PhÇn 2 PhÇn c¸c b¸o c¸o



tải về 2.63 Mb.
trang13/24
Chuyển đổi dữ liệu14.08.2016
Kích2.63 Mb.
#18788
1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   24




[Biểu 3] Danh sách của Phó tri phiên, Thiêm tri phiên, Nội sai trong Tổng tập Thác bản, q.1-7.

Số

Năm

Họ tên

Chức vị

Xuất thân

Mẫ số thác bản

1

1657

Nguyễn Công Nghĩa

Đặc tiến kim tử vinh lộc đại phu, Thiêm tri Thị nội thư tả Nha môn, Cai quan, Đĩnh quân công

Hoạn quan

3924-3925

2

1681

Nguyễn Tiến Tài

Đặc tiến kim tử vinh lộc đại phu, Thị Nội giám Tư lễ giám, Phó tri Thuỷ sư, …… Dương hầu, Trụ quốc, Thương liên

Hoạn quan

4459-4462

3

1686

Phạm Hữu Toán

Vương phủ Phó tri Thuỷ sư, Tư lễ giám Đồng tri giám sự, Chính đội trưởng, Dật Hải hầu

Hoạn quan

2516-2517

4

1689

Phạm Hữu Toán

Vương phủ Phó tri Thuỷ sư, Tư lễ giám Thiêm thái giám, Dật Hải hầu

Hoạn quan

2509-2512

5

1690

Bùi

Đặc tiến kim tử vinh lộc đại phu, Phó trị Thuỷ sư, Thị Nội giám Tư lễ giám Thiêm thái giám, Viên Tường hầu

Hoạn quan

5907-5910

6

1691

Ngô Phan Lân

Đặc tiến kim tử vinh lộc đại phu, Thị hậu Trạch nhưng, Nội kỵ, Tả kiên, Nghĩa khiên mã tả đẳng đội thuyền, Phó tri Thuỷ sư, Thị Nội giám Tư lễ giám Đô thái giám, Thưởng Trung hầu

Hoạn quan

3999-4000

7

1694

Nguyễn Trí Trung

Phó tri Bộ binh thư tả lệnh sử, Thị Nội giám Tư lễ giám Thiêm thái giám, Thành Lộc hầu

Hoạn quan

5602-5603

8

1694

Nguyễn Cảnh Dung

Phó tri Thị nội thư tả Hộ phiên, Thị Nôi giám Tư lễ giám, Đạt Trí hầu

Hoạn quan

5602-5603

9

1700

Nguyễn Hữu Liệu

Thiêm tri Thị nội thư tả Binh phiên, Tư lễ giám Hữu đề điểm, Nho Tường hầu

Hoạn quan

1225

10

1700



Phó tri Thuỷ sư, Lạng Sơn đẳng xứ Thanh hình Hiến sát sử tư Hiến sát phó sử, Bàn Sơn tử

 

4459-4462

11

1702

Phạm Đăng Quý

Vương phủ Thị hậu Ưu tiền, Tính Hành tam đẳng thuyền, Thiêm tri Thị nội thư tả Hộ phiên, Tư lễ giám Tả giám thừa, Bân Tường hầu

Hoạn quan

6435-6438

12

1704

Phạm Hữu Toán

Thị hậu Nội nhật, Kiệu tả hữu xa, tính Hành nhật đẳng đội thuyền, Phó tri Thuỷ sư, Tư lễ giám, Dật Hải hầu

Hoạn quan

2625

13

1706

Nguyễn Khắc Minh

Đặc tiến kim tử vinh lộc đại phu, Thiêm tri Thuỷ sư, Tư lễ giám Hữu đề điểm, Đặng Tường hầu

Hoạn quan

3970-3972




1706

Phạm Đăng Quý

Vương phủ Thiêm tri Thị nội thư tả Hộ phiên, Thị Nội giám Tư lễ giám Tả thiều giám, Bân Tường hầu

Hoạn quan

6439-6442

14

1716

Lê Phi Bồi

Thiêm tri Bộ binh lênh sử phiên, Công bộ Viên ngoại lang, Hạc Thọ nam

 

2752-2755

15

1719

 

Nam cung, Quyền Công ma, Thị hậu Trạch ma, Trung hậu, Hữu khiên ma, Súng hậu đẳng đội thuyền, Thiêm tri Thị nội thư tả Binh phiên, Thị cận Thị Nội giám Tư lễ giám Tư lễ giám Thái giám, Ninh Thọ hầu

Hoạn quan

2335-2336; 2455-2456

16

1727

 

Thị Hữu trung cung, Thị hậu Kỵ hậu, tính Khiên ma, Tây kỹ đẳng đội, Nội sai Thị nội thư tả Hộ phiên, Thị cận Tư lễ giám Hữu giám thừa, Toán tường hầu

Hoạn quan

2343-2344; 2471-2472

17

1734

Nguyễn Đình Luân

Thị nội văn chức, Phụng sai Cưu tiên tả cung, Phó tri Thị nội thư tả Hình phiên, Thông chính sử tư Thông chính phó

 

461-464

18

1734

Trần Tuấn Vượng

Thị Bắc cung, Trung hữu tượng đội, Nội sai Thị nội thư tả Công phiên, Thị cận Thị Nội giám Tư lễ giám Đô thái giám, Biện Trung hầu

Hoạn quan

2308

19

1734

Đỗ Nguyễn Thuỵ

Thị Bắc cung, Phụng sai Thị trù Phó thủ hiệu, Thị hậu Ưu nhật, Ưu tả, Tính hành đẳng đội thuyền, Phó cai quan, Phó tri Thị nội thư tả Công phiên, Thị cận Thị Nội giám Tư lễ giám Tổng thái giám, Đô chỉ huý sử tư Đô chỉ huy sử, Giao quận công

Hoạn quan

6753-6756

20

1736

Vũ Đức Vượng

Thị cận Thị Nội giám Tư lễ giám Đô thái giám, Thiêm tri Thị nội thư tả Hộ phiên, Diên Trung hầu

Hoạn quan

4553-4555

21

1736

Nguyễn Đình Khuê

Thị cận Thị Nội giám Tự lễ giám Hữu thiều giám, Nội sai Thị nội thư tả Công phiên, Lũng Thọ hầu

Hoạn quan

4553-4555

22

1737

Đỗ Nguyễn Thuỵ

Thị Bắc cung, Phụng sai Thị trù đội, Tri Công tượng Phó thủ hiệu, Tiền tượng cơ Phó cai quan, Phó tri Thị nội thư tả Công phiên, Thị cận Thị Nội giám Tư lễ giám Tổng thái giám, Đô hiệu điểm tư Hữu hiệu điểm, Cơ quận công

Hoạn quan

2497-2498

23

1737

Trần ….. Hành

Thị Bắc cung, Thị hậu Tuyến hữu, tính Viện thạch tả đẳng đội thuyền, Nội sai Thị nội thư tả Công phiên, Thị cận Tư lễ giám Hữu thiều giám, Long Bàn hầu

Hoạn quan

3423-3424; 3274-3275

24

1737

Nguyễn Danh Liên

Thiêm tri Thị nội thư tả Binh phiên, Lại bộ Lang trung

 

3274-3275

25

1738

Nguyễn Đình Khuê

Đặc tiến kim tử vinh lộc đại phu, Phó thủ hiệu, Thị hậu Nội khuông trung, tính Viện thạch tả, Tả kỹ đẳng đội, Phó cai quan, Thiêm tri Thị nội thư tả Công phiên, Thị cận Thị Nội giám Tư lễ giám Tổng thái giám, Đô chỉ huy sứ tư Đô chỉ huy sứ, Thản Thọ hầu

Hoạn quan

3404; 3405

26

1738

Trần Tuấn Vượng

Thị Bắc cung, Trung hữu tượng đội, Nội sai Thị nội thư tả Công phiên, Thị cận Thị Nội giám Tư lễ giám Đô thái giám, Biện Trung hầu

Hoạn quan

2235; 2355

27

1739

Đỗ Nguyễn Thuỵ

Thị Bắc cung, Phụng sai Thị trù đội, Tri Công tượng, Phó thủ hiệu, Tiền tượng cơ, Phó cai quan, Phó tri Thị nội thư tả Công phiên, Thị cận Thị Nội giám Tư lễ giám Tổng thái giám, Đô hiệu điểm tư Hữu hiệu điểm, Cơ quận công

Hoạn quan

6739-6742; 6749-6752

28

1741

 

Thị Nam cung, Phó Thủ hiệu, Thị hậu Tuyển nhật, Tuyển tả, tính Hành đinh đẳng thuyền, Phó cai quan, Thiêm tri Thị nội thư tả Binh phiên, Thị cận Thị Nội giám Tư lễ giám Tổng thái giám, Thức Thọ hầu

Hoạn quan

2493-2496

29

1742

Nguyễn Đình Khuê

Thị Tả trung cung, Nội hậu ….., Thiêm tri Thị nội thư tả Lại phiên, Thị cận Thị Nội giám Tư lễ giám Tổng thái giám, Đô chỉ huy sứ tư Đô chỉ huy sứ, Long Thọ hầu

Hoạn quan

3421-3422

30

1744

Đào Cảnh Luận

Thiêm tri Lễ phiên, Viên ngoại lang

 

2453-2454

31

1744

Thái Triệu Cơ

Phụng sai quan, Thiêm tri Thị nội thư tả Hộ phiên, Thị cận Thị Nội giám Tư lễ giám Tổng thái giám, Đoàn Thọ hầu

Hoạn quan

3737-3738

32

1749

Giáp Nguyễn Khoa

Thị Tả trung cung, Tuyên lực Công thần, Phó Thủ hiệu, Thị hậu Nghiêm nhật, Nghiêm tả, Trạch hưu hữu dẳng đội, Phó cai quan, Phó tri Thị nội thư tả Hộ phiên, Thị cận Thị Nội giám Tư lễ giám Tổng thái giám, Hữu hiệu điểm, Khuê Lãng hầu

Hoạn quan

5403-5406

33

1749

Trịnh

Thị Đông cung, Phó tri phiên

 

950-951

34

1752

 

Đặc tiến kim tử vinh lộc đại phu, Thị Tây cung, Thị hậu Kỵ hữu, tính Khiên ma dẳng đội, Thiêm tri Thị nội thư tả Hình phiên, Thi cận Thị Nội giám Tư lễ giám Tổng thái giám, Đô hiệu điểm tư Tả hiệu điểm, …... Triều hầu

Hoạn quan

3050-3052

35

1756

Bùi

Thiêm tri Thị nội thư tả Công phiên, Thanh Hoá xứ Thái bộc Tự khanh

 

3266

36

1757

Trương Hộ

Hoằng tín đại phu, Thiêm tri Thị nội thư tả Hộ phiên, Nội tích, Hộ bộ Lang trung, Vĩ trung tử

 

1925-1928

37

1763

Dương Danh Tiệp

Thị Tả trung cung, Thị Nội khuông đội, Nội sai Thị nôi thư tả Lại phiên, Thị cận Thị Nôi giám Tư lễ giám Hữu giám thừa, Uẩn Trung hầu

Hoạn quan

1062-1063

38

1767

Nguyễn Đăng Trạc

Thị Tả trung cung, Thị hậu Ưu hậu thuyền, Nội sai Thị nội thư tả Lại phiên, Thị cận Thị Nội giám Đồng tri giám sự, Sử Trung hầu

Hoạn quan

3148-3149

39

1767

Nguyễn

Thị Hữu trung cung, Thị hậu Nội ưu, Nội nhật dẳng thuyền, Nội sai Thị nội thư tả Hộ phiên, Thị cận Thị Nội giám Tư lễ giam Đô thái giám, Tiếp Trung hầu

Hoạn quan

3976-3977

40

1769

Thân Nguyễn Điều

Thị hậu Thị ma, tính Khiên ma đẳng đội, Thiêm tri Thị nội thư tả Lại phiên, Thị cận Thị Nội giám Tư lễ giám Tổng thái giám, Lạn Trung hầu

Hoạn quan

6782-6783

41

1770

Vũ Đình Diễn

Vương phủ Thị Bắc cung, …….Tả đông giáp hiệu ……., Phụng sai Thị hậu Thị cản, Tả cản, Thiện tả đẳng cơ đội, Thiêm tri Thị nội thư tả Công phiên, Thị cận Thị Nội giám Tư lễ giám Tổng thái giám, Cấp Thọ hầu

Hoạn quan

6918-6919

42

1771

Trần Xuân Huy

Thị Hữu trung cung, Thủ hiệu, Thị hậu vệ Tả thuỷ cơ Cai quan, Thiêm quản Thị hậu Tiểu hậu hữu thuyền, Phó tri Thị nội thư tả Hộ phiên, Đặc tiến chiêu nghị tướng quân, Viêm Trung hầu

Hoạn quan

1000-1003

43

1775

Mẫn Đúc Hiệp

Thị Bắc cung, Phó tri thị nội thư tả Công phiên, Phụng thú trương, Kiêm Nội nhật lệnh sử đẳng phiên, Tiền dũng tao đội, Thị Nội giám Tư lễ giám Tổng thái giám, Thuận Triều hầu

Hoạn quan

2762

44

1780

Cao …... Lý

Hoằng tín đại phu, Thiêm tri Công phiên, Lại bộ Viên ngoại lang

 

469, 475

45

1782

Trần Nguyễn Nhưng

Nguyên Quốc tử ngữ sách Đệ nhật trung cách văn tuyển, Phụng thị Thị nội văn chức, Thị Nam cung, Thiêm tri Thị nội thư tả Binh phiên, Cần sự Tá lang, Mại Đình tử

 

299-300; 301, 308; 302, 305-307

46

1785

Nguyễn Quý Dực

Vương phủ Thị Bắc cung, Phó tri Thị nội thư tả Công phiên

 

5758-5759




[Biểu 4] Danh sách của Câu kê trong Tổng tập Thác bản, q.1-7.

Số

Năm

Họ tên

Chức vị

Xuất thân

Mẫ số thác bản

1

1726

Vũ Đình Bảo

Trung kiên cơ, Câu kê Thị nội thư tả Binh phiên, Diệu Lộc nam

 

6488-6489

2

1729

Nguyễn Đăng Triều

Hành hữu thuyền, Phó câu kê Thị nội thư tả Công phiên, Đồng tri phủ, Cẩn Thọ nam

 

6380-6383

3

1734

Lê Nguyễn Hiên

Phụng Kim ngô vệ, Câu kê Hữu phiên Án lại, Vịnh Trung tử

 

461-464

4

1734

Vũ Danh Hiểu

Câu kê Thị nội thư tả Công phiên, ……. cự đội tả thuyền, Đồng tri phủ Hiểu Nghĩa tử

 

461-464

5

1738

Trịnh Đình Quả

Thị nội tuyển Câu kê Thị nội thư tả Hinh phiên Phụng thú mật sự, Đặc tiến Kim tử Vinh lộc Đại phù, Lạng Sơn xư Tán trị Thừa chính sử tư Tham chính, Điển Trung tử

 

2935-2937

6

1738

Nguyễn Khắc Kiên

Câu kê Hình phiên Thị nhưng

 

3990-3991

7

1738

Nguyễn Viết Vượng

Câu kê Lệnh sử phiên, Hồng lô tự Thiếu khanh, Diệu Đình nam

 

5572-5575

8

1738

Lê Trí Vân

Câu kê Lệnh sử phiên, Điện tiền tư Tư ngục, Tuần Nghĩa nam

 

5572-5575

9

1738

Nguyễn Viết Xuân

Câu kê Nội nhật phiên, Điện tiền tư Điển ngục, Hoảng Nghĩa nam

 

5572-5575

10

1741

Nguyễn

Nhật tích văn chức, Câu kê Thị nội thư tả Lại phiên, Điểm hàn

 

2333-2334

11

1742

Bùi

Hộ phiên Câu kê, Hình bộ Khâm hình thanh lại tư Viên ngoại lang

 

221, 248

12

1744

Phạm Đăng Truyền

Tân Mão khoa thi trung, Trung thư giám Điểm thư, Câu kê Lại phiên

Thư Toán

2185

13

1749

Lê Duy Thì

Nội nhật phiên Câu kê, Điện tiền

 

5535-5536

14

1750

Vũ Tam Đa

Sinh đồ, Câu kê, Huệ Phương tử

 

456

15

1750

Nguyễn Dự Liêu

Câu kê Tả phiên Án lại, Lan Phương tử

 

456

16

1752

Phan Trác Siêu

Phụng thú mật sự Câu kê Thị nội thư tả Binh phiên, Quản Thị hậu Thanh cấm tư Tả Dụ đúc, Siêu Trung bá

 

1049-1050

17

1755

Chu …... Kỳ

Nhâm Ngọ Thư toán khoa Đệ nhật, Phụng quản Thị hậu Tả bả môn đội, Phụng thú mật sự Câu kê Thị nội thư tả Hộ phiên, Tuyên Quang xứ Tham chính, Kỳ Trung bá

Thư Toán

1247

18

1759

 

Phụng thú mật sự Câu kê Thị nội thư tả Hình phiên, Thái bộc Tự khanh, Kỷ Thọ bá

 

1102-1103

19

1771

...... Đình Trị

Phụng quản …... hữu thuyền, Phụng thú mật sự Câu kê Thị nội thư tả Công phiên, Hữu thứ tử, Tăng Trung bá

 

1000-1003

20

1771

Phan Trác Siêu

Gia hành đại phù, Phụng thú mật sự Câu kê Thị nội thư tả Binh phiên, Tuyên Quang xư Tấn trị thừa chính sử tư Thừa chính sử, Siêu Trung tử

 

1052-1053; 1054-1055

21

1772

Đặng Duy Triệu

Đặc tiến kim tử vinh lộc đại phu, Phụng quản …... tả thuyền, Câu kê Thị nôi thư tả Hộ phiên, Tả thứ tử, Phái Đình bá

 

3269-3271

22

1776

Đặng Đình Nghĩa

Thị nhưng Câu kê Thị nội thư tả Binh phiên, Chỉ huy sứ tư Chỉ huy đồng tri, Lý Đình ba

 

930-931

23

1780

Nguyễn Đắng Liên

Gia hành đại phù, Tuyên Quang đẳng xứ Tấn trị thừa chính sử tư Thừa chính sử, Câu kê Thị nội thư tả Binh phiên, Liên Trung tử

 

469, 475

24

1781

Lê Thế Thước

Câu kê Công phiên, Thị Trung tử

 

469, 476




[Biểu 5] Lý lịch chức vị của Tắc Trung hầu (theo N.1466-1469)

Năm

Tuổi

Chức vụ

Chức Tư
lễ giám


Ghi chú

"Thị nội"

"Phụng cai"

"Phụng quản"

1634

1

 

 

 

 

Con thứ 2 trong 2 con trai, 1 con gái. Cải sang họ mẹ.

1647

14

 

 

 

 

Hầu Trịnh Vĩnh.

1652

19

 

 

 

 

Hầu Trịnh Cân.

1660

27

 

 

 

Tả đề điểm

Thăng chức quan bằng "Ưu đẳng" trong khảo khoá.

1671

38

 

 

Phụng quản Thắng tả đội binh

Tả giám thừa

Thăng chức Tả giám thừa bằng Suy ân.

1674

41

 

 

Phụng quản Thị hậu Nội cản đội binh

 

 

1674

 

 

Phung quản Quy Hợp châu

 

 

1675

42

 

Phụng cai Khả Lưu tuần

 

 

 

1676

43

 

Phụng cai Ngoại quốc tào

Phụng thiêm quản Nội tả tượng đội binh

 

 

1677

44

 

Phụng cai Đồng Mụ tuần

 

 

 

1677

Thị nội giám phụng thị

 

 

 

 

1678

45

Thiêm tri thị nội thư tả Bộ binh phiên

 

 

 

Quốc sử Ai Lao

1679

46

 

Phụng cai Tam Kỳ tuần

 

 

 

1684

51

Phó tri Thị nôi thư tả Bộ binh phiên

Phụng cai Trấn An phủ, Bồn Mang châu

Thiêm tri Công tượng

Thiêm thái giám

Thăng chức Thiêm thái giám bằng "Ưu đẳng" trong khảo khoá.

1685

52

 

 

 

 

Hầu lại Trịnh Can.

1685

 

 

Tri Công tượng, Phụng quản Thị hậu Dực trung đội binh, tính Trung tả tượng đội

 

 

1685

Thị nội giám phụng thị

 

 

Đô thái giám

Thăng chức Đô thái giám bằng Suy ân.

1686

53

 

Phụng cai Gia Hưng, An Tây đẳng phủ châu Thập châu

 

 

 

1689

56

Thị nhật phụng thị

 

Phó cai quan, quản Hậu tượng cơ binh

Tổng thái giám

Thăng chức Tổng thái giám bằng nộp thóc lúa.

1713

80

 

 

 

 

Lập bia.




[Biểu 6] Lý lịch chức vị của Nhĩ Lộc hầu (theo N.1456-1459)




Năm

Tuổi

Chức vụ

Quan chức của Tư lễ giám

Ghi chú




"Thị nội"

"Phụng cai"

"Phụng quản"




1694

1

 

 

 

 

Con thứ 2 trong 4 con trai, 2 con gái. Cải sang họ mẹ.




lúc 1713

lúc 20

 

 

 

 

Hầu Vương phủ như là hoạn quan.




1726

33

 

 

 

 

"Phụng sai phụng thị Tôn Đức Vương mẫu Thái phi"




1726-1730




 

 

Quản Nội trù, Tiểu thuỷ đẳng đội

 

 




1730

37

Tuỳ sai Lệnh sử nhật phiên

 

Phụng quản Thị hậu Nội lực sỹ đội

Hữu đề điểm

Thăng chức Hưu đề điểm bằng Suy ân.




1731

38

 

 

 

Tả thiếu giám

Thăng chức bằng nộp tiền.




1731-1734




Tri Lệnh sử nhật phiên, Thị nội giám

 

 

Đồng tri giám sự

Thêm tước hầu. Thăng chức Đồng tri giám sự bằng Suy ân.




1734

41

Tri Lệnh sử nhật nhi đẳng phiên

 

Quản Thị hậu Hậu nhật, Tính hành đẳng đội thuyền

 

Lập bia. Dưới đây, tuỳ theo bộ phận được khắc sau.




1734-1740




Thiêm tri Thị nội thư tả Hình phiên

 

 

Thiêm thái giám>Đô thái giám>Tổng thái giám

Thăng các chức Tư lễ giám bằng nộp tiền.




1740

47

Phó tri Thị nội thư tả Hộ phiên

 

Quản Thị hậu vệ Hữu thuỷ cơ, tính Nghĩa dũng hiệu, Phụng sai Đốc lãnh Hải Dương, Kinh Bắc đào

 

Thêm tước quân công, Tham đốc (quan võ).




1740-1742

 

 

 

Phụng sai Chưởng đốc Sơn Tây xứ

 

Thăng chức Hữu hiệu điểm (quan võ)




1742

49

 

 

 

 

Thăng chức Đô đốc Chiêm sự (quan võ) bằng nộp tiền.




1743

50

 

 

 

 

Thăng chức Đô hiệu điểm (quan võ).




1743

 

 

Quản Thị hậu Ưu nhật, Ưu tả, Ưu hữu, Tính hành đẳng thuyền

 

Thăng chức Thiếu bảo.




1744

51

 

 

Quản Hữu tượng cơ, Thự Phó đề lãnh tư thành quân vụ sự, Quản Tả tượng, Tiền Hùng đẳng cơ, Phụng sai Đốc lãnh Đông Bắc dào, Thống đốc Yên Sơn đào

 

 




1745

53

 

 

Phụng sai Trấn thú Sơn Tây xứ

 

Thăng chức Thiếu phó.




[Biểu 7] Danh sách của quan lại cấp dưới trong Tổng tập Thác bản, q.1-7.







Số

Năm

Họ tên

Chức vị

Xuất thân

Mẫ số

1

1650

Nguyễn Văn Di

Thị nội thư tả, Kinh Bắc xứ Tham nghị, Văn Hiệp bá

 

4652-4653

2

1651

Phạm Quốc Trụ

Thị nội thư tả, Công bộ Lang trung, Văn Án tử

 

4911-4912

3

1651

Trần Khôi

Thị nội thư tả, Đại lý tự Thiếu khanh, Văn Trinh tử

 

4911-4912

4

1656

Phạm Hoàng Cầu

Tuất Dần khoa Thí trung Thư toán, Hoa văn, Chính vương phủ Thị nội thư tả, Tấn trị công thần, Đặc tiến kim tử vinh lộc đại phu, Đại lý tự Thiếu khanh, Văn Thư tử

Thư toán

3924-3925

5

1656

Phạm Quốc Trụ

Thị nội thư tả, Công bộ Lang trung, Văn Án tử

 

4917-4918

6

1656

Trần Khôi

Thị nội thư tả, Đại lý tự Thiếu khanh, Văn Trinh tử

 

4917-4918

7

1657

Lê Đình Thân

Tuất Thìn khoa Thí trung thư toán, Phụng nhập Thị nội Thủ hợp Thư tả, Công bộ lang trung, Nhân Lĩnh tử

Thư toán

5529-5530

8

1683

Đỗ Đình Sách

Thủ hợp Thị nội thư tả Binh phiên, Thanh Hoa Thái bộc tự Tự thừa, Thiều Lĩnh tử

 

1240

9

1686

Nguyễn Tam Kiệt

Ất Mão khoa thí trung thư toán, Thị nội thư tả Hộ phiên, Tiến công thứ lang, …... đô đồn điền sở Sở sử, Thuyên Trạch nam

Thư toán

714-717

10

1686

Trần Minh Cương

Ất Mão khoa thí trung thư toán, Thị nội thư tả Hộ phiên, Ưu trung, Tiến công thứ lang, Đại thông tiền Tàm tang sở Sở sử, Duej cơ nam

Thư toán

714-717

11

1691

Nguyễn Đắng Xuân

Ất Mão khoa thí trung thư toán, Thị nội thư tả Thị nội nhưng Tri bộ

Thư toán

1702-1705

12

1696

Đặng Trinh …..

Nhâm Thân khoa thư toán Ưu phần Đệ nhi danh, Cai hợp Thị nội thư tả, Quản Kiên nhi đội, Phụng thú An Trường, Dương Xá đẳng phủ, Tự thừa, Mậu Lâm nam

Thư toán

2987-2990

13

1699

Vũ Tá Trị

Thị tuyển Thủ hợp Thị nội thư tả Thuỷ binh phiên, Hồng lô tự Thiếu khanh, Duẫn Trung nam

 

5210-5213; 5288-5291

14

1704

Chu Danh Tướng

Thị nội văn chức, Gia Lâm huyện Tri huyện

 

6263-6266

15

1706

Nguyễn Hữu Tín

Thị nội thư tả Hộ phiên, Trạch tiến Tiến công thứ lang, Sơn Minh huyện Huyện thừa

 

3437-3438; 4228

16

1714

Ngô Bảo

Thị nội thư tả Thuỷ binh phiên, Tướng sỹ lang, Quy Mông sở Phó sở sử

 

162-163

17

1719

Nguyễn Đắng Xuân

Ất Mão khoa thí trung thư toán thử khoa, Thị nội nhưng thư tả Lại phiên, Tiến công thứ lang, Phù Ly huyện Huyện thừa Lịch nhiệm, Nho Đưởng nam

Thư toán

1047-1048

18

1723

Nguyễn Quế

Nhâm tử khoa thí trung thư toán, Phụng điền Thượng bảo nha môn Đô lại ứng vụ, …... bổ Ngữ sử dài nha môn Đô lại ứng vụ, Phụng thăng Thị nội thư tả Công phiên ứng vụ, Kỳ thụ Trung Thuận huyện Huyện thưa chức

Thư toán

2156-2159

19

1724

Đinh Đình Niên

Thị nội thư tả Binh phiên, Tân Mão khoa, Kinh Bắc xư Thú ngục sở Ngục thủa

Thư toán

6372-6375

20

1730

Nguyễn

Hành hữu thuyền, Thị nội tuyển Cai hợp Thị nội thư tả Binh phiên, Điện tiền tư điển ngục sở Ngục thừa

 

5538-5541

21

1734

Đặng Xuân Huyên

Thị nội tuyển Cai hợp Thị nội thư tả Binh phiên, Điện tiền tư điển ngục sở Ngục thừa

 

461-464

22

1735

Nguyễn Thọ Bành

Phó thủ hợp Lễ phiên, Kỳ Sơn huyện Huyện thùa

 

2718; 2721-2722

23

1736

Lê Thế Huân

Thị nội tuyển Cai hợp Thị nội thư tả Binh phiên, Điện tiền tư điển Ngục thừa

 

4553-4555

24

1737

Phan Sỹ Hy

Thủ hợp Thị nội thư tả Hộ phiên, Trừ Lân phủ Đồng tri phủ

 

2627

25

1738

Ngô

Cai hợp Lệnh sử nhật phiên, Lịch thụ Điện tiền tư Điển ngục sở Ngục thừa

 

812-813

26

1739

Vũ Nguyễn Cẩn

Thủ hợp Thị nôi thư tả Lễ phiên, Cổ Pháp điện, Thiếu khanh

 

5643-5646

27

1745

Chu Đắng Luận

Công phiên Phó cai hợp, Vĩnh Khang huyện Huyện thừa

 

65

28

1749

Cao Đắc Phiền

Phụng thú mật sử Cai hơp Thị nội thư tả Binh phiên, Quang Đức huyện Thông phán

 

5403-5406

29

1750

Nguyễn Sỹ ……

Tả phiên Án lại Cai hợp, Vĩnh Khang huyện Huyện thừa, Mục Nghĩa tử

 

456

30

1753

Lê Đình Hào

Thủ hợp Thị nội thư tả Binh phiên, Thông chính sử tư Thông chính

 

3129-3130

31

1772

Nguyễn Gia Thực

Thị nội thư tả Hộ phiên, Kỳ Sơn huyện Huyện thừa, Diễn Phái nam

 

3444-3445

32

1775

Vũ Kim Quỳnh

Đinh Mão khoa Đệ nhi trung cách, Thủ hợp Thị nội thư tả Hộ phiên, Triều liệt đại phu, Thông chính sử tư Thông chính sử, Chuyên Trung tử

Thư toán

2499-2500, 2513

33

1776

Hà Trân

Cựu nhiệm Gia định huyện kiêm lý Lương Tài huyện Tri huyện, Hạ trí hiển thuật huyện doãn, Thị nội thư tả Công phiên, Huyện thừa

 

3610-3611

34

1780

Cao Đắc Thọ

Cẩn sự lang, Thủ hợp Hộ phiên, Tiến Hưng phủ Đồng tri phủ

 

469. 475

35

1783

Trịnh

Tân Dậu khoa, Thị Tả trung cung, Thái y viện Thủ phiên, Gia hành đại phù, Tuyên Quang đẳng xư Tấn trị thừa chính sử tư Thừa chính sử, Chẩn Thọ nam

Thư toán

1865-1866


1   ...   9   10   11   12   13   14   15   16   ...   24




Cơ sở dữ liệu được bảo vệ bởi bản quyền ©hocday.com 2024
được sử dụng cho việc quản lý

    Quê hương