Phần CÁC ĐIỀu quy đỊNH


Thời gian lưu các loại mẫu phải thực hiện theo các quy định hiện hành. 11. QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC KẾT THÚC LỖ KHOAN



tải về 1.01 Mb.
trang7/11
Chuyển đổi dữ liệu10.08.2016
Kích1.01 Mb.
#16676
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11

10.40. Thời gian lưu các loại mẫu phải thực hiện theo các quy định hiện hành.

11. QUY ĐỊNH VỀ CÔNG TÁC KẾT THÚC LỖ KHOAN

A. QUY ĐỊNH CHUNG

11.1. Công việc kết thúc của một lỗ khoan bao gồm:

1. Nghiệm thu lỗ khoan;

2. Lấp lỗ khoan;

3. Tháo dọn dụng cụ máy móc;

4. Vận chuyển máy móc, dụng cụ đến vị trí mới.

B. NGHIỆM THU LỖ KHOAN

11.2. Tất cả các lỗ khoan sau khi khoan xong đều phải được nghiệm thu. Công tác nghiệm thu lỗ khoan bao gồm các nội dung sau:

1. Vị trí, cao độ và độ sâu lỗ khoan;

2. Các loại mẫu đất, đá, nước;

3. Các nhiệm vụ kỹ thuật đã được quy định trong bản đề cương khoan;

4. Các nội dung ghi chép trong nhật ký khoan, sổ kỹ thuật và các văn bản khác.

Các nội dung trên phải được kiểm điểm đầy đủ dựa theo yêu cầu kỹ thuật của bản đề cương và quy trình khoan.



11.3. Khi nghiệm thu lỗ khoan phải có các thành phần sau:

1. Đại diện của đơn vị chủ quản;

2. Tổ trưởng tổ khoan (hoặc tổ phó) và thư ký khoan;

Trước khi tổ chức nghiệm thu, Tổ khoan có nhiệm vụ làm công tác chuẩn bị (theo như nội dung ở Điều 11.2).

Sau khi nghiệm thu xong phải lập biên bản nghiệm thu theo mẫu ở Phụ lục 15.

C. LẤP LỖ KHOAN

11.4. Đối với tất cả các lỗ khoan sau khi đã được nghiệm thu, đều phải được lấp hoàn lại để:

1. Bảo đảm giữ nguyên hoặc hạn chế các biến đổi về tính chất và trạng thái của địa tầng, về các trạng thái thủy nhiệt trong các lớp đất.

2. Bảo đảm an toàn trong sinh hoạt và sản xuất của nhân dân địa phương.

3. Bảo đảm tính ổn định cho công trình đã và sẽ xây dựng sau này trong khu vực có lỗ khoan.



11.5. Nếu trong bản đề cương khoan không có yêu cầu đặc biệt thì sau khi khoan xong một lỗ khoan cần tiến hành lấp lỗ theo các quy định sau:

1. Dùng loại đất tương đương với loại đất của từng lớp đất trong lỗ khoan để lấp, riêng đối với phần lỗ khoan qua đá, dùng đất sét hoặc đất sét pha nặng để lấp;

2. Khi lấp bằng đất dính, phải đập nhỏ hoặc viên đất thành hòn có cỡ to bằng 1/2-1/3 đường kính lỗ khoan.

3. Phải trả dần vật liệu lấp lỗ vào lỗ khoan từng mét một rồi kích ống vách lên cũng từng mét một cho đến khi lấp hết lỗ;

4. Không được đổ đất ào vào lỗ khoan để tránh làm tắc lỗ.

11.6. Sau khi đã lấp lỗ khoan xong phải ghi vào sổ kỹ thuật. Trường hợp trong đề cương khoan có yêu cầu lấp lỗ đặc biệt thì sau khi lấp lỗ khoan xong phải lập biên bản theo mẫu ở phụ lục 10.

11.7. Trong quá trình lấp lỗ khoan phải thường xuyên theo dõi, ghi chép vào nhật ký khoan về độ sâu, nguyên liệu, bề dầy của lớp đất lấp lỗ.

11.8. Đối với các lỗ khoan sau khi khoan xong còn phải lưu lại để thu thập số liệu (như quan trắc mực nước, bơm hút nước, thí nghiệm v.v…) đều phải làm nắp đậy có khóa để bảo vệ lỗ khoan.

D. CÔNG TÁC THÁO DỌN DỤNG CỤ MÁY MÓC

11.9. Đối với máy khoan không thuộc dạng tự hành khi tháo dọn máy móc dụng cụ khoan cần theo trình tự sau:

1. Xếp dọn đồ nghề và dụng cụ khoan;

2. Tháo các máy khoan, máy bơm, máy nổ, xát xi;

3. Tháo và hạ giá khoan.

Đối với các máy khoan tự hành khi kết thúc một lỗ khoan và chuyển sang vị trí khác cần thực hiện các yêu cầu sau:

- Tắt máy khoan và kéo tay gạt sang vị trí trung bình;

- Nếu khoan với dung dịch sét, cần rửa sạch máy khoan;

- Tắt máy bơm xong tắt máy nổ;

- Thu dọn dụng cụ khoan;

- Hạ giá khoan;

- Nâng bệ đỡ sau của khung lên;

- Nâng kích đỡ lên;



11.10. Khi xếp dọn dụng cụ khoan cần làm các công việc sau đây:

1. Xếp đặt riêng biệt các loại dụng cụ, ống vách, cần khoan v.v…).

2. Phân loại chất lượng dụng cụ, thứ nào hư hỏng tự sửa chữa được thì bố trí người làm ngay, thứ nào hư hỏng không thể sửa chữa được, cần được thu xếp lại và gửi về nơi sửa chữa quy định;

3. Kết hợp làm công tác bảo dưỡng và bảo vệ dụng cụ như lau chùi, bôi mỡ vào các đầu ren, lắp các đầu bảo vệ vào ống vách v.v…

4. Các đồ nghề, dụng cụ nhỏ dễ rơi, dễ thất lạc (như các loại Clê, kìm, búa v.v…) phải được chứa vào hòm gỗ có nắp đậy.

11.11. Khi tháo dỡ máy móc phải tuân theo các quy định dưới đây:

1. Không dùng búa lớn để tháo các bộ phận hoặc chi tiết máy;

2. Đối với các bộ phận, chi tiết máy nhỏ dễ rơi, dễ thất lạc (đinh ốc, miếng đệm, chốt, ống dẫn dầu vv…) khi đã được tháo ra phải bảo quản cẩn thận. Nếu có thể thì tháo ở chỗ nào nên vặn ngay vào chỗ đó để tránh thất lạc, mất mát;

3. Đối với các bộ phận chi tiết máy dễ bị hư hỏng, đứt gẫy phải có biện pháp bảo vệ che chắn;

4. Đối với các loại ống lộ ra ngoài như ống dẫn dầu ống xả vv… phải nút vào cẩn thận để đề phòng các vật nhỏ, bụi bẩn rơi vào.

11.12. Khi hạ giá khoan phải lưu ý những điểm sau:

1. Đối với các loại giá khoan rời không gắn liền với máy khoan, nhất thiết phải tháo dỡ dần từ trên xuống dưới. Các thanh dằng liên kết ở hai chân cố định chỉ được tháo ra sau khi giá khoan đã được hạ xuống mặt đất;

2. Đối với giá khoan của máy khoan tự hành, trước khi hạ giá khoan phải tháo đế tựa ở hai chân giá, kéo tay gạt sang vị trí “hạ giá” sau đó mới hạ giá khoan.

3. Khi hạ giá khoan phải hạ từ từ và phải có người đứng ngoài chỉ huy chung để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị.



E. CÔNG TÁC VẬN CHUYỂN

11.13. Mỗi công trình khoan xong đều phải thực hiện nghiệm thu, sau đó mới được chuyển đi làm công trình mới.

11.14. Trước và sau khi vận chuyển máy móc, dụng cụ khoan đến công trình mới, phải tiến hành kiểm kê toàn bộ tài sản. Nếu có mất mát hư hỏng phải lập báo cáo gửi về đơn vị chủ quản.

11.15. Công tác kiêng vác, bốc xếp và vận chuyển thiết bị dụng cụ khoan phải được thực hiện theo Điều 2.5 và 2.6.

Phần 2.

CÁC PHỤ LỤC

1. PHỤ LỤC BẮT BUỘC

PHỤ LỤC 1

Tên cơ quan khảo sát thiết kế

BẢN THIẾT KẾ LỖ KHOAN

Số liệu lỗ khoan:…………………………………………………

Tọa độ lỗ khoan: …………………………………………………

Thuộc công trình: …………………………………………………

Số hiệu bản nhiệm vụ hay đề cương khoan: ………………….

Thứ tự lớp

Độ sâu lớp dự kiến

Mặt cắt địa chất dự kiến

Tên đất và các đặc trưng về tính chất trạng thái

Phương pháp khoan và chế độ khoan

Gia cố vách lỗ khoan

Yêu cầu lấy mẫu và thí nghiệm tại chỗ

Ghi chú



























Người thiết kế

Phụ trách kỹ thuật

Thủ trưởng


PHỤ LỤC 2

Tên cơ quan khảo sát thiết kế

BẢN GHI KẾT QUẢ TÍNH TOÁN XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VÀ CAO ĐỘ LỖ KHOAN

(Cho một lỗ khoan hoặc một nhóm lỗ khoan)



Số hiệu lỗ khoan………………………….Tọa độ lỗ khoan X…………………..(hoặc lý trình)

Công trình…………………………….. Y………………………………….

A. Sơ đồ đường sườn, mạng tam giác và các cọc mốc đã sử dụng

Tên cọc mốc

Tọa độ của cọc mốc

Cao độ của cọc mốc

Ghi chú

X

Y
















B. Các tính toán đã thực hiện

C. Kết quả thực hiện

Số hiệu góc

Số đọc góc thực tế

Số hiệu đoạn thẳng

Số đo thực tế

Ghi chú

Lần 1

Lần 2

Lần 1

Lần 2





















D. Số hiệu và kết quả đo cao độ

Người tính……………………………….Người thực hiện……………………………………

Người soát………………………………Người kiểm tra……………………………………..
PHỤ LỤC 3

XÁC ĐỊNH ĐỘ DỐC TA LUY NỀN KHOAN

A. Ta luy nền đắp

Khi chiều cao ta luy nền đắp dưới 4 mét thì độ dốc ta luy của nền đắp được xác định theo Bảng 3-1 và những ghi chú kèm theo:



Bảng 3-1

Vật liệu dùng đắp nền

Độ dốc ta luy

Nền đắp trên khô

Nền đắp trên khô sẽ ngập nước

Nền đắp trong nước

- Đất sét và đất sét pha

1:1,25

1:1,50

1:1,75

- Đất sét pha

1:1,25

1:1,50

1:1,75

- Cát bột, cát nhỏ

1:1,50

1:1,75

1:2,0

- Đá sỏi cuội, đá trôi đổ đống

1:1,0

1:1,25

1:1,50

- Đá dăm, đá hộc đổ đống

1:1,0

1:1,25

1:1,50

- Đá tảng xếp, đá hộc xếp

1:0,75

1:1,0

1:1,25

Ghi chú:

1. Độ dốc ta luy của các loại đất dính và đất rời ghi trong bảng trên ứng với điều kiện đất đắp phải được đầm với hệ số dầm nén bằng hoặc lớn hơn 0,85 (K≥0,85).

Đất đắp nền cần có độ ẩm thích hợp, xấp xỉ độ ẩm tốt nhất và cần chia lớp đầm chặt.

Phần đắp trong nước có thể đắp bằng cách đổ lấn dần và dùng xỉa, xăm chặt. Khi dùng đất dính đắp trong nước thì lớp trên mặt nền dày 0,3 mét phải chia lớp đầm chặt.

2. Khi chiều cao đắp thấp (khoảng 1-2 mét) thì có thể xét giảm độ dốc ta luy quy định trong bảng trên một cấp từ 0,10 đến 0,25 (1: m-0,10; 1: m-0,25, với m là cotang của góc dốc ta luy quy định).

3. Khi đắp cao trên 4 mét phải thiết kế theo tình hình cụ thể.



B. Taluy nền đào

Khi chiều cao taluy nền đào dưới 4 mét, xác định độ dốc taluy theo Bảng 3-2 và những điều ghi chú kèm theo:



Bảng 3-2

Loại đất đá ở ta luy

Tính chất của đất

Ghi chú

Chặt chẽ

Chặt vừa

Xốp

- Đất sét và đất sét pha

1/0,50 ÷ 1/0,75

1/0,75 ÷ 1/1,0

1/1,0 ÷ 1/1,50




- Đất cát pha

1/0,75 ÷ 1/1,0

1/1,0 ÷ 1/1,25

1/1,25 ÷ 1/1,50




- Cát

1/1,0 ÷ 1/1,25

1/1,25 ÷ 1/1,50

1/1,50 ÷ 1/1,75




- Các loại đá phong hóa













+ Nặng

1/0,50 ÷ 1/1,075










+ Vừa

1/0,25 ÷ 1/0,50










+ Nhẹ

1/0,10 ÷ 1/0,25










- Đá sỏi, cuội, không gắn kết

1/1,0 ÷ 1/1,25

1/1,25 ÷ 1/1,50







- Đá dăm, tảng, không gắn kết

1/0,75 ÷ 1/1,10

1/1,0 ÷ 1/1,25







Ghi chú:

1. Các trường hợp bất lợi như taluy tương đối cao (3-4m) trên đỉnh ta luy có dốc ngang trên 15o, khoan trong mùa mưa (kể cả mưa xuân) hoặc trường hợp tầng đá có lớp nghiêng ra nền khoan, trạng thái của đất xấu, cần dùng các trị số dốc thoải đã ghi cho từng loại đất.

2. Khi quyết định độ dốc của taluy đào nên tham khảo các kinh nghiệm của địa phương nơi khoan.

3. Khi chiều cao taluy đào cao hơn 4 mét cần thiết kế cụ thể.


PHỤ LỤC 4

PHÂN CẤP ĐẤT ĐÁ THEO ĐỘ KHÓ DỄ KHI KHOAN

Bảng 4

Cấp đất

Tên đất đá

Loại đất đá đại diện

Tốc độ khoan (m/h)

(1)

(2)

(3)

(4)

I

Đất xốp mềm

- Đất trồng trọt không có rễ cây;

- Bùn, than bùn;

- Các loại đất bở rời: cát nhỏ, đất pha không có sỏi sạn, hoàng thổ.


8,5

II

Đất chặt vừa

- Đất trồng trọt lẫn rễ cây hoặc lẫn một ít sỏi, cuội nhỏ, dưới 3 cm;

- Cát chảy không áp lực, cát nén chặt;

- Đất cát pha và sét pha chứa dưới 20% cuội hoặc dầm nhỏ, dưới 3 cm;

- Đất sét chặt vừa.



4,5

III

Đất cứng đá mềm bở

- Đất sét, sét pha và cát pha chứa trên 20% cuội hoặc dăm, nhỏ hơn hay bằng 3 cm;

- Đất sét cứng;

- Cát chảy có áp lực, hoàng thổ chặt;

- Đá sét có nhiều lớp kẹp là đá cát gắn kết yếu hoặc đá sét vôi (có chiều dày dưới 5cm);

- Đá bột kết, cát kết gắn kết bằng sét hoặc vôi không chặt;

- Than đá mềm, than nâu;

- Thạch cao tinh thể nhỏ, thạch cao bị phong hóa dạng đất;

- Quặng măng gan, quặng sắt ô xi hóa bở rời manhêdít



2,3

IV

Đá mềm

- Sỏi sạn lẫn những hạt cuội nhỏ của đá trầm tích;

- Đá bột kết, chứa sét. Đá cát kết chứa sét, đá sét vôi;

- Đá vôi có lỗ hổng hoặc tuyf;

- Đá sét: Đá sét chứa cát. Đá sét chứa than.

- Than đá cứng vừa; than nâu cứng; cao lanh nguyên sinh; thạch cao kết tinh.

- Đu nít và pêriđôtit, phong hóa mạnh.

- Manhêdit chặt sít


1,5

V

Đá hơi rắn

- Đất lẫn nhiều dăm cuội;

- Đá sét, đất sét nén chặt rất chặt và chứa nhiều cát.

- Đá bột kết, đá cát kết gắn kết bằng vôi.

- Than đá cứng, ăngtraxit.

- Các loại đá phiến có thành phần sét-mica, mica, clorit, clorít-sét, xêrixit.

- Secpăngtinit; Secpăngtinit hóa.

- Đunit bị phong hóa.


1,10

VI

Đá rắn vừa

- Đá sét chặt sít có các lớp kẹp đôlômit và xiđêrít;

- Đá sét silic hóa yếu;

- Đá bột kết; đá cát kết phenpát; đá cát kết vôi;

- Cuội của đá trầm tích;

- Đá vôi sét;

- Các loại đá phiến thành phần sét-xêrixít; thạch anh-mica; đá phiến mica;

- Pocphiarit, gabrô clorit hóa và phân phiến;

- Đunít không bị phong hóa; pêriđôtít bị phong hóa;

- Quặng sắt nâu có lỗ hổng lớn.


0,65

VII

Đá rắn

- Cuội của đá mác ma và đá biến chất;

- Đá cuội có dưới 50% cuội macma xi măng cát sét, đá cuội kết có cuội là đá trầm tích và xi măng vôi;

- Đá cát kết thạch anh;

- Đôlô mít, đá vôi;

- Đá cát kết Phenpat và đá vôi silic hóa;

- Đá phiến Silic hóa yếu thành phần ămphibôn manhêtít, hocnoblen, clorit hocnoblen…

- Pophiarit pophia phân phiến yếu; Pophiarit pophia phong hóa;

- Granít, xiênít, đionít, gabrô và các đá mac ma khác có hạt thô, hạt vừa bị phong hóa;

- Quặng sắt nâu nhiều lỗ hổng.


0,50

VIII

Đá rất rắn

- Đá cuội kết của đá macma, xi măng vôi;

- Đôlômít silíc hóa, đá vôi silic hóa;

- Các loại đá phiến silic hóa, thành phần thạch anh – clorit, thạch anh-xêrixít, thạch anh clorit-xêrixít;

- Gơ nai, Hêmatít-manhêtít;

- Badan phong hóa; Điabaz poephia;

- An đê dít;

- Điôrít điabaz bị phong hóa nhẹ;

- Pêriđôtít, granít, xiênít, gabrô hạt nhỏ bị phong hóa và hạt vừa và thô bị phong hóa nhẹ.



0,30

IX

Đá cứng chắc

- Đá cuội kết của đá mac ma, ximăng silic;

- Đá vôi skanơ. Đá cát kết, đá vôi, đôlômít silíc hóa;

- Đá phiến silic. Quắc dít manhêtít và hêmatít giải mảnh

- Đá sừng ămphipbôn-manhêtít và xêrixit hóa;

- Tra chit, pophia silic hóa. Điabaz kết tinh mịn;

- Các đá liparit, granít nhỏ, vigranit, granit hạt nhỏ, granit-gnai, điôrít, điabaz… bị phong hóa nhẹ và hạt vừa không bị phong hóa;

- Badan bị phong hóa nhẹ


0,20

X

Đá rất cứng chắc

- Đá trôi, đá tảng của đá mac ma và đá biến chất.

- Cát kết thạch anh rắn chắc;

- Quắc dít không đều hạt. Thạch anh dạng mạch.

- Liparít, riôlit, granit, granít-gnai, granôrít hạt nhỏ; vigranít; pecmatit chặt sít, Pocphiarít thạch anh hóa và sừng hóa mạnh;

- Quặng manhêtít và mactít chặt sit có kẹp các lớp đá cứng;

- Quặng sắt nâu silic hóa. Bazan rắn chắc.



0,151

XI




- Đá phiến silic;

- Quắc dít – Đá sừng chứa sắt rất cứng;

- Thạch anh rắn chắc


0,10

XII

Đá cực kỳ cứng

- Ngọc bích, đá sừng, corindon, quắc dít hoàn toàn không bị phong hóa

0,04


PHỤ LỤC 5

PHÂN LOẠI HẠT (HÒN) THEO KÍCH THƯỚC

(TCVN 5747-1993)

Tên nhóm hạt

Kích thước (mm)

Phương pháp xác định đơn giản

Đá tảng

Lớn hơn 300

Đo bằng thước dài và ước lượng bằng mắt

Cuội (tròn cạnh) và dăm (sắc cạnh)

150 ÷ 300

Sỏi (tròn cạnh) và sạn (sắc cạnh)

2 ÷ 150

- Phân loại bằng mắt so với bảng mẫu cỡ hạt (với cỡ hạt nhỏ cần dùng thêm kính lúp)

- Rây qua sàng



Hạt cát (tròn cạnh và sắc cạnh)

0,06 ÷ 2

Hạt bụi

0,002 ÷ 0,06

Phương pháp lắng

Hạt sét

< 0,002

Phương pháp đo độ nở thể tích

Hạt mịn

Tập hợp của các hạt bụi và hạt sét




Hạt thô

Các hạt có kích thước đường kính lớn hơn hạt bụi




Ghi chú:

Có thể kết hợp phương pháp lắng và phương pháp đo độ nở thể tích để xác định thành phần hạt bụi có trong đất, do đó có thể xác định tên đất của các loại đất dính một cách tương đối chính xác ở nơi xa phòng thí nghiệm…



tải về 1.01 Mb.

Chia sẻ với bạn bè của bạn:
1   2   3   4   5   6   7   8   9   10   11




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương