2.2.02.03].



2.4.2. Điểm mạnh:

Đội ngũ giáo viên có tinh thần trách nhiệm cao trong công tác tự học để nâng cao tay nghề chuyên môn; biết vận dụng lý thuyết một cách khéo léo để áp dụng vào giảng dạy một cách linh hoạt, phù hợp với tình hình thực tế của đơn vị; tay nghề chuyên môn của đội ngũ giáo viên vững vàng, vận dụng phương pháp tích cực vào các hoạt động giáo dục và tạo nhiều cơ hội cho trẻ trải nghiệm, khám phá thể hiện bản thân. Giáo viên biết ƯDCNTT trong các hoạt động chuyên môn, chăm sóc giáo dục trẻ.



2.4.3. Điểm yếu:

Giáo viên còn gặp nhiều khó khăn trong việc tự học BDTX do nguồn tài liệu tham khảo chưa nhiều. Nhà trường còn 02 giáo viên (01 giáo viên mới đang trong thời gian tập sự, 01 giáo viên từ quận khác mới chuyển về trường) chưa thực hiện tốt CTGDMN.



2.4.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Động viên khen thưởng phát huy ý thức tự học của đội ngũ giáo viên. Hỗ trợ giáo viên tìm nguồn tài liệu tham khảo, để có thêm kiến thức áp dụng vào công tác chăm sóc, giáo dục trẻ. Đối với giáo viên mới CBQL luôn quan tâm đến quá trình thực hiện kế hoạch giáo dục, hỗ trợ điều chỉnh kế hoạch của giáo viên một cách kịp thời. Thường xuyên dự giờ, giúp giáo viên tổ chức các hoạt động phù hợp với mục tiêu, kế hoạch đề ra. Nâng cấp máy tính các lớp, kết nối internet, trang thiết bị công nghệ thông tin, các phần mềm, các học liệu… giúp cho giáo viên truy cập thông tin, ƯDCNTT một cách thuận tiện.



2.4.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt

2.5. Tiêu chí 5: Nhân viên của trường đạt các yêu cầu theo quy định của Điều lệ trường mầm non.

a) Có đủ số lượng nhân viên theo quy định;

b) Nhân viên y tế học đường và kế toán có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; nhân viên thủ quỹ, văn thư, bảo vệ và các nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo công việc được giao; nhân viên nấu ăn có chứng chỉ nghề nấu ăn;

c) Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo quy định.

2.5.1. Mô tả hiện trạng:

a) Trường có đủ nhân viên theo quy định: 01 kế toán; 01 nhân viên y tế; 01 nhân viên văn thư; 01 giáo viên kiêm nhiệm thủ quỹ; 06 nhân viên cấp dưỡng; 03 nhân viên bảo vệ và 02 nhân viên phục vụ [H2.2.02.01], [H2.2.02.03].

b) Nhân viên kế toán đã hoàn thành chương trình đại học tài chính kế toán; nhân viên y tế có bằng trung cấp y sĩ; nhân viên văn thư có bằng sơ cấp; 6 nhân viên cấp dưỡng đều có giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm, trong đó: 01 cấp dưỡng có bằng trung cấp nghề, 05 cấp dưỡng đã có bằng sơ cấp nấu ăn; 02 bảo vệ được tập huấn về nghiệp vụ theo công việc được giao [H2.2.02.03].

c) Đội ngũ nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ được giao theo kế hoạch phân công của CBQL, thực hiện tốt quy chế chuyên môn nghiệp vụ và chấp hành nội quy của nhà trường theo quy định tại điều 36 của Điều lệ trường mầm non [H2.2.05.01], [H1.1.03.02], [H2.2.03.04].



2.5.2. Điểm mạnh:

Nhà trường có đủ nhân viên theo quy định, có đủ bằng cấp theo đúng chuyên môn, nhiệt tình trong công việc, có tinh thần học tập và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.



2.5.3. Điểm yếu:

Không có.



2.5.4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:

Duy trì nề nếp và động viên tinh thần làm việc nhiệt tình, tinh thần tự học của đội ngũ CB - GV - NV trong đơn vị. Tiếp tục chăm lo kịp thời các chế độ tiền lương, nguồn kinh phí hỗ trợ để đội ngũ CB - GV - NV yên tâm công tác, học tập nâng cao tay nghề nghiệp vụ chuyên môn.



2.5.5. Tự đánh giá tiêu chí: Đạt

2.6. Tiêu chí 6: Cán bộ, giáo viên và nhân viên của nhà trường được đánh giá xếp loại hằng năm.

a) Có ít nhất 50% số cán bộ, giáo viên, nhân viên đạt danh hiệu lao động tiên tiến và có ít nhất 1 người đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua từ cấp cơ sở trở lên;

b) Có ít nhất 50% giáo viên được xếp loại khá trở lên, không có giáo viên bị xếp loại kém theo quy định về Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;

c) Không có cán bộ, giáo viên, nhân viên bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.

2.6.1. Mô tả hiện trạng:

a) Từ năm học 2008 - 2009 đến nay, CB - GV - NV trong nhà trường luôn đạt danh hiệu lao động tiên tiến với tỉ lệ 100%. Cụ thể, trong năm học 2012-2013, nhà trường có tổng số 44 CB - GV - NV trong đó: 44/44 CB - GV - NV được xét chọn đạt danh hiệu lao động tiên tiến với tỉ lệ 100% [H2.2.06.01], 06/44 CB - GV - NV được xét chọn đạt danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở với tỉ lệ 13,6% [H2.2.06.02], [H2.2.01.08], [H2.2.03.03], [H2.2.03.04], [H2.2.05.01].

b) Trường có tổ chức đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp cho 26/27 giáo viên mầm non theo quy định của Bộ GD&ĐT ban hành (1/27 giáo viên do làm công tác phổ cập trẻ mầm non 5 tuổi không đánh giá xếp loại theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non). Trong đó: 24/26 giáo viên được xếp loại xuất sắc đạt tỉ lệ 92,3%, 2/26 giáo viên được xếp loại khá đạt tỉ lệ 7,7%. Nhà trường không có giáo viên bị đánh giá xếp loại kém [H2.2.06.03], [H1.1.03.02].

c) Từ khi thành lập trường đến nay không có CB - GV - NV vi phạm về đạo đức, chuyên môn nghiệp vụ [H1.1.03.02].



Каталог: Userfiles
Userfiles -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập Tự do Hạnh phúc
Userfiles -> PHƯƠng pháp viết nghiên cứu khoa họC Ứng dụng sư phạM
Userfiles -> 29 Thủ tục công nhận tuyến du lịch cộng đồng
Userfiles -> BÀi phát biểu củA ĐẠi diện sinh viên nhà trưỜng sv nguyễn Thị Trang Lớp K56ktb
Userfiles -> BỘ XÂy dựNG
Userfiles -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Userfiles -> BỘ XÂy dựng số: 10/2013/tt-bxd cộng hoà XÃ HỘi chủ nghĩa việt nam
Userfiles -> CỘng hòa xã HỘi chủ nghĩa việt nam kho bạc nhà NƯỚC Độc lập Tự do Hạnh phúc
Userfiles -> MÔn toán bài 1: Tính a) (28,7 + 34,5) X 2,4 b) 28,7 + 34,5 X 2,4 Bài 2: Bài toán
Userfiles -> CỦa bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin về việc thành lập tạp chí di sản văn hóa thuộc cục bảo tồn bảo tàng bộ trưỞng bộ VĂn hóa thông tin

tải về 435.06 Kb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương