Trữ lượng cấp A là: 22.893 m3/ngày.
Trữ lượng cấp B là: 61.329 m3/ngày.
Trữ lượng cấp C1 là: 109.370 m3/ngày.
Trữ lượng động tự nhiên theo Trần Xuân Chánh và Nguyễn Trọng Quang (Viện nghiên cứu Điạ chất khoáng sản) như sau:
Bảng 4.2. Trữ lượng động tự nhiên
Kết quả tính toán
|
Thành tạo đá nứt nẻ lục nguyên
|
Thành tạo đá cacbonat
|
Thành tạo đá bở rời
|
Mođun dòng
ngầm trung bình.(l/skm2)
|
3,059
|
8,42
|
8,74
|
Trữ lượng động tự nhiên (m3/ngày)
|
3650000
|
1193000
|
2679000
|
Bảng 4.3. Hiện trạng khai thác sử dụng nước cho ăn uống, sinh hoạt
STT
|
Tỉnh, thành
|
Địa điểm
|
Tầng
chứa nước
|
Công suất
1000m3/ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
1
|
Thái Nguyên
|
TP. Thái Nguyên
Na Rì
Phú Lương
Phổ Yên
|
Q
C - P
Q
T3
|
5
0.7
2
2
|
2
|
Lào Cai
|
Cam Đường
Kim Tân
|
Cbcd
Q
|
2.6
2.4
|
3
|
Tuyên Quang
|
Tx. Tuyên Quang
Xi Măng
|
Q + PR
C - P
|
3.8
2.6
|
4
|
Hà Giang
|
Tx. Hà Giang
Vị Xuyên
|
Cbhg
Cbhg
|
4.8
2
|
5
|
Quảng Ninh
|
Hòn Gai
Móng Cái
Quảng Yên
Uông Bí
Mạo Khê
Bãi Cháy
Phả Lại
Cửa Ông
|
T3
Q
T3
T3
Q + P
T3
Q
T3
|
8
2
2
1
2.5
4
2
2
|
6
|
Bắc Cạn
|
Tx. Bắc Cạn
|
Q
|
4
|
7
|
Cao Bằng
|
Trùng Khánh
Quảng Hào
Sơn Dương
Thị xã Cao Bằng
|
D2
D2
D1
Q
|
1
0.5
2
2
|
9
|
Lạng Sơn
|
Thị xã Lạng Sơn
Đồng Đăng
|
C - P
C - P
|
4
1
|
Tổng cộng
|
70.9
|
Bảng 4.4. Số liệu Mođun dòng ngầm tại các sông vùng Tây Bắc Bộ
STT
|
Sông
|
Trạm
|
Diện tích
(km2)
|
Mođun dòng ngầm TB năm
l/s.km2
|
Môđun dòng ngầm tháng thấp nhất l/s.km2
|
1
|
Hoà Bình
|
Sông Đà
|
5800
|
16,94
|
4,4
|
2
|
Hoàng Thi
|
Sông Bôi
|
654
|
11,95
|
2,27
|
3
|
Hồi Xuân
|
Sông Mai
|
15500
|
13,24
|
3,78
|
4
|
Phùng Hiêng
|
Suối Sậy
|
269
|
22,84
|
11,2
|
5
|
Thác Mộc
|
Suối Sậy
|
405
|
12,64
|
5,38
|
6
|
Năm
|
Năm Na
|
6740
|
20,60
|
7,91
|
7
|
Măm Po
|
Năm Po
|
475
|
8,29
|
3,16
|
8
|
Lai Châu
|
Sông Đà
|
33800
|
17,2
|
4,73
|
Bảng 4.5. Tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá
S
TT
|
Tên vùng nghiên cứu
Giai đoạn
|
Diện tích km2
|
Khối lượng
|
Trữ lượng (m3/ngày)
|
Khoan
(Lỗ)
|
Bơm
(Lỗ)
|
Cấp A
|
Cấp
B
|
Cấp C1
|
Cấp
C2
|
1
|
Thăm dò nước dưới đất vùng Bôn Ma Thuật
|
324
|
80
|
73
|
|
12379
|
11800
|
146000
|
2
|
Thăm dò nước dưới đất vùng Đức Cơ
|
350
|
41
|
39
|
2857
|
4430
|
3359
|
30000
|
3
|
Tìm kiếm nước dưới đất vùng Di Linh-Lâm Đồng
|
|
11
|
10
|
|
|
4988
|
91438
|
4
|
Tìm kiếm nước dưới đất vùng Măng Giang
|
400
|
12
|
12
|
|
|
7796
|
136080
|
5
|
Tìm kiêm nước dưới đất vùng ĐắcMin-ĐắcLắc
Tỷ lệ 1:50.000
|
305
|
13
|
12
|
|
|
2810
|
84300
|
6
|
Tìm kiếm nước dưới đất vùng Đa Oai-Phương Lâm
|
580
|
17
|
17
|
|
|
8092
|
161800
|
7
|
Tìm kiếm nước dưới đất vùng Eahleo.
Tỷ lệ: 1:50.000
|
1155
|
23
|
23
|
|
|
4220
|
359838
|
8
|
Tìm kiếm nước dưới đất vùng Krongpa
Tỷ lệ: 1/ 50.000
|
677
|
5
|
5
|
|
|
986
|
30410
|
9
|
Tìm kiếm nước dưới đất vùng Gia Kiên-Định Quán
Tỷ lệ:1/50.000
|
899
|
12
|
9
|
|
|
8568
|
51900
|
|
Tổng cộng
|
4690
|
214
|
200
|
2857
|
1689
|
52619
|
1091766
|
Cấp A: 2857 m3/ngày
Cấp B: 16809 m3/ngày
Cấp C1: 52619 m3/ngày
Cấp C2: 1091766 m3/ngày
Phụ lục số 5. Quy định về chất lượng nguồn nước thô của Bộ Tài nguyên - Môi trường
Bảng 5.1. QCVN 08:2008/BTNMT đối với nước mặt
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị giới hạn
|
A
|
B
|
|
A1
|
A2
|
B1
|
B2
|
1
|
Ph
|
|
6-8,5
|
6-8,5
|
5,5-9
|
5,5-9
|
2
|
Ôxy hoà tan (DO)
|
mg/l
|
≥ 6
|
≥ 5
|
≥ 4
|
≥ 2
|
3
|
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
|
mg/l
|
20
|
30
|
50
|
100
|
4
|
COD
|
mg/l
|
10
|
15
|
30
|
50
|
5
|
BOD5 (20oC)
|
mg/l
|
4
|
6
|
15
|
25
|
6
|
Amoni (NH+4) (tính theo N)
|
mg/l
|
0,1
|
0,2
|
0,5
|
1
|
7
|
Clorua (Cl-)
|
mg/l
|
250
|
400
|
600
|
-
|
8
|
Florua (F-)
|
mg/l
|
1
|
1,5
|
1,5
|
2
|
9
|
Nitrit (NO-2) (tính theo N)
|
mg/l
|
0,01
|
0,02
|
0,04
|
0,05
|
10
|
Nitrat (NO-3) (tính theo N)
|
mg/l
|
2
|
5
|
10
|
15
|
11
|
Phosphat (PO43-)(tính theo P)
|
mg/l
|
0,1
|
0,2
|
0,3
|
0,5
|
12
|
Xianua (CN-)
|
mg/l
|
0,005
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
13
|
Asen (As)
|
mg/l
|
0,01
|
0,02
|
0,05
|
0,1
|
14
|
Cadimi (Cd)
|
mg/l
|
0,005
|
0,005
|
0,01
|
0,01
|
15
|
Chì (Pb)
|
mg/l
|
0,02
|
0,02
|
0,05
|
0,05
|
16
|
Crom III (Cr3+)
|
mg/l
|
0,05
|
0,1
|
0,5
|
1
|
17
|
Crom VI (Cr6+)
|
mg/l
|
0,01
|
0,02
|
0,04
|
0,05
|
18
|
Đồng (Cu)
|
mg/l
|
0,1
|
0,2
|
0,5
|
1
|
19
|
Kẽm (Zn)
|
mg/l
|
0,5
|
1,0
|
1,5
|
2
|
20
|
Niken (Ni)
|
mg/l
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
21
|
Sắt (Fe)
|
mg/l
|
0,5
|
1
|
1,5
|
2
|
22
|
Thuỷ ngân (Hg)
|
mg/l
|
0,001
|
0,001
|
0,001
|
0,002
|
23
|
Chất hoạt động bề mặt
|
mg/l
|
0,1
|
0,2
|
0,4
|
0,5
|
24
|
Tổng dầu, mỡ (oils & grease)
|
mg/l
|
0,01
|
0,02
|
0,1
|
0,3
|
25
|
Phenol (tổng số)
|
mg/l
|
0,005
|
0,005
|
0,01
|
0,02
|
26
|
Hoá chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ
|
|
|
|
|
|
Aldrin+Dieldrin
|
mg/l
|
0,002
|
0,004
|
0,008
|
0,01
|
Endrin
|
mg/l
|
0,01
|
0,012
|
0,014
|
0,02
|
BHC
|
mg/l
|
0,05
|
0,1
|
0,13
|
0,015
|
DDT
|
mg/l
|
0,001
|
0,002
|
0,004
|
0,005
|
Endosunfan (Thiodan)
|
mg/l
|
0,005
|
0,01
|
0,01
|
0,02
|
Lindan
|
mg/l
|
0,3
|
0,35
|
0,38
|
0,4
|
Chlordane
|
mg/l
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,03
|
Heptachlor
|
mg/l
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
0,05
|
27
|
Hoá chất bảo vệ thực vật phospho hữu cơ
Paration
Malation
|
mg/l
mg/l
|
0,1
0,1
|
0,2
0,32
|
0,4
0,32
|
0,5
0,4
|
28
|
Hóa chất trừ cỏ
2,4D
2,4,5T
Paraquat
|
mg/l
mg/l
mg/l
|
100
80
900
|
200
100
1200
|
450
160
1800
|
500
200
2000
|
29
|
Tổng hoạt độ phóng xạ
|
Bq/l
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
0,1
|
30
|
Tổng hoạt độ phóng xạ
|
Bq/l
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
31
|
E. Coli
|
MPN/
100ml
|
20
|
50
|
100
|
200
|
32
|
Coliform
|
MPN/
100ml
|
2500
|
5000
|
7500
|
10000
|
Bảng 5.2. QCVN 09:2008/BTNMT đối với Nước ngầm
TT
|
Thông số
|
Đơn vị
|
Giá trị giới hạn
|
1
|
pH
|
-
|
5,5 - 8,5
|
2
|
Độ cứng (tính theo CaCO3)
|
mg/l
|
500
|
3
|
Chất rắn tổng số
|
mg/l
|
1500
|
4
|
COD (KMnO4)
|
mg/l
|
4
|
5
|
Amôni (tính theo N)
|
mg/l
|
0,1
|
6
|
Clorua (Cl-)
|
mg/l
|
250
|
7
|
Florua (F-)
|
mg/l
|
1,0
|
8
|
Nitrit (NO-2) (tính theo N)
|
mg/l
|
1,0
|
9
|
Nitrat (NO-3) (tính theo N)
|
mg/l
|
15
|
10
|
Sulfat (SO42-)
|
mg/l
|
400
|
11
|
Xianua (CN-)
|
mg/l
|
0,01
|
12
|
Phenol
|
mg/l
|
0,001
|
13
|
Asen (As)
|
mg/l
|
0,05
|
14
|
Cadimi (Cd)
|
mg/l
|
0,005
|
15
|
Chì (Pb)
|
mg/l
|
0,01
|
16
|
Crom VI (Cr6+)
|
mg/l
|
0,05
|
17
|
Đồng (Cu)
|
mg/l
|
1,0
|
18
|
Kẽm (Zn)
|
mg/l
|
3,0
|
19
|
Mangan (Mn)
|
mg/l
|
0,5
|
20
|
Thủy ngân (Hg)
|
mg/l
|
0,001
|
21
|
Sắt (Fe)
|
mg/l
|
5
|
22
|
Selen (Se)
|
mg/l
|
0,01
|
23
|
Tổng hoạt độ phóng xạ
|
Bq/l
|
0,1
|
24
|
Tổng hoạt độ phóng xạ
|
Bq/l
|
1,0
|
25
|
E.Coli
|
MPN/100ml
|
không phát hiện thấy
|
26
|
Coliform
|
MPN/100ml
|
3
|
Phụ lục 6. Các bản vẽ, sơ đồ thiết kế điển hình
6.1. Công trình thu nước bằng đập ngầm
A. Thiết kế mẫu công trình xây mới theo công nghệ đập ngầm
A.1. Công trình tường, hào thu nước mái đồi
- Mặt bằng bố trí
- Cắt dọc công trình
A.2 Công trình đập ngầm trên suối
- Mặt bằng bố trí
- Cắt dọc công trình
B. Thiết kế mẫu công trình cải tạo áp dụng công nghệ đập ngầm
B1. Sơ đồ hiện trạng đầu mối
B2. Sơ đồ thiết kế đầu mối cải tạo
B3. Cắt dọc thiết kế đầu mối cải tạo
- Trường hợp chiều dày lớp cuội sỏi lòng suối phía thượng lưu đập đảm bảo chiều dày đặt hệ thống thu nước.
- Trường hợp chiều dày lớp cuội sỏi lòng suối phía thượng lưu đập không đảm bảo chiều dày đặt hệ thống thu nước.
6.2. Công nghệ sử dụng túi chứa nước di động làm bể chứa nước mưa
A. Phạm vi ứng dụng
- Ứng dụng để thu trữ nước mưa cho những vùng khó khăn về nguồn nước.
B. Ưu điểm:
- Giá thành xây dựng phù hợp cho vùng núi cao, vùng sâu vùng xa đi lại khó khăn và vùng khan hiếm các nguồn vật liệu xây dựng;
- Công nghệ đơn giản, dễ lắp đặt; phù hợp với trình độ quản lý và vận hành của người dân.
C. Sơ đồ hệ thống
Hệ thống thu và dự trữ nước mưa được cấu tạo gồm:
- Mái hứng nước mưa.
- Máng thu và ống dẫn nước.
- Túi chứa nước và dự trữ cho sử dụng sinh hoạt.
D. Cơ chế hoạt động:
Nước mưa chảy trên mái nhà theo hệ thống máng thu chảy vào túi chứa nước. Hộ gia đình sử dụng van vòi khóa để lấy nước dùng trong sinh hoạt hàng ngày.
E. Sơ đồ thiết kế
* Dạng không sử dụng mái nhà để hứng nước
+ Hê thống thu nước được dựng bởi hệ thống cột chống (bằng thép, gỗ..) có gắn mái thu nước dạng phễu (kết cấu bằng chất liệu PVC).
+ Nước thu được sẽ được chia thành 2 nhánh, một nhánh cấp cho túi nước dung tích lớn (khoảng 15- 20m3) để sử dụng cho những tháng không mưa và một nhánh cấp cho túi nước nhỏ (khoảng 2m3-5m3) sử dụng cho sinh hoạt hàng ngày ở những thời điểm có mưa.
* Dạng sử dụng mái nhà để hứng nước (xem hình 1.2 phụ lục 1)
+ Đối với các hộ đã sử dụng tấm tôn lợp mái, bổ sung thêm máng hứng 2 bên bằng tôn (máng tôn khổ rộng đáy 20cm, mặt máng tôn rộng 30cm dầy 0,35mm), và đường ống dẫn bằng nhựa PVC d60 để dẫn nước xuống túi chứa nước. Đầu ống dẫn nước và máng tôn có giỏ chắn rác chặn lá cây và côn trùng trôi xuống túi nuớc.
+ Đối với những hộ sử dụng tấm lợp fibro ximăng: sơn phủ toàn bộ diện tích mái nhà bằng sơn Acrylic 2 lớp màu trắng (loại sơn có nguồn gốc thực vật). Thiết kế máng hứng bằng tôn bề rộng máng 30cm, và đường ống dẫn bằng nhựa PVC d60 để dẫn nước xuống túi chứa.
+ Nước thu được sẽ được chia thành 2 nhánh, một nhánh cấp cho túi nước dung tích lớn (khoảng 15- 20m3) để tích nước cho những tháng không mưa và một nhánh cấp cho túi nước nhỏ (khoảng từ 2m3-5m3) sử dụng cho sinh hoạt hàng ngày ở thời điểm tháng có mưa.
*Túi chứa nước di động
- Vật liệu chế tạo.
+ Túi làm bằng 100% chất liệu Polyester, với lớp phủ bên ngoài là PVC
+ Khối lượng đơn vị: 670g/cm2
+ Độ bền kéo: 837N/5cm.
+ Cường độ xé hình thang: 210N.
Giá thành túi nước di động đã chế tạo (xem tại bảng 1 phụ lục 1)
- Ưu điểm:
+ Là dạng bể chế tạo sẵn khi mang đến chỉ cần tạo phẳng nền là có thể sử dụng ngay.
+ Túi có độ bền cao, chịu va đập và chịu nhiệt, không làm bay hơi và không làm thay đổi chất lượng nước theo thời gian; tuổi thọ từ 15 – 30 năm;
+ Tiện lợi trong việc vận chuyển và di dời (gấp được, gọn, nhẹ) ;
+ Dễ dàng thi công lắp đặt ở vùng sâu, vùng xa nơi điều kiện vận chuyển vật tư để xây dựng bể truyền thống gặp nhiều khó khăn; biện pháp bảo vệ đơn giản tận dụng được nhân công địa phương.
Bảng 6.1 Thông số kỹ thuật và giá thành túi chứa nước di động
TT
|
Các thông số chính
|
Công nghệ Pháp
|
Công nghệ của Viện Thủy công
|
I
|
Vật liệu chế tạo túi
|
+Gồm nhiều lớp vật liệu PVC khác nhau có khả năng chịu lực cơ học và tính ổn định hóa học cao;
+Mặt ngoài được phủ tráng 2 lớp PVC màu vàng hoặc màu xanh.
+ Tuổi thọ 30 năm.
|
+Vải 2 lớp chế tạo sẵn bằng 100% Polyester và lớp phủ PVC, hàn kín bằng nhiệt;
+ Khối lượng đơn vị: 670g/cm2
+ Độ bền kéo: 837N/5cm.
+ Cường độ xé hình thang: 210N.
|
II
|
Kích thước và giá thành
|
2.1
|
Dạng túi có dung tích chứa: 20m3
|
|
|
|
+Kích thước túi
|
Dài x Rộng = 6,1m x 4,44m
|
Dài x Rộng = 6,1m x 4,44m
|
|
+Khối lượng tổng
|
63kg
|
48kg
|
|
+Giá thành (đồng)
|
63.398.406
|
17.428.488
|
2.2
|
Dạng túi có dung tích chứa: 5m3
|
|
|
|
+Kích thước túi
|
Dài x Rộng = 3,35m x 2,96m
|
Dài x Rộng = 3,35m x 2,96m
|
|
+Khối lượng tổng
|
20kg
|
18kg
|
|
Giá thành (đồng)
|
35.330.487
|
7.012.464
|
2.3
|
Dạng túi có dung tích chứa: 3m3
|
|
|
|
Kích thước túi
|
Dài x Rộng = 2,50m x 2,96m
|
Dài x Rộng = 2,50m x 2,96m
|
|
Khối lượng tổng
|
15kg
|
13kg
|
|
Giá thành (đồng)
|
31.231.247
|
5.426.694
|
SƠ ĐỒ CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG TÚI CHỨA NƯỚC DI ĐỘNG LÀM BỂ CHỨA NƯỚC MƯA
A/ Sử dụng phễu PVC để hứng nước mưa.
Hình 1.2- Sơ đồ sử dụng phễu PVC để hứng nước mưa
B/ Sử dụng mái nhà để thu hứng nước mưa
Hình 1.2- Sơ đồ sử dụng mái nhà để hứng nước mưa
6.3. Công nghệ sử dụng băng thu nước để lọc nước công trình hồ treo.
A. Những tồn tại của công trình cấp nước bằng hồ treo.
- Nguồn nước cấp đến hồ thường bị bùn cát và rác cây gây lấp tắc hệ thống lấy nước cũng như lấp tắc bể lọc (đối với dạng công trình sử dụng hồ treo làm nguồn trữ sau đó dẫn nước về bể lọc để xử lý)
- Đối với dạng hồ treo không dẫn nước về đến các bể tập trung và hộ tiêu thụ, nếu muốn sử dụng nước thì phải ra hồ treo để lấy về sử dụng sẽ xảy ra hiện tượng, bùn cát và rễ cây gây ô nhiễm hữu cơ nguồn nước.
B. Ứng dụng công nghệ lọc bằng băng thu nước để cải tạo chất lượng nước hồ treo.
B1. Nguyên lý cấp nước.
- Nguồn cung cấp nước (dòng chảy mặt, dòng chảy ngầm), hoặc từ các mái đồi khi có mưa.
- Hồ treo trữ nước có lắp đặ hệ thống băng thu nước lắp đặt trong lòng hồ.
- Công trình thu nước kiểu hố thu hoặc giếng (đối với dạng hồ mà khi sử dụng phải đến hồ để lấy)
- Đường ống dẫn nước về bể chứa nước tập trung
b/ Sơ đồ kết cấu hệ thống.
b1. Đối với dạng hồ treo có sẵn cần cải tạo chất lượng nguồn nước.
- Lắp đặt hệ thống thu lọc nước ngay trong lòng hồ hiện tại.
- Xây dựng công trình thu nước lọc
( Bố trí kết cấu xem hình 1)
B.2. Đối với dạng hồ treo xây mới .
- Nguồn cấp vào hồ
+ Công trình thu nước đầu nguồn (suối)
+ Rãnh thu nước mái đồi xung quanh hồ: Xung quanh hồ bố trí rãnh thu nước mái, trên rãnh thu bố trí các hồ ga thu nước với mục đích gom nước vào hồ và lọc sơ bộ rác cây và bùn cát.
- Kết cấu mái và đáy hồ
+ Lót đáy và mái hồ bằng màng chống thấm HDPE
+ Bảo vệ lớp màng chống thấm bằng hệ thống ô lưới Geocell, phía trong ô lưới đổ vật liệu bằng đá, sỏi hoặc bê tông..
- Hệ thống xử lý cung cấp
+ Lắp đặt hệ thống thu lọc nước ngay trong lòng hồ.
+ Nước sau khi được lọc xử lý sẽ dẫn đến bể chứa nước tập trung sau đó cấp về đến hộ tiêu thụ.
( Bố trí kết cấu xem hình 2)
Hình 1: Sơ đồ kết cấu hệ thống lọc nước từ công trình có sẵn
Hình 2: Bố trí kết cấu cho dạng hồ treo xây mới
6.4. Các mô hình xử lý nước mặt, nước ngầm
Chia sẻ với bạn bè của bạn: |